20 CÂU HỎI
Samonella gây bệnh?
A. Thương hàn
B. Tiêu chảy
C. Liệt
D. Co giật
Đậu phộng mốc sinh ra độc tố gì?
A. toxin
B. botulin
C. mycotoxin
D. aflatoxin
E.Coli không có mặt trong cơ thể con người:
A. Đúng
B. Sai
C.Botulinum rất nguy hiểm vì bào tử của nó không bị tiêu diệt?
A. Đúng
B. Sai
VSV gây hại đồ hộp chủ yếu là vi sinh vật hiếu khí?
A. Đúng
B. Sai
C.Botulinum bị bất hoạt ở nồng độ đường cao?
A. Đúng
B. Sai
C.Sporpgenes gây bệnh ngộ độ thịt?
A. Đúng
B. Sai
Chủng nấm men dùng trong sản xuất rượu cavando là:
A. Chủng B
B. Chủng M.10
C. Chủng M
D. Chủng 12
Sự phân đôi là hình thức sinh sảncủa saccharomyces cerevisiae?
A. Đúng
B. Sai
Nhiệt độ bảo quản rượu cavando la bao nhiêu?
A. < 20
B. < 15
C. < 10
D. < 25
Giống vi sinh vật trong sản xuất rượu Calvados:
A. Saccharomyces cereviseae
B. Saccharomyces ludwigii
C. Schizosaccharomyces octosporus
D. Saccharomyces uvarum
Saccharomyces cereviseae có thể lên men nhiều loại đường nhưng không thể lên men loại đường nào sau đây:
A. Saccharose
B. Latose
C. Mantose
D. Galactose
Nấm men gây hư hỏng thực phẩm được chia thành mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
pH cần thiết cho quá trình lên men lactic là?
A. 6-6,3
B. 6,3-6,5
C. 6,5-6,7
D. Cả 3 đều sai
Nấm mốc gây bệnh nào sau đây?
A. ung thư phối
B. ung thư dạ dày
C. ung thư thận
D. tất cả đều sai
Thời điểm bổ sung probiotic tốt nhất là:
A. Trước bữa ăn
B. Trong bữa ăn
C. Sau bữa ăn
D. B và C đúng
Có mấy kiểu hoạt động bacteriocin lớp I:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiệu quả diệt khuẩn của một bacteriocin tăng lên khi:
A. pH acid
B. Nhiệt độ cao
C. Sự có mặt của chất tẩy rửa
D. Cả a,b,c
Một số bacteriocin được sinh ra từ vi khuẩn gram dương thì có khả năng ức chế vi khuẩn gram âm?
A. đúng
B. sai
Ở Pháp các chủng vi sinh vật được dùng để lên men dòng rượu Bandy:
A. Saccharomyces cerevisiae, hanseniaspora vabyensis, metchnikowia pucherrima
B. Saccharomyces cerevisiae, kloeckera apiculata, metchnikowia pucherrima
C. Saccharomyces cerevisiae, saccharomycodes ludwigii, metchnikowia pucherrima
D. Saccharomyces cerevisiae, hanseniaspora vabyensis, saccharomycodes ludwigii