2048.vn

22 câu Trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 2. Phép tính lôgarit (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

22 câu Trắc nghiệm Toán 11 Cánh diều Bài 2. Phép tính lôgarit (Đúng-sai, trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 1110 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Với mọi số thực dương a, b, x, y và a, b ≠ 1, mệnh đề nào sau đây sai? 

loga(xy) = logax.logay.

loga(xy) = logax + logay.

\({a^{{{\log }_a}b}} = b\).

\({\log _a}\frac{x}{y} = {\log _a}x - {\log _a}y\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? 

\({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\) với mọi số thực dương a, b và a ≠ 1.

\({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\) với mọi số thực dương a, b.

\({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\) với mọi số thực a, b.

\({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b\) với mọi số thực a, b và a ≠ 1.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _7}{a^2}\) bằng 

7log2a.

2log7a.

\(\frac{1}{2}{\log _7}a\).

\(\frac{1}{2} + {\log _2}a\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a > 0; a ≠ 1. Khi đó \({\log _a}\sqrt[4]{a}\) bằng 

4.

\(\frac{1}{4}\).

\( - \frac{1}{4}\).

\( - 4\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với a là số thực dương tùy ý, log3(3a) bằng 

3 – log3a.

1 – log3a.

3 + log3a.

1 + log3a.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu log7x = 8log7ab2 – 2log7a3b (a, b > 0) thì x bằng 

a4b6.

a2b14.

a6b12.

a8b14.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho log23 = a; log25 = b. Biểu thị log910 theo a và b. 

\(\frac{{2a}}{{1 + b}}\).

\(\frac{{1 + b}}{{2a}}\).

\(\frac{b}{{2a}}\).

\(\frac{{1 - b}}{{2a}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi a, b dương thỏa mãn \({\log _2}\sqrt a  - {\log _2}b = 3\). Khẳng định nào dưới đây đúng? 

a = 64b2.

ab2 = 64.

\(\sqrt a - b = 8\).

\(\frac{{\sqrt a }}{b} = 3\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với các số thực dương a, b. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng? 

lnab = lna.lnb.

\(\ln \frac{a}{b} = \frac{{\ln a}}{{\ln b}}\).

ln(ab) = lna + lnb.

\(\ln \frac{b}{a} = \ln a - \ln b\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \({a^{2 - 3{{\log }_a}b}}\) (0 < a ≠ 1, b > 0) bằng 

a2b-3.

a2b.

a2b3.

ab2.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3a = 5. Khi đó log2581 bằng 

\(\frac{1}{{2a}}\).

\(\frac{a}{2}\).

\(\frac{2}{a}\).

2a.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức P = 3log2(log416) + \({\log _{\frac{1}{2}}}2\) bằng 

P = 2.

P = 3.

P = 4.

P = 5.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Biết rằng m, n là các số nguyên thỏa mãn log3605 = 1 + mlog3602 + nlog3603. Khi đó:

a) 3m + 2n = 0.

b) m2 + n2 = 25.

c) mn = 4.

d) m + n = −5.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức sau \(A = {\left( {{a^3}\sqrt a } \right)^{{{\log }_a}b}} + {\left( {\sqrt[3]{{{b^2}}}} \right)^{{{\log }_b}a}}\) với \(\left\{ \begin{array}{l}a,b > 0\\a \ne 1;b \ne 1\end{array} \right.\) và \(B = \log \frac{a}{b} + \log \frac{b}{c} + \log \frac{c}{d} - \log \frac{a}{d}\) với a, b, c, d là các số dương. Khi đó:

a) \(A = \sqrt[3]{a} + \sqrt {{b^4}} \).

b) \(B = \frac{a}{b}\).

c) \(A + B\sqrt a  = \sqrt[3]{{{a^2}}} + \sqrt {{b^7}} \).

d) \(A - B\sqrt b  = 2\sqrt[3]{{{a^2}}} + \sqrt {{b^7}} \).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức sau \(A = {\log _{{2^{2030}}}}4 - \frac{1}{{1015}} + \ln {e^{2035}}\); \(B = {\log _5}3.{\log _2}5 - \frac{{\ln 9}}{{\ln 4}}\). Khi đó:

a) A chia hết cho 5.

b) A – B = 2036.

c) A + 2024B = 2035.

d) A – 2024B = 2035.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết a = log275; b = log87; c = log23.

a) a = 3log35.

b) \(a.c = \frac{1}{3}{\log _2}5\).

c) \(\frac{{ac}}{b} = {\log _7}5\).

d) \({\log _{12}}35 = \frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 2}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức logx = 11,8 + 1,5M cho biết mối liên hệ giữa nặng lượng x tạo ra (tính theo erg, 1 erg tương đương 10−7 jun) với độ lớn M theo thang Richter của một trận động đất.

a) Trận động đất có độ lớn 2 độ Richter tạo ra năng lượng khoảng 6,3.1034 erg.

b) Trận động đất có độ lớn 3 độ Richter tạo ra năng lượng khoảng 2.109 jun.

c) Trận động đất có độ lớn 5 độ Richter tạo ra nặng lượng gấp 100 lần so với trận động đất có độ lớn 3 độ Richter.

d) Trận động đất có độ lớn 5 độ Richter tạo ra nặng lượng gấp 1000 lần so với trận động đất có độ lớn 3 độ Richter.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Tính giá trị của biểu thức \(A = {9^{{{\log }_3}5 + {{\log }_3}2}}\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho x, y là các số thực lớn hơn 1 thỏa mãn x2 + 9y2 = 6xy. Tính \(M = \frac{{1 + {{\log }_{12}}x + {{\log }_{12}}y}}{{2{{\log }_{12}}\left( {x + 3y} \right)}}\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức M = log22 + log24 + log28 + …+ log2256.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ một trận động đất \(M\) (độ Richter) được cho bởi công thức \(M = \log A - \log {A_0}\), với \(A\) là biên độ rung chấn tối đa và \({A_0}\) là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỉ 20 , một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, một trận động đất khác ở Nam Mỹ có biên độ rung chấn mạnh hơn gấp 4 lần. Hỏi cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là bao nhiêu (kết quả được làm tròn đến hàng phần chục)?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ pH của một dung dịch hóa học được tính theo công thức pH = −log[H+], trong đó [H+] là nồng độ (tính theo mol/lít) của các ion hydrogen. Một dung dịch có nồng độ \({H^ + }\)gấp 17 lần nồng độ \({H^ + }\)của cà phê đen. Tính độ \(pH\) của dung dịch đó. Biết nồng độ H+ của cà phê đen là 10−5 (mol/lít). (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack