vietjack.com

253 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)
Quiz

253 Bài tập Amin, Amino axit, Protein ôn thi Đại học có lời giải (P5)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của đimetylamin là

C2H8N2

C4H11N

C2H7N

C2H6N2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là

4

5

2

3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3và hỗn hợp gồm CO2,H2O,N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2,H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

1,5

3,0

3,5

2,5

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?

glyxin, alanin, lysin

glyxin, valin, axit glutamic

glyxin, lysin, axit glutamic

alanin, axit glutamic, valin

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là

glyxin

valin

alanin

lysin

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể

4,587

4,274

5,106

5,760

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỉ lệ mol tương bphản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Giá trị của m là

3,28

3,42 hoặc 3,59

3,42

3,59 hoặc 3,73

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh

Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức

Etyl fomat tham gia phản ứng tráng bạc

Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin X có công thức cấu tạo như sau: CH3NHCH2CH3. Tên gọi của X là

N-Metyletylamin

Đietylamin

N-Metyletanamin

Đimetylamin

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

rong các chất dưới đây, chất nào là alanin?

HOOC−(CH2)2CH(NH2)COOH

CH3−CH(NH2)−COOH

H2N−(CH2)4CH(NH2)COOH

H2N−CH2−COOH

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là

triolein

natri axetat

tripanmitin

natri fomat

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải là α-aminoaxit?

CH3CH(NH2)COOH.

H2N(CH2)2COOH

(CH3)2CHCH(NH2)COOH

H2NCH2COOH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và este Z có công thức C3H7O2 được tạo bởi α-amino axit. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 34,5 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

14,87%.

56,86%.

37,23%.

24,45%.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch sau: Gly-Ala-Lys-Gly, glucozơ, tinh bột, glixerol. Dung dịch không tác dụng với Cu(OH)2

glixerol

glucozơ

tinh bột

Gly-Ala-Lys-Gly

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các amin dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

(CH3)2NC2H5

C6H5NH2

H2N(CH2)6NH2

CH3NHCH3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là

5

3

4

2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X (được tạo ra từ aminoaxit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được b mol CO2; c mol H2O và d mol N2. Biết b - c = a. Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy gấp đôi so với lượng cần thiết phản ứng) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu. Giá trị của m là

76,4

60,4

30,2

28,4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết X, Y là hai amin no, đơn chức, mạch hở, cùng dãy đồng đẳng liên tiếp; Z, T là hai ankin (MT=MZ+28) Đốt cháy hoàn toàn 16,24 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, thu được 36,96 gam CO2 và 20,16 gam H2O. Biết số mol Z lớn hơn số mol T, X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2. Dẫn 16,24 gam E qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

31,00

21,42

25,70

30,44

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là

Màu đỏ

Màu xanh

Màu vàng

Màu tím

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

tinh bột

saccarozơ

protein

saccarozơ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh tính lưỡng tính của: NH2−CH2−COOH(X), ta cho X tác dụng với:

Na2CO3,HCl

HNO3,CH3COOH

HCl, NaOH

NaOH, NH3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Glixin

Anilin

Alanin

axit Glutamic

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,76 gam hh X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dd HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

0,58 gam

0,45 gam

0,38 gam

0,31 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

103,9

96,7

101,74

100,3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:

35,08%

66,81%.

33,48%

50,17%

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

CH3CH2NH2

C6H5NH2

CH3NHCH2CH3

(CH3)2NCH2CH3

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3)CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

(2), (1), (3).

(2), (3), (1).

(3), (1), (2).

(1), (2), (3).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng, đồng thời dung dịch có chứa m gam muối . Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

57,62

55,88

59,48

53,74

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?

160,82

130,88

136,20

143,70

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Axit glutamic, valin, alanin

Axit glutamic, lysin, glyxin

Anilin, glyxin, valin

Alanin, lysin, phenylamin

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

35,37%.

58,92%

60,92%

46,94%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một peptit được tạo bởi các α – amino axit no, mạch hở chỉ chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Thủy phân hoàn toàn 4 gam X trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,275 gam muối. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam peptit X thì thu được 2,7 gam nước. Số đồng phân peptit của X là:

5

4

7

6

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử và tên gọi của aminoaxit nào sau đây không phù hợp với nhau?

C5H9O2N(Prolin)

C2H5O2N(Glyxin)

C3H7O2N (Alanin)

C5H12O2N2 (lysin)

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây không đúng ?

Các amin đều có tính bazơ

Anilin có tính bazơ yếu hơn NH3

Tất cả các amin đơn chức đều chứa một số lẻ nguyên tử H trong phân tử

Tính amin của tất cả các bazơ đều mạnh hơn NH3

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là

22,4 lít

2,24 lít

44,8 lít

4,48 lít

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

4.

5

2.

3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin CH3NH2 , sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

3,36

4,48

2,24

1,12.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:

1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH

2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH

3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH

4. NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH

Hợp chất nào có liên kết peptit?

1,2,3,4

2,3

1,3,4

2

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2,H2O và N2. Dẫn toàn bộ  sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với

91,0%

82,0%

82,5%

81,5%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glyxin và lysin. Cho 12,935 gam X vào 150 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của glyxin và lysin trong hỗn hợp X lần lượt là

46,39% và 53,61%

69,57% và 30,43%

23,19% và 76,81%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack