vietjack.com

22 câu  Trắc nghiệm Vật lý 11: Điện thế - hiệu điện thế có đáp án
Quiz

22 câu Trắc nghiệm Vật lý 11: Điện thế - hiệu điện thế có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 114 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

không đổi

tăng gấp đôi

giảm một nửa

tăng gấp 4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng

1 J.C

1 J/C.

1 N/C.

1 J/N

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?

Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường

Đơn vị của hiệu điện thế là V/C

Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó

Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

U = E.d

U = E/d

U = q.E.d

U = q.E/q

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

8 V

10 V

15 V

22,5 V.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là

500 V

1000 V

2000 V

chưa đủ dữ kiện để xác định

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

5000 V/m

50 V/m.

800 V/m

80 V/m

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng

20 V

40 V

5 V

chưa đủ dữ kiện để xác định

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. UAB bằng

2 V.

2000 V

– 8 V

– 2000 V

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về

khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường

khả năng tác dụng lực tại một điểm

khả năng sinh công tại một điểm.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi UAB > 0, ta có:

Điện thế ở A thấp hơn điện thế tại B

Điện thế ở A bằng điện thế ở B

Dòng điện chạy trong mạch AB theo chiều từ B → A

Điện thế ở A cao hơn điện thế ở B

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là

200 V

-40 V

-20 V

400 V

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện thế tại điểm M là VM = 9 V, tại điểm N là VN = 12 V, tại điểm Q là VQ = 6 V. Phép so sánh nào dưới đây sai ?

UMQ < UQM

UMN = UQM

UNQ>UMQ

UNM > UQM

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là

UAC = 150 V

UAC = 90 V

UAC = 200 V

UAC = 250 V

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Tính hiệu điện thế VB, VC của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A

VB = -2000 V; VC = 2000 V

VB = 2000 V; VC = -2000 V

VB = -1000 V; VC = 2000 V

VB = -2000 V; VC = 1000 V

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 120 V. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là

-3,2.10-19 J

3,2.1017 J

19,2.1017 J

-1,92.10-17 J

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 kg nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng 4,8.10-18 C. Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy g = 10 m/s2)

172,5 V

127,5 V

145 V

165 V

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C

9,64.108 m/s

9,4.107m/s

9.108 m/s

9,54.107 m/s

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai điện tích điểm q1 = 10-8C và q2 = 4.10-8 C đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.

6750 V

6500 V

7560 V

6570 V

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = -1,7.10-8 C và q2 = 2.10-8 C nằm cách điện tích điểm q0 = 3.10-8 C những đoạn a1 = 2 cm và a2 = 5 cm. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?

3.10-4 J

-3.10-4 J

2.10-5 J

-2.10-5 J

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19 C

302,5 V

503,3 V

450 V

660 V

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10-19 J. Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng

-20 V

32 V

20 V

-32 V

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack