10 CÂU HỎI
Thủ tục kiểm soát nào được xem là tốt nhất để ngăn chặn việc thanh toán 2 lần cho cùng 1 hóa đơn:
A. Phân chia trách nhiệm giữa chức năng lập SÉC và ký SÉC
B. Chỉ lập SÉC cho những hóa đơn phù hợp với báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng
C. Hủy tất cả các chứng từ hỗ trợ khi SÉC đã được ký
D. Yêu cầu hai chữ ký trên tất cả các SÉC trong một giới hạn nhất định
Lựa chọn nào dưới đây không phải là một trong những đặc điểm của công cụ xác định yêu cầu mua hàng (Material requirements planning)
A. Thường áp dụng cho sản xuất hàng thiết yếu
B. Phù hợp với sản phẩm có vòng đời
C. Giao hàng số lượng lớn tới kho
D. Dựa trên dự báo bán hàng
Tại DN lớn, hệ thống kiểm soát hàng tồn kho sẽ tự động tạo ra yêu cầu mua hàng khi hàng tồn:
A. Bằng mức đặt hàng
B. Thấp hơn mức đặt hàng
C. Cao hơn mức đặt hàng
D. Cao hơn hoặc bằng mức đặt hàng
Nhân viên làm việc ở bộ phận nhận hàng cần thực hiện tất cả các công việc dưới đây, ngoại trừ:
A. Lập báo cáo nhận hàng
B. Lập hóa đơn
C. Đếm hàng hóa nhận được
D. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhận được
Chứng từ nào dưới đây được sử dụng để ghi nhận những điều chỉnh đối với khoản phải trả người bán trong trường hợp trả lại hàng mua cho nhà cung cấp
A. Báo cáo nhận hàng
B. Đơn đặt hàng
C. Bản điều chỉnh công nợ phải thu
D. Bản điều chỉnh công nợ phải trả
Lựa chọn nào dưới đây là một trong những đặc điểm của công cụ xác định yêu cầu mua hàng Just in time?
A. Giao nhận hàng nhiều lần, cần nhiều vị trí nhận hàng
B. Giao nhận hàng với khối lượng lớn, cần nhiều vị trí nhận hàng
C. Giao nhận hàng với khối lượng lớn, cần ít vị trí nhận hàng
D. Dựa trên dự báo bán hàng
Hoạt động nào dưới đây là 1 phần của quá trình xử lý đặt hàng:
Đáp án
A. Phê duyệt hàng bán trả lại
B. Thiết lập hạn mức tín dụng cho khách hàng
C. Lập vận đơn hàng hải
D. Xét duyệt tín dụng khách hàng
Trong chu trình chi phí, việc sử dụng Bar coding hoặc RFID là nhằm hạn chế rủi ro nào:
A. Công bố các thông tin nhạy cảm
B. Chấp nhận hàng hóa không đặt mua
C. Đặt hàng thừa hoặc thiếu so với nhu cầu
D. Sai sót trong kiểm đếm hàng
Trong chu trình chi phí, yêu cầu mua hàng có thể được lập bởi:
A. Chỉ bộ phận mua hàng
B. Chỉ bộ phận kiểm soát hàng tồn kho
C. Chỉ bộ phận kho
D. Bất kỳ bộ phận nào
Thủ tục kiểm soát nào dưới đây được thiết kế để ngăn ngừa đối tượng mua hàng nhận hoa hồng từ nhà cung cấp:
A. Duy trì danh sách những nhà cung cấp đã được chấp thuận và yêu cầu tất cả hoạt động mua hàng phải lựa chọn nhà cung cấp từ danh sách đó
B. Yêu cầu phải phê duyệt tất cả đơn đặt hàng
C. Đánh số trước và kế toán định kỳ cho tất cả đơn đặt hàng
D. Yêu cầu đối tượng mua hàng phải công bố tất cả các khoản đầu tư tài chính ở những nhà cung cấp tiềm năng