vietjack.com

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 17)
Quiz

2350 câu Trắc nghiệm tổng hợp Chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án (Phần 17)

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát đường phải đo cao tổng quát để tính cao độ các mốc, sai số giữa hai lần đo , trong đó fh tính bằng mm, L khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát đường phải đo cao chi tiết các cọc để khớp với cao độ các mốc, sai số giữa hai lần đo , trong đó fh tính bằng mm, L khoảng cách giữa hai mốc tính bằng Km; a. giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiết kế cầu nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào cấp đường. Với đường cấp I, II tần suất tính toán là bao nhiêu?

Tần suất 1%

Tần suất 2%

Tần suất 4%

Tần suất 5%

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiết kế cầu nhỏ, cống phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào cấp đường. Với đường cấp III đến VI tần suất tính toán là bao nhiêu?

Tần suất 1%

Tần suất 2%

Tần suất 4%

Tần suất 5%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiết kế khẩu độ cầu phải căn cứ vào lưu lượng được tính toán với tần suất quy định tùy vào loại cầu. Với cầu lớn, cầu trung tần suất tính toán là bao nhiêu?

Tần suất 1%

Tần suất 2%

Tần suất 4%

Tần suất 5%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dẫn hướng xe chay an toàn thì tại những vị trí có ta luy âm lón hơn giá trị quy định, đường cong bán kính nhỏ, đường dẫn lên cầu phải bố trí cọc tiêu. Theo quy định chiều cao bao nhiêu phải bố tri cọc tiêu?

Khi chiều cao ta luy từ 1,0 m

Khi chiều cao ta luy từ 1,5 m

Khi chiều cao ta luy từ 2,0 m

Khi chiều cao ta luy từ 2,5 m

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đảm bảo an toàn xe chạy thì tại những vị trí nền đường đắp cao lón hơn giá trị quy định, đường dẫn lên cầu, cầu cạn... phải bố trílan can phòng hộ. Theo quy định chiều cao bao nhiêu phải bố trí lan can phòng hộ?

Khi chiều cao hơn 2,0 m

Khi chiều cao hơn 3,0 m

Khi chiều cao hơn 4,0 m

Khi chiều cao hơn 5,0 m

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài tổng quát để đóng các coc H, cọc Km, quy định sai số cho phép hai lần đo f = 1/a.L,. fL sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọ phương án đúng.

fl = 1/100.L

fl = 1/500.L

fl = 1/1000.L

fl = 1/1500.L

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài chi tiết để đóng các coc, chỉ cần đo một lần khớp vào H, cọc Km, quy định sai số cho phép f = 1/a.L,. f sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá tri cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọ phương án đúng.

fl = 1/100.L

fl = 1/500.L

fl = 1/1000.L

fl = 1/1500.L

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân loại một khu vực cấu trúc địa chất nào đó theo RMR (Rock Macc Rating) người ta phải khảo sát bao nhiêu loại thông số địa chất?

5

6

7

8

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp f được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?

Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.

Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.

Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.

Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các tính toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên phương pháp phân loại địa chất RMR?

Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.

Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.

Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.

Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công cụ dùng để biểu diễn hệ thống khe nứt của khối đá trong báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực đường hầm là gì?

Đồ thị hoa hồng

Đồ thị Xavarenxki

Đồ thị vòng tròn lớn

Một trong ba loại trên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao nói chỉ số RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá?

Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá

Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá

Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá

Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cong Fenner-Pacher phản ánh mối quan hệ nào sau đây?

Giữa áp lực lên biên hang và chuyển vị vách hang đào

Giữa tỉ lệ áp lực sau giải phóng ứng suất tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào

Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu chống đỡ và chuyển vị vách hang đào

Giữa áp lực tác dụng lên kết cấu và biến dạng tương đối của vách hang đào

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết biện pháp xác định áp lực từ biên hang tác dụng lên kết cấu chống đỡ trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM.

Từ công thức của Fenner-Labasse.

Từ công thức thực nghiệm của phương pháp phân loại địa chất RMR.

Từ đường cong Fenner-Pacher.

Từ đường cong quan hệ Pa-U.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết tải trọng do đất đá tác dụng lên kết cấu vỏ hầm bê tông theo quan điểm của phương pháp công nghệ NATM.

Tải trọng này bằng không vì đã do kết cấu neo và bê tông phun chịu hết tác dụng của đất đá xung quanh hang đào.

Tải trọng này bằng không vì áp lực hướng tâm tại bề mặt vách hang đào luôn bằng không.

Tải trọng này bằng không vì đã giải phóng hết để cho vành đất đá mang tải xung quanh hang đào chịu.

Là phần còn lại của áp lực hướng tâm tác dụng lên biên hang sau giải phóng ứng suất.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện địa chất bình thường, chiều dày của lớp bê tông vỏ hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM được lựa chọn dựa trên căn cứ nào?

Theo yêu cầu cấu tạo

Theo yêu cầu chịu lực

Theo cấu tạo, có kiểm toán đảm bảo yêu cầu chịu lực

Theo công thức kinh nghiệm

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rãnh dọc trong đường hầm xuyên núi có sử dụng lớp chống thấm được bố trí để thoát nước ngầm hay thoát nước mặt?

Thoát nước ngầm là chính

Thoát nước mặt là chính vì nước ngầm đã được chống thấm

Đồng thời thoát cả nước ngầm và nước mặt

Có hai hệ thống rãnh dọc riêng cho thoát nước ngầm và cho nước mặt

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy phân biệt hai khái niệm khổ giới hạn trong đường hầm và tĩnh không hầm.

Là một khái niệm, khác nhau về cách gọi tên

Là hai khái niệm khác nhau

Tĩnh không là những kích thước chính của khổ giới hạn

Tĩnh không trong hầm là khổ giới hạn trên đường cộng với những khoảng mở rộng cần thiết

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết cấu vỏ hầm của đường hầm xuyên núi có bao nhiêu dạng mặt cắt?

4

5

6

7

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bước quan trọng trong trong thiết kế đường hầm là xây dựng đường khuôn hầm. Hãy cho biết khuôn hầm là gì?

Là ván khuôn của vỏ hầm

Là tĩnh không trong hầm

Là đường cong viền kín bề mặt bên trong của vỏ hầm

Là khổ giới hạn trong đường hầm

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vỏ hầm đường bộ hình móng ngựa được xây dựng từ loại đường cong nào sau đây?

Nửa đường tròn phần vòm và hai đoạn tường thẳng

Đường cong 3 tâm

Đường cong 5 tâm

Quá nửa đường tròn bán kính R

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách lề dừng đỗ khẩn cấp trong hầm đường bộ là bao nhiêu mét khi có hai hầm đơn chạy song song nhau.

500m

600m

700m

750m

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn mở rộng của đường hầm có lề dừng đỗ khẩn cấp được vuốt nối với đoạn không mở rộng như thế nào?

Mở giật cấp 90°

Mở rộng dần trên chiều dài đoạn chuyển tiếp 10m.

Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 12m.

Mở rộng dần trên đoạn chuyển tiếp 15m

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách giữa các hầm ngang thoát hiểm trong hầm đường bộ dành cho người là bao nhiêu?

200m

300m

400m

500m

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dốc dọc trong hầm đường bộ tối đa là bao nhiêu?

5%

4%

3%

2%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai đoạn đường sắt nằm ở phía ngoài của hai cửa hầm đường sắt có độ dốc bằng độ dốc trong hầm có chiều dài bao nhiêu?

Bằng 1,5 lần chiều dài tính toán của đoàn tầu

Bằng 1,25 lần chiều dài tính toán của đoàn tầu

Bằng chiều dài tính toán của đoàn tầu

Bảng 0,75 chiều dài tính toán của đoàn tầu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn giải pháp thoát nước áp dụng cho hầm chui?

Bằng rãnh thoát nối với hệ thống thoát nước thành phố

Bằng giếng tụ và trạm bơm

Bằng giếng khoan thu nước

Bằng máy bơm tự động lắp trực tiếp vào rãnh dọc

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào cần bố trí cầu thang cuốn trong các ga tầu điện ngầm?

Khi chiều cao cầu thang >3,0m

Khi chiều cao cầu thang > 3,5m

Khi chiều cao cầu thang >4,0m

Khi chiều cao cầu thang > 4,5m

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một tuyến của đường tầu điện ngầm, đối với không gian trong đường hầm thường phải áp dụng mấy loại khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc (kích thước bao)?

Chỉ có một loại khổ giới hạn thống nhất

Có hai loại khổ giới hạn

Có ba loại khổ giới hạn

Có bốn loại khổ giới hạn

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy cho biết có mấy loại mối nối giữa các cấu kiện lắp ghép của vỏ hầm BTCT đường hầm Metro thi công theo công nghệ TBM?

1 loại

2 loại

3 loại

4 loại

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia được phân theo nhóm:

Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng

Đường sắt cao tốc, đường sắt thường và đường sắt đô thị

Đường sắt khổ 1000 mm, đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt lồng

Cả ba đáp án trên

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường sắt khổ 1000 mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật?

Khổ 1000 mm không phân cấp và khổ 1435 mm là 2 cấp

Khổ 1000 mm là 2 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp

Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp

Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 5 cấp

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với năng lực chuyên chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật nào sau đây?

Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn

Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình

Các loại đường sắt đô thị khác

Không thuộc cấp nào trong ba cấp kỹ thuật trên

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân chia thành các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào?

Năng lực vận chuyển của tuyến đường

Vận tốc thiết kế của tuyến đường

Cả đáp án a và đáp án b

Đáp án a hoặc đáp án b

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc:

Chỉ dành riêng cho vận tải hành khách

Chỉ dành cho vận tải hàng hóa

Dành cho vận tải hành khách là chủ yếu

Dành cho vận tải cả hàng hóa và hành khách

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào đường sắt được phép thiết kế giao cắt cùng mức với các đường bộ?

Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm

Đường sắt cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm và cấp 3 khổ 1435 mm

Đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000mm và khổ 1435 mm

Không trường hợp nào được phép thiết kế giao cắt cùng mức với đường bộ

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ thiết kế tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm không được vượt quá trị số nào sau đây?

150, 120, 70 km/h

120, 100, 60 km/h

120,100, 60 km/h

110, 80, 50 km/h

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ thiết kế tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1435 mm không được vượt quá trị số nào sau đây?

200, 150, 100 km/h

150, 120, 70 km/h

150, 100, 70 km/h

130, 100, 70 km/h

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ thiết kế của đường sắt cao tốc và cận cao tốc tương ứng không được vượt quá giá trị nào sau đây?

400 và 300 km/h

350 và 250 km/h

350 và 200 km/h

300 và 200 km/h

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?

30 – 25 – 12 – 18 – 25 (‰)

25 – 30 – 12 – 25 – 30 (‰)

25 – 25 – 12 – 18 – 25 (‰)

30 – 30 – 18 – 25 – 30 (‰)

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?

12 – 15 – 18 (‰)

12 – 18 – 25 (‰)

12 – 25 – 30 (‰)

18 – 25 – 30 (‰)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?

7000 – 2800 – 2000 – 1000 – 500 (m)

5000 – 2500 – 1500 – 1000 – 500 (m)

5000 – 2000 – 1200 – 800 – 400 (m)

1000 – 600 – 400 – 300 – 250 (m)

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?

1200 –900 – 600 (m)

1000 – 800 – 500 (m)

800 – 600 – 400 (m)

800 – 600 – 300 (m)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào độ dốc dọc trong ga được phép thiết kế với độ dốc lớn hơn 2,5‰?

Ở vùng đồng bằng

Ở vùng núi

Ở vùng đặc biệt khó khăn, ga không có dồn dịch

Ở vùng đặc biệt khó khăn, ga không có dồn dịch và đảm bảo điều kiện khởi động

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với đường sắt khổ đường 1000 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?

Ở vùng đồng bằng là 300 m, ở vùng núi là 250 m

Ở vùng đồng bằng là 400 m, ở vùng núi là 300 m

Ở vùng đồng bằng là 500 m, ở vùng núi là 450 m

Ở vùng đồng bằng là 600 m, ở vùng núi là 500 m

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với đường sắt khổ đường 1435 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?

Ở vùng đồng bằng là 400 m, ở vùng núi là 300 m

Ở vùng đồng bằng là 500 m, ở vùng núi là 400 m

Ở vùng đồng bằng là 600 m, ở vùng núi là 500 m

Ở vùng đồng bằng là 800 m, ở vùng núi là 600 m

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, bề rộng từ tim đến vai đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?

5,0 – 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,1 (m)

4,5 – 4,0 – 4,0 – 3,5 – 3,1 (m)

4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,5 – 3,1 (m)

4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,1 – 2,5 (m)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1000 mm, bề rộng từ tim đến vai đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?

4,0 – 3,5 – 3,1 (m)

3,5 – 3,1 – 2,9 (m)

3,1 – 2,9 – 2,7 (m)

2,9 – 2,7 – 2,5 (m)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack