25 câu hỏi
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phát biểu nào sau đây là đúng ?
Chùm ánh sáng là một chùm hạt, hạt ánh sáng gọi là phôton
Năng lượng của phôton càng lớn thì tần số của ánh sáng càng nhỏ
Năng lượng của phôton càng nhỏ thì cường độ của chùm sáng càng nhỏ
Phôton có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào môi trường truyền sáng
Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy
Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn
Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại
Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các mạch tự động
“Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
Tiên đề Bohr
Thuyết lượng tư năng lượng
Thuyết lượng tử ánh sáng
Lý thuyết sóng ánh sáng
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Công suất lớn
Độ định hướng cao
Độ đơn sắc cao
Cường độ lớn
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
phôtôn giảm dần khi nó đi xa dần khỏi nguồn sáng phát ra nó
các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc có thể khác nhau
một phôtôn tăng lên khi bước sóng ánh sáng giảm xuống
phôtôn không thady đổi khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo êlectron sẽ tăng khi
tăng cường độ chùm sáng kích thích
giảm bước sóng của ánh sáng kích thích
tăng bước sóng của ánh sáng kích thích
giảm cường độ chùm sáng kích thích
Pin quang điện là hệ thống biến đổi
quang năng ra điện năng.
cơ năng ra điện năng.
nhiệt năng ra điện năng.
hóa năng ra điện năng.
Công thoát của mỗi kim loại là
bước sóng dài nhất của kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện
công lớn nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó
bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện
Năng lượng 1 photon ánh sáng
giảm khi truyền trong môi trường hấp thụ
không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
giảm dần theo thời gian
giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng lên
Năng lượng 1 photon ánh sáng giảm khi truyền trong môi trường
mất dần điện tích âm
có điện tích âm không đổi
mất dần điện tích dương
trở nên trung hoà về điện
Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái
mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được
mà ta có thể tính được chính xác năng lượng của nó
nguyên tử không hấp thụ năng lượng
trong đó nguyên tử có năng lượng xác định và không bức xạ
Khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong, nhận định nào dưới đây là sai ?
Đều làm bứt electron ra khỏi chất bị chiếu sáng
Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng
Bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện trong
Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn
Theo mẫu nguyên tử Bohr, khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng thì
có ít nhất một electron chuyển động trên quỹ đạo dừng
tất cả electron đều chuyển động trên quỹ đạo K
tất cả electron đều chuyển động trên cùng một quỹ đạo dừng
mỗi electron của nguyên tử chuyển động trên một quỹ đạo có bán kính xác định
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ?
Ngôi sao băng
Ngọn nến
Đèn pin
Con đom đóm
Phát biểu nào là sai?
Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy
Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào
Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn
Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Trong hiện tượng quang dẫn
năng lượng cần để bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường lớn nên chỉ các photon trong vùng tử ngoại mới có thể gây ra hiện tượng quang dẫn
mỗi photon ánh sáng bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết để nó trở thành một electron dẫn
là hiện tượng giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng
các lỗ trống tham gia vào quá trình dẫn điện
Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng?
Tác dụng phát quang
Khả năng đâm xuyên và ion hóa
Tác dụng quang điện
Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa
Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có
năng lượng phôtôn nhỏ hơn công thoát electrôn của kim loại.
bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại Natri.
bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại.
năng lượng phôtôn lớn hơn hoặc bằng công thoát electrôn của kim loại.
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng thì
không xác định được cụ thể sự chuyển quỹ đạo của electron
electron chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo L đến quỹ đạo M sau đó lên quỹ đạo N
electron chuyển lên quỹ đạo L rồi sau đó chuyển thẳng lên quỹ đạo N
eletron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện?
Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong
Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng
Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
Pin quang điện trực tiếp tạo ra dòng điện xoay chiều công suất nhỏ
Khi nói về nội dung giả thuyết của Bo, phát biểu nào sau đây là sai ?
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn
Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tố đó ở trạng thái dừng
Trong các trạng thái dừng,nguyên tử không hấp thụ hay bức xạ năng lượng
Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau
Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
điện trường giữa anôt cà catôt
bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt
điện áp giữa anôt cà catôt của tế bào quang điện
bản chất của kim loại
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó
một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn
một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó
các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
Mẫu nguyên tử Borh khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào sau đây ?
Trạng thái có năng lượng ổn định.
Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Hình dạng quỹ đạo của electron.
Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và electron.
Mẫu nguyên tử Bo (Bohr) khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho (Rutherford) ở nội dung nào dưới đây ?
Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Bản chất lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
Hình dạng quỹ đạo của các electron.
Trạng thái dừng có năng lượng xác định.








