vietjack.com

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án - Phần 2
Quiz

250 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NLĐ tham gia BHXH được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi nào? 

Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 7% trở lên do bị bệnh.

Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB & XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại; Và suy giảm khả năng lao động từ 10 % trở lên do bị bệnh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp 1 lần?

Từ 5% đến 30%

Từ 35% đến 40%

Từ 40% đến 45%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp hàng tháng? 

25%

30%

31%

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người lao động được hưởng trợ cấp phục vụ khi nào? 

Bị suy giảm khả năng lao động từ 75% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần

Bị suy giảm khả năng lao động từ 80% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần

Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nhưng chỉ được hưởng 2 chế độ hưu trí và tử tuất?

Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân

Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý hợp tác xã có hưởng tiền lương

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định người lao động nào dưới đây không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017?

Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định trường hợp nào sao đây không được hưởng chế độ ốm đau? 

Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Ốm đau do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Tối đa 90 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

Tối đa 180 ngày trong một năm không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần

Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH

Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức cao hơn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian tối đa người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ chăm sóc cho mỗi con ốm đau trong một năm được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

Tối đa là 30 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Tối đa 10 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày

Tối đa 07 ngày đối với người lao động sức khoẻ chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật

Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi ốm đau được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Một ngày bằng 20% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình

Một ngày bằng 25% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung

Một ngày bằng 30% mức lương cơ sở (không phân biệt nghỉ tại gia đình hay tại cơ sở tập trung)

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quy định của Luật BHXH 2014 người lao động được hưởng chế độ thai sản trong những trường hợp nào sau đây?

Lao động nữ mang thai, lao động nữ sinh con

Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

05 ngày làm việc

07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi

14 ngày làm việc khi vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức hưởng chế độ thai sản được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Mức hưởng một tháng bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Mức hưởng bằng 100% mức lương tối thiểu chung của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Mức hưởng bằng 75% mức lương tối thiểu chung của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2017 được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH theo quy định tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%

Bằng 45% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với 16 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%

Bằng 45% mức bình quân tiền lương bình quân tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định người lao động khi có nguyện vọng được nhận BHXH một lần khi có điều kiện gì sau đây?

Ra nước ngoài để định cư

Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS

Người tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH

Thuộc một trong 3 đáp án nêu trên

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định mức hưởng BHXH một lần được tính như thế nào?

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014, 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Luật BHXH 2014 từ 01/01/2016 trở đi, trường hợp nào sau đây không bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng?

Đang chấp hành hình phạt tù giam

Xuất cảnh trái phép

Bị Toà án tuyên bố là mất tích.

Có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định những người nào sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

Người lao động đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần

Người đang hưởng lương hưu;

Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định thân nhân nào sau đây không được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng?

Con đủ 18 tuổi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

Con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai

Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên mà có thu nhập hàng tháng cao hơn mức lương cơ sở

Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi, bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, có thu nhập thấp hơn mức lương cơ sở

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân người lao động bị chết đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng như thế nào?

Bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 75% mức lương cơ sở

Bằng 40% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

Bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/01/2016 trở đi được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 7% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất

Hằng tháng, người lao động quy định đóng bằng 6% mức tiền lương tháng

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Luật BHXH 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi hằng tháng người sử dụng lao động phải đóng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương vào các quỹ thành phần của quỹ BHXH bắt buộc?

3% vào quỹ ốm đau và thai sản

1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

Là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao động

Là mức tiền lương thực tế

Là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)

Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức đóng BHXH hàng tháng đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng mà trước khi đi làm việc ở nước ngoài chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?

22% của 02 lần mức lương cơ sở

20% của 02 lần mức lương cơ sở

18% của 02 lần mức lương cơ sở

24% của 02 lần mức lương cơ sở

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack