vietjack.com

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 42)
Quiz

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 42)

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập đất, công tác đo đạc hiện trường thường gồm những nội dung gì?

A. Kiểm tra lại tọa độ lưới khống chế địa hình khu vực đập; đo vẽ cắt dọc và các mặt cắt ngang điển hình.

B. Đo xác định cao trình, bề rộng đỉnh đập và các cơ, độ dốc mái.

C. Đo đạc địa hình lòng hồ.

D. b và c.

2. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định ổn định của đập bê tông trọng lực trên nền đá, cần xét các khả năng mất ổn định nào?

A. Trượt theo mặt phẳng (mặt tiếp giáp đập và nền, mặt đi qua đáy các chân khay, mặt đi qua mặt phân lớp đá nền…); lật theo trục nằm ngang ở mép thượng lưu, hạ lưu đập.

B. Quay quanh trục thẳng đứng đi qua một đầu đập.

C. Đập bị đẩy nổi.

D. Cả a và b.

3. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định sức chịu tải của nền đá đập bê tông trọng lực, ứng suất từ đập truyền xuống nền thường được xác định theo phương pháp nào?

A. Phương pháp lý thuyết đàn hồi

B. Phương pháp phần tử hữu hạn

C. Phương pháp sức bền vật liệu (công thức nén lệch tâm)

D. Phương pháp thí nghiệm mô hình

4. Nhiều lựa chọn

Kiểm định độ bền của vật liệu thân đập bê tông đầm lăn theo tiêu chí nào?

A. Theo ứng suất cắt.

B. Theo ứng suất nén, ứng suất kéo khối, ứng suất kéo lớp.

C. Theo modun đàn hồi và modun biến dạng ngang.

D. Tất cả các ý trên.

5. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập bê tông trên nền đá, cần sử dụng số liệu quan trắc ứng suất tại những vị trí nào?

A. Mép biên thượng, hạ lưu đập, mép biên các hành lang.

B. Mặt tiếp giáp đập và nền.

C. Tất cả các vị trí có đặt thiết bị quan trắc ứng suất.

D. Cả a và b.

6. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền của đập bê tông trọng lực trên nền đá, cần phân biệt các mức chiều cao đập như thế nào?

A. Phương pháp kiểm tra như nhau, không phân biệt các mức chiều cao.

B. Phân biệt đập có chiều cao tới 60m với đập cấp I và cấp II có chiều cao trên 60m.

C. Phân biệt đập có chiều cao tới 60m với đập có chiều cao trên 60m.

D. Phân biệt đập từ cấp II trở lên với đập từ cấp III trở xuống.

7. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập bê tông trọng lực có chiều cao tới 60m chịu tổ hợp tải trọng cơ bản, điều kiện bền của các điểm trên mặt thượng lưu đập được quy định như thế nào?

A. Ứng suất chính nén lớn nhất không vượt quá cường độ nén của vật liệu.

B. Ứng suất nén theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn ¼ trị số áp suất thủy tĩnh tại điểm xét.

C. Cả a và b.

D. Cả a, b và không có ứng suất kéo.

8. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập đất đang vận hành, ổn định mái thượng lưu được kiểm tra với các trường hợp nào?

A. Tổ hợp cơ bản khi hồ có mực nước lũ thiết kế rút xuống mực nước quy định.

B. Các tổ hợp đặc biệt: khi mực nước hồ rút nhanh từ mực nước lũ kiểm tra; khi hồ có mực nước dâng bình thường và có động đất.

C. Theo a, b và thêm trường hợp đặc biệt khi mực nước hồ rút nhanh từ MNDBT xuống mực nước quy định.

D. Theo a và b.

9. Nhiều lựa chọn

Tính toán cập nhật lũ của hồ đang vận hành bao gồm những nội dung gì?

A. Xác định tiêu chuẩn phòng lũ cho đập theo tiêu chuẩn hiện hành và tính toán lũ (đỉnh lũ, tổng lượng và đường quá trình lũ) theo các tiêu chuẩn nêu trên.

B. Tính toán cập nhật dòng chảy năm.

C. Tính toán cập nhật dòng chảy bùn cát đến hồ.

D. Tất cả các nội dung trên.

10. Nhiều lựa chọn

Khả năng xả lũ an toàn của công trình đập được đánh giá như thế nào?

A. Các mực nước lũ lớn nhất trong hồ (theo tần suất tính toán) không vượt quá giới hạn tương ứng tính từ cao trình đỉnh đập hiện có với các trị số sóng gió và độ cao an toàn theo tiêu chuẩn thiết kế đập

B. Mực nước cao nhất ở hạ du không vượt quá giới hạn cho phép

C. Bản thân công trình xả lũ không bị mất an toàn khi xả lưu lượng lớn nhất

D. Theo a và c

11. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập đất, tổng lượng nước thấm được đánh giá theo tiêu chí nào?

A. Không cần khống chế, miễn là bản thân đập đảm bảo an toàn.

B. Wth không vượt quá Wcp, trong đó Wth lấy theo trị số thực đo (nếu có) hoặc trị số tính toán; Wcp lấy theo mức thấm khống chế khi tính điều tiết hồ.

C. Wth không vượt quá Wtk, trong đó Wtk là trị số tổng lượng thấm theo tính toán thiết kế.

D. Wth không vượt quá 1% dung tích hữu ích của hồ.

12. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập đất, đường bão hòa như thế nào thì được xem là an toàn?

A. Không đổ ra mái ở vị trí cao hơn đỉnh của thiết bị thoát nước thấm thân đập

B. Kết quả tính toán cho thấy mái đập ổn định với đường bão hòa này

C. Cả hai ý trên

D. Theo a, b và gradient thấm thân đập nằm trong phạm vi cho phép

13. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập đất, điều kiện an toàn về thấm gồm những nội dung gì?

A. Đường bão hòa không đổ ra mái ở vị trí cao hơn đỉnh của thiết bị thoát nước thấm thân đập, thân đập đảm bảo ổn định về trượt, về thấm

B. Lượng nước thấm thoát ra hạ lưu nhỏ hơn trị số cho phép, nước thấm ra hạ lưu là nước trong

C. a và b

D. a, b và đường bão hòa thực đo ở vị trí thấp hơn so với tính toán

14. Nhiều lựa chọn

Cần sử dụng phương pháp nào để đánh giá khả năng làm việc an toàn của các kết cấu xây đúc đặt trong đập?

A. Kiểm tra bằng mắt thường để xác định nứt nẻ, nghiêng lệch, thấm, hỏng khớp nối, xâm thực bề mặt.

B. Sử dụng thiết bị đo cường độ vật liệu hiện tại.

C. a, b và so sánh cường độ thực đo với cường độ thiết kế của kết cấu.

D. a, b và tính toán kiểm tra sức chịu tải của kết cấu ứng với cường độ thực đo.

15. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập cần kiểm tra đánh giá các kết cấu kim loại nào?

A. Các cửa van, phai, lưới chắn rác của tràn, cống và thiết bị nâng hạ chúng; các máy phát điện, máy bơm và các máy khác.

B. Các phương tiện phục vụ cứu hộ đập.

C. a và b.

D. a, b và các máy móc phục vụ khu vực quản lý.

16. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập đất đang vận hành, ổn định mái hạ lưu cần được kiểm tra với các trường hợp nào?

A. Các tổ hợp cơ bản khi hồ có MNDBT, MNLTK

B. Tổ hợp đặc biệt khi hồ có mực nước lũ kiểm tra

C. Theo a, b và tổ hợp đặc biệt khi hồ có MNDBT mà xảy ra động đất

D. Theo a và b

17. Nhiều lựa chọn

Khi nào thì cần thực hiện kiểm định thấm qua thân đập đất?

A. Khi dòng thấm đổ ra mái ở vị trí cao hơn đỉnh thiết bị thoát nước thấm của đập

B. Khi lưu lượng thấm ra hạ lưu lớn hơn trị số cho phép, hoặc nước thấm thoát ra là nước đục

C. a hoặc b

D. Cả a và b

18. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập, cao trình đỉnh đập yêu cầu được xác định như thế nào?

A. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ và sóng gió được cập nhật tại thời điểm kiểm định.

B. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ và sóng gió được lấy theo số liệu thiết kế.

C. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với số liệu sóng gió được cập nhật.

D. Tính theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành, với mực nước hồ được cập nhật.

19. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu hồ sơ lưu trữ của công trình có vai trò như thế nào trong công tác kiểm định?

A. Phát hiện những thiếu sót, bất hợp lý trong khảo sát, thiết kế, thi công có ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

B. Nắm được những thay đổi, điều chỉnh thiết kế trong quá trình thi công có ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

C. Cả a, b và tình hình hư hỏng trong quá trình vận hành và biện pháp sửa chữa đã áp dụng.

D. Cả a và b.

20. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định khả năng lật của đập bê tông trên nền đá, với bài toán phẳng cần giả thiết tâm lật tại vị trí nào?

A. Mép biên hạ lưu đáy đập.

B. Mép biên thượng lưu đáy đập.

C. Điểm giữa của đáy đập.

D. Cả a và b.

21. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền thân đập bê tông có mặt cắt phức tạp thường áp dụng phương pháp nào để xác định ứng suất trong đập?

A. Phương pháp lý thuyết đàn hồi

B. Phương pháp sức bền vật liệu hoặc phương pháp phần tử hữu hạn

C. Phương pháp thí nghiệm mô hình

D. Tất cả các ý trên

22. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập đất, kết quả quan trắc chuyển vị ngang của đập được sử dụng để làm gì?

A. So sánh với số liệu tính chuyển vị trong thiết kế

B. So sánh với số liệu tính chuyển vị giới hạn an toàn đập

C. Phân tích xu thế chuyển vị của đập theo thời gian

D. Theo b và c

23. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập đất, số liệu quan trắc đường bão hòa thấm được sử dụng như thế nào?

A. Để so sánh với đường bão hòa thiết kế.

B. Phục vụ tính toán kiểm tra ổn định mái và kiểm tra độ bền thấm thân đập.

C. Làm căn cứ tính lưu lượng thấm qua mặt cắt quan trắc.

D. Theo a và b.

24. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập đất, số liệu quan trắc lượng nước thấm ra hạ lưu được sử dụng để làm gì?

A. Để đối chiếu với lượng thấm cho phép của hồ.

B. Để phân tích diễn biến lượng nước thấm qua đập và nền theo thời gian.

C. Cả a và b.

D. Cả a, b và đối chiếu với số liệu tính toán thiết kế.

25. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập bê tông trọng lực, số liệu quan trắc lún được sử dụng như thế nào?

A. Để đối chiếu với số liệu tính toán thiết kế

B. Để đối chiếu cao độ đỉnh đập hiện tại với trị số yêu cầu được tính theo mực nước và sóng gió cập nhật

C. Xác định chênh lệch lún giữa các đơn nguyên kề nhau và phân tích xu thế lún theo thời gian

D. Theo b và c

26. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập bê tông trọng lực, số liệu quan trắc chuyển vị ngang được sử dụng để làm gì?

A. Xác định chênh lệch chuyển vị của các đơn nguyên kề nhau và đối chiếu với trị số cho phép

B. Phân tích xu thế chuyển vị theo thời gian

C. Theo a và b

D. Đối chiếu với số liệu trong tính toán thiết kế

27. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập bê tông trên nền đá, số liệu quan trắc áp lực thấm dưới đáy đập được sử dụng cho mục đích gì?

A. Kiểm tra ổn định của đập, kiểm tra hiệu quả của màn chống thấm

B. Tính gradient thấm trong nền

C. Đối chiếu với số liệu thiết kế

D. Cả 3 ý trên

28. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập bê tông, số liệu quan trắc lực kéo cốt thép được sử dụng để làm gì?

A. Kiểm tra tính hợp lý của việc bố trí cốt thép

B. Kiểm tra điều kiện bền của kết cấu có bố trí cốt thép

C. Kiểm tra khả năng xuất hiện vết nứt trong kết cấu

D. Cả 3 ý trên

29. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định đập bê tông trọng lực trên nền đá có phân đoạn bởi các khớp nối cố định, cần tính toán độ bền và ổn định của đập theo sơ đồ nào?

A. Bài toán phẳng

B. Xét riêng cho từng đoạn đập

C. Theo a hoặc b

D. Theo bài toán không gian

30. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/7,5 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/6

C. B/3,5

D. B/2

31. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/10 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/7,5

C. B/6

D. B/3,5

32. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, không có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/2 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/3,5

C. B/6

D. B/7,5

33. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/2 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/3,5

C. B/6

D. B/7,5

34. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt cắt nằm ngang của thân đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, có lớp cách nước ở mặt thượng lưu, với tổ hợp lực đặc biệt có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/3,5 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/6

C. B/7,5

D. B/10

35. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/4 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/5

C. B/6

D. B/8

36. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực cơ bản thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/16 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/14

C. B/12

D. B/10

37. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định độ bền trên mặt tiếp giáp giữa đập và nền, có cách nước ở mặt thượng lưu của đập bê tông trọng lực cấp I và cấp II cao trên 60m, với tổ hợp lực đặc biệt không có động đất thì chiều sâu giới hạn cho phép của vùng kéo ở mặt thượng lưu bằng bao nhiêu?

A. B/4 (B- chiều rộng mặt cắt tính toán)

B. B/5

C. B/6

D. B/8

38. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp I được lấy bằng bao nhiêu?

A. Với MNDBT: 1,8m; với MNLTK: 1,2m; với MNLKT: 0,7m

B. Với MNDBT: 1,5m; với MNLTK: 1,0m; với MNLKT: 0,5m

C. Với MNDBT: 1,2m; với MNLTK: 0,8m; với MNLKT: 0,3m

D. Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,6; với MNLKT: 0,2m

39. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp II được lấy bằng bao nhiêu?

A. Với MNDBT: 0,8m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m

B. Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,8m; với MNLKT: 0,2m

C. Với MNDBT: 1,2m; với MNLTK: 1,0m; với MNLKT: 0,3m

D. Với MNDBT: 1,4m; với MNLTK: 1,1; với MNLKT: 0,4m

40. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định an toàn đỉnh đập đất, chiều cao an toàn của đập cấp III được lấy bằng bao nhiêu?

A. Với MNDBT: 0,7m; với MNLTK: 0,5m; với MNLKT: 0,2m

B. Với MNDBT: 0,8m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m

C. Với MNDBT: 0,9m; với MNLTK: 0,6m; với MNLKT: 0,2m

D. Với MNDBT: 1,0m; với MNLTK: 0,7; với MNLKT: 0,2m

41. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất á sét đắp bộ phận chống thấm được quy định bằng bao nhiêu?

A. 1 tổ mẫu/50m3

B. 1 tổ mẫu/75m3

C. 1 tổ mẫu/100 m3

D. 1 tổ mẫu/150m3

42. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất á sét đắp thân đập đồng chất quy định bằng bao nhiêu?

A. 1 tổ mẫu/100m3

B. 1 tổ mẫu/(100-200)m3

C. 1 tổ mẫu/200m3

D. 1 tổ mẫu/(150 -200)m3

43. Nhiều lựa chọn

Khi kiểm định thi công đập đất, tần suất lấy mẫu kiểm tra dung trọng đất lẫn nhiều cát cuội sỏi đắp thân đập được quy định bằng bao nhiêu?

A. 1 tổ mẫu/(200-400)m3

B. 1 tổ mẫu/200m3

C. 1 tổ mẫu/300m3

D. 1 tổ mẫu/400m3

44. Nhiều lựa chọn

Để tính toán cập nhật lũ khi kiểm định đập cần sử dụng các tài liệu nào?

A. Tài liệu quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn được chủ đập thực hiện và lưu giữ trong quá trình vận hành

B. Tài liệu thu thập từ cơ quan khí tượng, thủy văn lưu vực hồ chứa, hạ du và lân cận

C. a, b và tài liệu thủy văn của giai đoạn thiết kế

D. Cả a và b

45. Nhiều lựa chọn

Cần sử dụng phương pháp nào để đánh giá khả năng làm việc an toàn của các kết cấu kim loại và thiết bị ở công trình đập?

A. Phân tích các kết quả quan trắc đo đạc, các báo cáo định kỳ và đột xuất của chủ đập.

B. Quan sát bằng mắt thường; trao đổi với cán bộ vận hành đập.

C. Dùng công cụ, thiết bị đo độ lệch, cường độ của kết cấu.

D. Tất cả các phương pháp trên.

46. Nhiều lựa chọn

Trong kiểm định đập, việc kiểm tra tình trạng sạt lở bờ và bồi lắng hồ chứa có vai trò gì?

A. Để kiểm tra an toàn của đập khi có sạt lở lớn ở bờ hồ.

B. Để kiểm tra năng lực phục vụ của hồ.

C. Cả a và b.

D. a, b và kiểm tra khả năng lũ tập trung nhanh đến hồ.

47. Nhiều lựa chọn

Vì sao chi phí dự phòng trong dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp cần cao hơn các dự án khác?

A. Do nhiều cơ quan có liên quan nên có nhiều yêu cầu mới đặt ra khiến phải thay đổi thiết kế trong quá trình thực hiện để đáp ứng, từ đó chi phí phát sinh tăng lên

B. Do thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng lớn và phức tạp nên rủi ro nhiều hơn

C. Do sử dụng nhiều chủng loại vật liệu và máy móc thiết bị hơn

D. Tất cả các ý trên đều đúng

48. Nhiều lựa chọn

Lựa chọn chu trình quản lý rủi ro phù hợp:

A. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Lập kế quản lý rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro

B. Lập kế hoạch đối phó rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro

C. Lập kế hoạch quản lý rủi ro –Phân tích rủi ro – Xác định rủi ro – Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro

D. Lập kế hoạch quản lý rủi ro – Xác định rủi ro – Phân tích rủi ro – Lập kế hoạch đối phó với rủi ro - Kiểm soát và điều chỉnh rủi ro

49. Nhiều lựa chọn

Phân tích nào sau đây là phân tích độ nhạy.

A. Đánh giá sự thay đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào của dự án có một số thay đổi (tăng, giảm)

B. Đánh giá sự thay đổi của IRR khi giá bán sản phẩm của dự án có một số thay đổi (tăng, giảm)

C. Đánh giá sự thay đổi của NPV khi giá nguyên vật liệu đầu vào và giá bán sản phẩm dự án cùng thay đổi (tăng, giảm)

D. Tất cả các phương án trên

50. Nhiều lựa chọn

Với 1 dự án sản xuất gạch lát nền, để trả lời câu hỏi “NPV của dự án thay đổi thế nào nếu giá nguyên vật liệu đầu vào tăng 10%, giá bán giảm 10% và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2%” là dạng phân tích nào:

A. Phân tích độ nhạy 2 chiều

B. Phân tích tình huống

C. Phân tích mô phỏng

D. Phân tích định tính

© All rights reserved VietJack