2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 34
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 34

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động của các nguyên tử, phân tử được gọi là

chuyển động cơ.

chuyển động quang.

chuyển động nhiệt.

chuyển động từ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.

Đốt một ngọn nến.

Đốt một ngọn đèn dầu.

Đúc một cái chuông đồng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng của đồng là $380\ \mathrm{J/(kg \cdot K)}$, có nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để làm cho

1 g đồng nóng lên thêm $1^\circ \mathrm{C}$ là 380 J.

1 g đồng nóng lên thêm $2^\circ \mathrm{C}$ là 380 J.

1 kg đồng nóng lên thêm $1^\circ \mathrm{C}$ là 380 J.

1 kg đồng nóng lên thêm $2^\circ \mathrm{C}$ là 380 J.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nhiệt dung riêng của nước là $4180\ \mathrm{J/(kg \cdot K)}$. Nhiệt lượng cần thiết để làm cho 2 kg nước tăng nhiệt độ từ $20^\circ \mathrm{C}$ lên $30^\circ \mathrm{C}$ là

83,6 kJ.

83600 kJ.

41800 kJ.

41,8 kJ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết nước đóng băng ở nhiệt độ $0^\circ \mathrm{C}$ trong thang đo Celsius, $273\ \mathrm{K}$ trong thang đo Kelvin; một vật có nhiệt độ tăng $1^\circ \mathrm{C}$ tương ứng tăng 1 K. Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở Quảng Ngãi là $15^\circ \mathrm{C}$ thì nhiệt độ này tương ứng với

85 K.

300 K.

288 K.

258 K.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cùng một nhiệt độ, các loại phân tử khí khác nhau trong không khí chuyển động với

cùng tốc độ.

tốc độ khác nhau.

cùng thế năng.

thế năng khác nhau.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ toạ độ thể tích – nhiệt độ tuyệt đối (V – T) với trục hoành là trục nhiệt độ tuyệt đối và trục tung là trục thể tích của khí, đường biểu diễn quá trình đẳng áp là

đường thẳng song song với trục hoành.

đường thẳng xiên góc, kéo dài đi qua gốc toạ độ.

đường thẳng song song với trục tung.

một nhánh của hypebol.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hiện tượng nào sau đây cả ba thông số trạng thái của một lượng khí đều thay đổi?

Không khí bị đun nóng trong một bình thép kín.

Không khí bên trong quả bóng bàn bị bẹp được nhúng vào nước phồng lên như cũ.

Không khí trong một quả bóng bay bị em bé bóp bẹp.

Không khí trong một quả bóng bay được đặt trong một căn phòng có nhiệt độ không đổi.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí có thể tích $200\ \mathrm{cm^3}$ ở nhiệt độ $16^\circ \mathrm{C}$ và áp suất $740\ \mathrm{mmHg}$. Thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn là

18,4 cm$^3$.

1,84 m$^3$.

184 cm$^3$.

1,02 m$^3$.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào trong hình sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn?

Trường hợp nào trong hình sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây dẫn? (ảnh 1)A.                                    B.                                            C.                                       D.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lõi máy biến áp nóng lên khi hoạt động chủ yếu là do

tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây sơ cấp.

tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp.

tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong lõi thép khi có từ thông biến thiên qua lõi thép.

tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn thứ cấp nối với mạch ngoài.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây dẫn dài $2\ \mathrm{cm}$ nằm trong từ trường, dòng điện chạy qua có cường độ $1\ \mathrm{A}$. Một nam châm tạo từ trường có độ lớn cảm ứng từ là $0{,}5\ \mathrm{T}$ và hợp với dây dẫn một góc $30^\circ$. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là

$10 \cdot 10^{-2}\ \mathrm{N}$.

$0{,}5 \cdot 10^{-2}\ \mathrm{N}$.

$1{,}0 \cdot 10^{-2}\ \mathrm{N}$.

$50 \cdot 10^{-2}\ \mathrm{N}$.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dòng điện đặt vuông góc với đường sức từ trong từ trường, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi

đổi chiều dòng điện ngược lại.

đổi chiều cảm ứng từ ngược lại.

đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.

quay dòng điện một góc 90° xung quanh đường sức từ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm , vectơ cảm ứng từ đang cực đại và hướng về phía Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường đang có

độ lớn bằng không.

độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

độ lớn cực đại và hướng về phía Nam.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân nguyên tử gồm

electron và proton.

neutron và proton.

neutron và electron.

electron và pozitron.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì hạt nhân đó

có năng lượng liên kết càng lớn.

có năng lượng liên kết không đổi.

có năng lượng liên kết càng nhỏ.

càng bền vững.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần lớn năng lượng giải phóng trong phản ứng phân hạch là

năng lượng toả ra do phóng xạ của các mảnh.

động năng các neutron phát ra.

động năng của các mảnh.

năng lượng các photon của tia γ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máy phát điện xoay chiều có stato là nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện qua nam châm. Rôto là cuộn dây có số vòng và tiết diện không thay đổi. Khi rôto quay ổn định, thay đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện, dùng tesla kế đo cảm ứng từ B (mT) qua cuộn dây và dùng vôn kế đo suất điện động E (V) ở hai đầu cuộn dây. Kết quả được biểu diễn bởi đồ thị như hình bên.

Máy phát điện xoay chiều có stato là nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện qua nam châm. Rôto là cuộn dây có số vòng và tiết diện không thay đổi. (ảnh 1)

     Chấp nhận sai số dưới 10% thì biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa suất điện động E (mV) giữa hai đầu cuộn dây và cảm ứng từ B (mT)?

E = 110B.

E = 0,7B.

E = 0,09B.

E = 240B.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đổ một lượng chất lỏng thứ nhất có khối lượng $m$, nhiệt dung riêng $c$, nhiệt độ $t_1$ vào một chất lỏng thứ hai có khối lượng $2m$, nhiệt dung riêng $c/2$, nhiệt độ $t_2$ với $t_2 > t_1$. Hai chất lỏng không tác dụng hoá học với nhau.

a) Nhiệt độ của chất lỏng thứ nhất giảm xuống.
b) Nhiệt độ của chất lỏng thứ hai tăng lên.
c) Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng là đáng kể thì nhiệt độ của hai chất lỏng khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là $\dfrac{t_2+t_1}{2}$.
d) Môi trường (cốc đựng chất lỏng, không khí) có nhiệt độ nhỏ hơn cả $t_1$ và $t_2$, sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng với môi trường là đáng kể, thì nhiệt độ của hai chất lỏng khi bắt đầu có cân bằng nhiệt lớn hơn $\dfrac{t_2+t_1}{2}$.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn văn sau đây có nội dung dựa theo bài “Công dụng của bong bóng cá” trong sách Vật lí vui của Ia. I.Perelman (NXB Giáo Dục, năm 2010). Quan niệm sau đây về cơ chế nổi lên và chìm xuống của cá đã được nhà khoa học Borenli người Italia nêu lên từ năm 1685. Muốn nổi lên, cá làm cho bóng bóng trong bụng phồng lên để lực đẩy Archimede tác dụng lên cá trở thành lớn hơn trọng lượng cá. Ngược lại, muốn chìm xuống, cá làm cho bong bóng xẹp xuống để lực đẩy Archimede tác dụng lên cá trở thành nhỏ hơn trọng lượng cá. Mọi người đều nghĩ quan niệm trên là đúng. Phải hơn 200 năm sau mới có người đưa ra một quan niệm khác về cơ chế này. Cá không thể chủ động làm thay đổi thể tích của bong bóng cá vì khi giải phẫu bong bóng cá, người ta không thấy có mô cơ. Sự thay đổi thể tích của bóng bóng cá do đó là tự động tuân theo các định luật về chất khí, cụ thể là định luật Boyle.

     Dựa vào đoạn văn trên và các kiến thức đã học về chất khí, hãy xác định xem ý nào đúng, ý nào sai trong các ý sau đây.

     a) Bong bóng cá không có tác dụng gì trong việc làm cho cá nổi lên hoặc chìm xuống.

     b) Chỉ cần dùng định luật Boyle là giải thích được cơ chế nổi lên và chìm xuống của cá.

     c) Khi cá dùng vây và đuôi để bơi lên thì bong bóng cá phồng lên làm cho lực đẩy Archimede tác dụng lên cá tăng giúp cá bơi lên mạnh hơn. Khi cá dùng vây và đuôi để lặn xuống thì bong bóng cá xẹp xuống làm cho lực đẩy Archimede tác dụng lên cá giảm giúp cá lặn xuống mạnh hơn.

     d) Cá chủ động bơi lên hoặc lặn xuống được chủ yếu là nhờ lực của vây và đuôi. Bong bóng cá chỉ có tác dụng hỗ trợ thêm cho việc bơi lên hoặc lặn xuống của cá.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối hai đầu cuộn dây dẫn kín với điện kế và cho chuyển động rơi tự do qua một nam châm như hình bên. Biết cảm ứng từ, đường sức từ của nam châm được mô tả như hình vẽ và khi bắt đầu chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0.

Nối hai đầu cuộn dây dẫn kín với điện kế và cho chuyển động rơi tự do qua một nam châm như hình bên. Biết cảm ứng từ, đường sức từ của nam châm được mô tả như hình vẽ và khi bắt đầu chuyển động, kim điện kế chỉ vạch số 0. (ảnh 1)

     a) Cuộn dây rơi tự do nên kim điện kế không bị lệch khỏi vạch số 0 khi đi qua đầu trên của nam châm.

     b) Thời điểm cuộn dây rơi đến giữa nam châm thì kim điện kế bị lệch xa nhất khỏi vạch số 0.

     c) Thời điểm cuộn dây rơi ra khỏi đầu dưới của nam châm thì kim điện kế chỉ vạch số 0.

     d) Chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện tại thời điểm cuộn dây đi vào nam châm và cuộn dây đi ra khỏi nam châm là như nhau.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả một viên pin \textit{NanoTritium} vừa mới sản xuất, là một loại pin hạt nhân tạo ra dòng điện từ các hạt beta phát ra từ nguồn phóng xạ Tritium. Tritium $_1^3\mathrm{T}$ là một đồng vị phóng xạ của hidro, mỗi hạt $_1^3\mathrm{T}$ phát ra một hạt electron và biến đổi thành một hạt X với chu kì bán rã 12,3 năm. Pin có công suất cực thấp, tuổi thọ rất cao do City Labs phát triển, thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày. Suất điện động của pin tỉ lệ thuận với độ phóng xạ. Lấy 1 Ci = $3{,}7 \cdot 10^{10}$ Bq. Khối lượng mol của Tritium là $A = 3$ g và một năm có 365 ngày. Chỉ ra câu đúng, câu sai trong các câu sau:

Hình bên mô tả một viên pin \textit{NanoTritium} vừa mới sản xuất, là một loại pin hạt nhân tạo ra dòng điện từ các hạt beta phát ra từ nguồn phóng xạ Tritium. (ảnh 1)

a) Mỗi hạt $_1^3\mathrm{T}$ có 1 proton và 3 neutron.
b) Hạt X là hạt $_2^3\mathrm{He}$.
c) Khối lượng tối thiểu của đồng vị phóng xạ $_1^3\mathrm{T}$ được cho vào pin là 8,4 mg.
d) Công suất của pin giảm đi 2 lần so với lúc pin vừa mới được sản xuất sau thời gian 6,15 năm.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xi lanh. Khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 200 J. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là bao nhiêu J?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc cách nhiệt ban đầu chứa nước đá. Đổ nước từ từ vào cốc sao cho nhiệt độ của toàn bộ các vật trong cốc tại mọi thời điểm là như nhau, biết tốc độ dòng chảy không thay đổi. Do đó khối lượng nước đá phụ thuộc thời gian được thể hiện như hình vẽ. Bỏ qua nhiệt thoát ra môi trường không khí và quá trình cân bằng nhiệt diễn ra tức thời. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là $4{,}2\ \mathrm{J/(g \cdot {}^\circ C)}$, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $32\ \mathrm{J/g}$. Nhiệt độ ban đầu (lúc $t=0$) của nước đổ vào cốc là bao nhiêu $^\circ C$ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Một cốc cách nhiệt ban đầu chứa nước đá. Đổ nước từ từ vào cốc sao cho nhiệt độ của toàn bộ các vật trong cốc tại mọi thời điểm là như nhau, biết tốc độ dòng chảy không thay đổi. (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xi lanh đặt nằm ngang chứa $100\ \mathrm{cm^3}$ khí lí tưởng ở nhiệt độ $22^\circ C$, dưới áp suất bằng áp suất khí quyển bên ngoài. Người ta đun nóng khí trong xi lanh một cách từ từ làm cho pit-tông chuyển động chậm dần đều. Coi ma sát giữa pit-tông và xi lanh là không đáng kể. Khi nhiệt độ của khí trong xi lanh lên đến $69^\circ C$ thì thể tích bằng bao nhiêu $\mathrm{cm^3}$ (kết quả làm tròn đến đơn vị)?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai cực của một nam châm hình móng ngựa có một điện trường đều. Vector cảm ứng từ thẳng đứng và có độ lớn $0,55\ \mathrm{T}$. Người ta treo một dây dẫn thẳng chiều dài $25\ \mathrm{cm}$, khối lượng $50\ \mathrm{g}$ nằm ngang trong từ trường bằng hai dây dẫn mảnh nhẹ. Tìm góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi cho dòng điện $2,2\ \mathrm{A}$ chạy qua dây. Cho $g = 10\ \mathrm{m/s^2}$. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi cho dòng điện $2,2\ \mathrm{A}$ chạy qua dây bằng bao nhiêu độ (kết quả làm tròn đến hàng phần chục)?

Giữa hai cực của một nam châm hình móng ngựa có một điện trường đều. Vector cảm ứng từ thẳng đứng và có độ lớn $0,55\ \mathrm{T}$. (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lúc ban đầu ($t = 0$), một mẫu phóng xạ nguyên chất có khối lượng $40\ \mathrm{mg}$. Chu kì bán rã của chất phóng xạ trong mẫu là $10\ \mathrm{giờ}$. Sau thời gian mấy giờ thì khối lượng chất phóng xạ còn lại chưa phân rã trong mẫu là $10\ \mathrm{mg}$?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Technitium $_{43}^{99}\mathrm{Tc}$ là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technitium $_{43}^{99}\mathrm{Tc}$ với độ phóng xạ $400\ \mathrm{MBq}$. Cho chu kì bán rã của technitium $_{43}^{99}\mathrm{Tc}$ là $6{,}01\ \mathrm{giờ}$. Khối lượng chất technitium $_{43}^{99}\mathrm{Tc}$ có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu nanogram (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack