vietjack.com

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 39)
Quiz

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 39)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời điểm kiểm tra cường độ chịu nén và cường độ chịu ép chẻ của vật liệu cấp phối đá dăm gia cố xi măng được quy định như thế nào

Sau 7 ngày tuổi

Sau 14 ngày tuổ

Sau 21 ngày tuổi

Sau 28 ngày tuổi

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung sai cho phép của hàm lượng nhựa đường (% theo tổng khối lượng hỗn hợp) so với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa được quy định như thế nào

± 0,2 %

± 0,3 %

± 0,4 %

± 0,5 %

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ ổn định Marshall của mẫu khoan ở hiện trường so với độ ổn định Marshall của mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng được quy định như thế nào.

≥ 65 %

≥ 75 %

≥ 85 %

≥ 95 %

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sai số về độ dốc ngang của lớp mặt trên bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào.

± 0,25 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo

± 0,35 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo

± 0,45 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo

± 0,55 % trong tổng số ≥ 95 % số điểm đo

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm đánh giá sức chịu tải CBR của vật liệu, thời gian ngâm mẫu trong nước thường được quy định là bao nhiêu giờ

76 giờ

86 giờ

96 giờ

106 giờ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nội dung nào sau đây cần phải kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu một đoạn nền đường

Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công

Kiểm tra các yếu tố hình học của nền đường

Kiểm tra chất lượng công tác gia cố mái taluy nền đường

Tất cả các nội dung trên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ chặt đầm nén yêu cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống của đường cấp I đến cấp IV là bao nhiêu.

≥ 0,93

≥ 0,95

≥ 0,98

≥ 1,0

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ chặt đầm nén yêu cầu với nền đường trong phạm vi 30 cm tính từ đáy kết cấu áo đường trở xuống của đường cấp V đến cấp VI là bao nhiêu.

≥ 0,93

≥ 0,95

≥ 0,98

≥ 1,0

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải kiểm tra nội dung nào đưới đây để phục vụ cho công tác nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm

Kích thước hình học (cao độ, độ dốc ngang, chiều rộng, chiều dày)

Độ bằng phẳng

Độ chặt lu lèn

Tất cả các nội dung trên

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào sau đây thường được dùng để đánh giá chất lượng của hỗn hợp cấp phối đá dăm khi xem xét chấp nhận nguồn cung cấp vật liệu

Độ hào mòn Los-Angeles của cốt liệu

Hàm lượng hạt thoi dẹt

Độ ẩm

Cả chỉ tiêu A và B

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để kiểm tra độ chặt lu lèn của lớp cấp phối đá dăm ở hiện trường thường dùng phương pháp nào dưới đây.

Phương pháp đồng vị phóng xạ

Phương pháp dùng phễu rót cát

Phương pháp dao đai đốt cồn

Phương pháp dùng phao Covaliep

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ tiêu nào dưới đây cần phải kiểm tra để nghiệm thu lớp móng cấp phối thiên nhiên

Kích thước hình học

Độ bằng phẳng

Độ chặt đầm nén

Tất cả các chỉ tiêu trên

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ chặt lu lèn của lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp móng cho mặt đường cấp cao A1, A2 được quy định như thế nào.

≥ 0,93

≥ 0,95

≥ 0,98

≥ 1,0

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào dưới đây thích hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp cấp phối thiên nhiên khi làm lớp móng hoặc mặt đường ô tô

Phương pháp phễu rót cát

Phương pháp dao đai đốt cồn

Phương pháp phao Covaliep

Cả ba phương pháp trên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào dưới đây cần kiểm tra để đánh giá chất lượng của lớp móng cấp phối gia cố xi măng

Độ chặt sau khi lu lèn

Cường độ chịu nén

Cường độ ép chẻ

Tất cả các chỉ tiêu trên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào dưới đây không được dùng để nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước

Độ bằng phẳng

Chiều dày

Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát

Độ dốc ngang

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây phù hợp để kiểm tra chất lượng lu lèn lớp kết cấu đá dăm nước

Xác định độ chặt bằng phương pháp rót cát

Xác định độ chặt bằng phương pháp pháp Covaliep

Xác định độ chặt bằng phương pháp dao đai đốt cồn

Quan sát bề mặt đường khi cho lu bánh sắt 10 -12 tấn đi qua

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ rỗng dư của bê tông nhựa chặt (BTNC) được quy định như thế nào

Từ 2% đến 5%

Từ 3% đến 8%

Từ 3% đến 6%

Từ 3% đến 5%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ trộn mẫu Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào

140 ÷ 145°C

145 ÷ 150°C

150 ÷ 155°C

155 ÷ 160°C

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ đầm tạo mẫu Marshall với nhựa đường đặc 60/70 được quy định như thế nào

140 ÷ 145°C

145 ÷ 150°C

150 ÷ 155°C

155 ÷ 160°C

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đường bê tông nhựa

Phương pháp dùng thước 3 m

Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI

Cả hai phương pháp A và B

Phương pháp sử dụng máy thủy bình

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, thường sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra phục vụ cho công tác nghiệm thu độ nhám của mặt đường bê tông nhựa

Phương pháp sử dụng con lắc Anh

Phương pháp rắc cát

Phương pháp rót cát

Phương pháp đo cự li hãm xe

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào dưới đây phù hợp để xác định độ chặt lu lèn của lớp mặt đường bê tông nhựa.

Đem so sánh khối lượng thể tích thể tích của mẫu khoan ở hiện trường và mẫu đúc trong phòng thí nghiệm từ hỗn hợp lấy ở trạm ở lý trình tương ứng

Phương pháp dùng phễu rót cát

Phương pháp dao đai đốt cồn

Phương pháp dùng phao Covaliep

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây cần phải kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường bê tông

Kích thước hình học (bề rộng, độ dốc ngang, chiều dày và cao độ)

Độ bằng phẳng và độ nhám mặt đường

Độ chặt lu lèn

Tất cả các nội dung trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ chặt lu lèn yêu cầu của lớp bê tông nhựa rải nóng được quy định như thế nào.

A≥ 0,93

≥ 0,95

≥ 0,98

≥ 1,0

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số chày đầm trên mỗi mặt mẫu khi đầm tạo mẫu bằng phương pháp Marshall cho hỗn hợp bê tông nhựa chặt 12,5 ( BTNC 12,5) được quy định như thế nào.

50 chày

60 chày

70 chày

75 chày

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào sau đây không sử dụng để nghiệm thu lớp mặt đường láng nhựa

Chiều dày

Chiều rộng

Độ dốc ngang

Độ bằng phẳng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi thi công xong lớp láng nhựa nóng bao nhiêu ngày thí có thể tiến hành kiểm tra để nghiệm thu

Ngay sau khi thi công xong

Sau 5 đến 10 ngày

Sau 10 đến 15 ngày

Sau 15 đến 20 ngày

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi thi công xong lớp đá dăm thấm nhập nhựa nóng bao nhiêu ngày thì có thể tiến hành kiểm tra để nghiệm thu.

Ngay sau khi thi công song

Sau 5 ngày

Sau 10 ngày

Sau 15 ngày

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để kiểm tra, nghiệm thu lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng.

Độ bằng phẳng

Chiều dày

Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát

Chiều rộng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiểm tra lượng nhựa đường phun tưới trên mặt đường khi thi công bằng cách nào:

Quan sát bằng mắt để đánh giá

Kiểm tra bằng cách rải tấm cứng trên đường trước khi phun tưới nhựa qua

Kiểm tra khối lượng nhựa đường sử dụng tương ứng với diện tích đã tưới

Kết hợp các cách trên để kiểm tra

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi măng phục vụ cho việc nghiệm thu

Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL

Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI

Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc

Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá chất lượng của mặt đường bê tông xi măng khi nghiệm thu, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng

Cường độ nén của bê tông xi măng

Cường độ kéo khi uốn của bê tông xi măng

Độ mài mòn, cường độ chịu nén của đá gốc

Độ mài mòn của bê tông xi măng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của đất nền đường ở hiện trường

Phương pháp dùng tấm ép cứng

Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman

Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD

Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình thi công ấn bấc thấm, với mỗi lần ấn bấc thấm cần phải kiểm tra nội dung nào sau đây:

Vị trí và phương thẳng đứng của bấc thấm

Chiều dài bấc thấm

Phần bấc thấm thừa ra trên mặt tầng đệm cát

Tất cả các nội dung trên

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm tra độ cứng Brinell của ray, thì độ cứng ban đầu đo ở đường trung tâm mặt lăn của ray, cách đầu ray tối thiểu một đoạn là bao nhiêu?

30 cm

50 cm

70 cm

100 cm

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm ray hộ bánh thì khe hở giữa củ đậu ghi và bụng ray là:

Đối với cả 2 khổ đường ≤ 1,5 mm

Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2 mm

Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,5 mm

Đối với khổ 1435mm ≤ 1,5 mm, đối với khổ 1000 mm ≤ 2,5 mm

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối với nội dung kiểm tra ray cong cục bộ khi đo đường tên bằng thước 1m là:

Đối với khổ 1435mm là ≤ 0,5 mm, đối với khổ 1000 mm là ≤ 1 mm

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 0,5 mm

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1,5 mm

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa hai má tác dụng ở gót lưỡi ghi:

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 2 mm

Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 3 mm

Đối với khổ 1435 mm là ≤ 1 mm, đối với khổ 1000mm là ≤ 2 mm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì độ áp sát của má củ đậu vào cằm ray và đế ray:

≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 0,5 mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1 mm đối với khổ 1000mm

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì lấy các mặt cắt ở điểm thay đổi độ dốc đỉnh ray lưỡi ghi làm chuẩn dùng thước để kiểm đường tên không vượt quá?

≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1,5mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 0,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1mm đối với khổ 1000mm

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa củ đậu và bụng ray là:

≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 2,5mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2 mm đối với khổ 1000mm

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm tâm ghi thì chênh lệch giữa độ cao ray cánh và ray giữa có dung sai cho phép là:

≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 2,5 mm đối với cả 2 khổ đường

≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2mm đối với khổ 1000mm

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định cầu đường sắt, công tác tổ chức đoàn hoạt tải dành riêng để thử tải thì mỗi sơ đồ hoạt tải đứng yên ở trên cầu được thực hiện ít nhất bao nhiêu lần?

2 lần

3 lần

4 lần

5 lần

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định cầu đường sắt, công tác tổ chức đoàn hoạt tải dành riêng để thử tải thì mỗi tốc độ qua cầu chỉ cần thực hiện bao nhiêu lần để phục vụ cho việc đo động?

1 lần

2 lần

3 lần

4 lần

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công tác kiểm định chất lượng của tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực, khi thử nghiệm động tại vị trí đặt ray với thử nghiệm thẩm tra thiết kế (sơ đồ như hình dưới) thì chu kỳ tải trọng là:

Sau 5000 chu kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải

Sau 10000 chu kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải

Sau 12000 chu kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải

Sau 15000 chu kỳ, hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt ở mỗi lượt tăng tải

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công tác kiểm định chất lượng của tà vẹt ray, khi thử nghiệm độ bền mỏi tại vị trí đặt ray (sơ đồ như hình dưới) thì chu kỳ tải trọng là:

Sau 2.106 chu kỳ hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có)

Sau 2.105 chu kỳ hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có)

Sau 2.104 chu kỳ hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có)

Sau 2.103 chu kỳ hạ tải về 0, đo độ mở rộng vết nứt khi bỏ tải (nếu có)

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất đối với cầu đường sắt, thì độ lệch của tim đường và tim cầu không vượt quá:

50 mm

100 mm

150 mm

200 mm

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra lượng chuyển vị đường tại khu vực co giãn được quan sát 5 ngày sau khi đặt đường thì:

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 10mm

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 20mm

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 30mm

Đối với khổ 1435mm, chuyển vị của ray ≤ 10mm, đối với khổ 1000mm, chuyển vị của ray ≤ 20mm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi kiểm định chất lượng đường sắt không mối nối, nội dung kiểm tra lượng chuyển vị đường tại khu vực cố định được quan sát 5 ngày sau khi đặt đường thì:

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 1mm

Đối với cả 2 khổ đường, chuyển vị của ray ≤ 1,5mm

Đối với khổ 1435mm, chuyển vị của ray ≤ 0,5mm, đối với khổ 1000mm, chuyển vị của ray ≤ 1mm

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack