(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 44
28 câu hỏi
Vào cuối đông – đầu xuân khoảng từ tháng 2 đến tháng 4, miền Bắc Việt Nam, đặc biệt là tại Hà Nội hay xuất hiện hiện tượng nồm ẩm. Nguyên nhân gây ra hiện tượng nồm ẩm là do sự thay đổi khối không khí. Vào cuối mùa đông, khối không khí lạnh, khô do gió mùa Đông Bắc tràn vào chiếm ưu thế ở miền Bắc. Sang đầu xuân, gió chuyển sang gió Đông Nam đưa khối không khí ấm, ẩm từ biển tràn vào. Khi khối khí ẩm, ấm từ biển vào gặp nền nhà, tường… lạnh hơn sẽ tạo thành các giọt nước nhỏ đọng trên bề mặt các bức tường, trần và sàn nhà. Hiện tượng này trong vật lí gọi là hiện tượng
ngưng tụ.
thăng hoa.
nóng chảy.
động đặc
Một vật có khối lượng m, nhiệt dung riêng c. Truyền cho vật nhiệt lượng Q làm nhiệt độ của vật tăng thêm
oC. Biết nhiệt lượng tính theo công thức :
Nhiệt dung riêng c của vật phụ thuộc vào
tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
nhiệt lượng vật nhận được.
bản chất của chất tạo nên vật.
Tính chất nào sau đây là khác nhau giữa đường sức điện trường và đường sức từ trường?
Qua mỗi điểm trong điện trường hoặc từ trường chỉ vẽ được 1 đường sức.
Phổ đường sức càng dày đặc thì điện trường và từ trường tác dụng lực mạnh.
Điện trường và từ trường đều có đường sức là những đường song song và cách đều nhau.
Các đường sức điện trường và đường sức từ trường là những đường cong khép kín.
Một sóng cơ học truyền dọc theo một phương Ox có phương trình \(u = 2 \cos \left( 2\pi t - \dfrac{\pi}{2}x \right)\) trong đó \(x\) tính theo đơn vị mét, thời gian \(t\) tính theo giây. Tốc độ truyền sóng của sóng này là
4 m/s.
2 m/s.
1 m/s.
0,25 m/s.
Trong quá trình biến đổi đẳng tích của một khối khí xác định có nhiệt độ ban đầu 27°C. Nếu áp suất tăng lên 3 lần thì nhiệt độ khối khí sau khi biến đổi trạng thái là bao nhiêu °C?
54°C.
81°C.
627°C.
900°C.
Tỉ số thể tích giữa hạt nhân \(^{56}\mathrm{Fe}\) và hạt nhân vàng \(^{197}\mathrm{Au}\) là
0,375.
0,284.
0,628.
3,517.
Vào đầu mùa mưa khoảng cuối tháng 4 đến tháng 6, ở các tỉnh Nam Bộ có đặc trưng trời oi bức, nóng hầm hập ban ngày, nhiệt độ trong khoảng từ 33C đến 38C. Tuy nhiên không khí thì ẩm ướt, mồ hôi khó bốc hơi. Cuối ngày thường có mưa rào hoặc dông. Trong giai đoạn này, gió mùa Tây Nam từ Ấn Độ Dương – vịnh Thái Lan nóng ẩm bắt đầu tràn vào Nam Bộ. Không khí chứa nhiều hơi nước, độ ẩm cao. Nguyên nhân tiết trời vào mùa này tạo cảm giác oi bức là do
độ ẩm và nhiệt độ cao làm tăng khả năng bay hơi của mồ hôi làm giảm khả năng giải nhiệt của cơ thể.
độ ẩm thấp và nhiệt độ cao làm giảm khả năng bay hơi của mồ hôi làm tăng khả năng giải nhiệt của cơ thể.
độ ẩm cao làm giảm khả năng bay hơi của mồ hôi, làm giảm khả năng giải nhiệt nhiệt cơ thể ở nhiệt độ cao.
độ ẩm cao làm tăng khả năng bay hơi của mồ hôi, làm tăng khả năng giải nhiệt nhiệt cơ thể ở nhiệt độ cao.
Từ trường không tác dụng lực từ lên
dòng điện chuyển động trong từ trường.
điện tích đứng yên trong từ trường.
điện tích chuyển động có hướng trong từ trường.
nam châm chuyển động trong từ trường.
Một ống dây dài có 1000 vòng/m, dòng điện qua mỗi vòng ống dây có cường độ 2A. Không xét các vị trí tại hai đầu ống dây. Nhận xét nào sau đây đúng về từ trường trong lòng ống dây?
Từ trường trong lòng ống dây là từ trường biến thiên và có độ lớn cực đại 2,51 mT.
Từ trường trong lòng ống dây là từ trường đều và có độ lớn cực đại 2,51 T.
Từ trường trong lòng ống dây là từ trường đều và có độ lớn 2,51 mT.
Từ trường trong lòng ống dây là từ trường biến thiên và có độ lớn cực đại 2,51 T.
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là \(\dfrac{1}{500}\). Biết các vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp được quấn cùng chiều kim đồng hồ. Người ta cấp cho cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \(u = 110\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (kV). Ở hai đầu cuộn thứ cấp là một bàn là, điện trở dây nung trong bàn là có giá trị 50\(\Omega\). Dòng điện qua bàn là có biểu thức
\(i = 4{,}4\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (A).
\(i = 4{,}4\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (kA).
\(i = 220\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (A).
\(i = 220\sqrt{2}\cos(100\pi t)\) (mA).
Đài tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát dải sóng điện từ có các tần số khác nhau, trong đó kênh VOH2 phát sóng điện từ có tần số 99,9MHz. Sóng này thuộc dải sóng nào?
Sóng dài.
Sóng trung.
Sóng ngắn.
Sóng cực ngắn.
Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
\(10^{18}\) electron.
\(10^{19}\) electron.
\(10^{20}\) electron.
\(10^{21}\) electron.
Tính chất nào sau đây không đúng với tính chất của các phân tử chất khí?
Các phân tử có động năng càng lớn thì nhiệt độ khối khí càng cao.
Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Thể tích khối khí bằng với thể tích của bình chứa.
Các phân tử khí dao động quanh các vị trí cân bằng không cố định.
Trong quá trình lan truyền sóng điện từ
(1) Thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.
(2) Thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng phương.
(3) Các đường sức điện trường của sóng điện từ là những đường cong khép kín.
(4) Sóng điện từ lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không truyền được trong chân không.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Trong phòng thí nghiệm vật lí hạt nhân người ta sử dụng nguồn phóng xạ \(^{137}\mathrm{Cs}\) có phân rã beta với chu kì bán rã 30 năm. Sau 5 năm sử dụng, độ phóng xạ của nguồn giảm
5%.
21%.
11%.
19%.
Số neutron có trong 3,4 gam đồng vị \(^{17}_{8}\mathrm{O}\) xấp xỉ là
\(10^{24}\) hạt.
\(10^{22}\) hạt.
\(10^{18}\) hạt.
\(10^{26}\) hạt.
Một nguồn phóng xạ phát ra đầy đủ các bức xạ \(\alpha\); \(\beta\); \(\gamma\). Các tia phóng xạ này sau đó được định hướng đi qua một vùng không gian giữa hai bản một tụ điện tích điện. Các vị trí (1); (2); (3) trong hình vẽ ứng với các bức xạ

\(\alpha\); \(\beta^{-}\); \(\gamma\).
\(\beta^{+}\); \(\alpha\); \(\gamma\).
\(\alpha\); \(\beta\); \(\gamma\).
\(\beta^{-}\); \(\gamma\); \(\alpha\).
Có hai bình chứa khí, bình A chứa khí hydro, bình B chứa khí heli ở cùng nhiệt độ. Giả sử hai chất khí trong bình đều coi là khí lí tưởng. Coi khối lượng phân tử khí bằng với phân tử khối của chất khí tính theo đơn vị amu. Tỉ số tốc độ trung bình của chuyển động nhiệt của khí hydro so với khí heli là
2.
4.
\(\sqrt{2}\).
\(\dfrac{1}{\sqrt{2}}\).
Một máy bơm dùng động cơ điện để bơm nước từ giếng sâu bằng một đầu bơm ly tâm. Về nguyên lý hoạt động: khi động cơ quay, cánh quạt trong đầu bơm (cánh bơm) sẽ quay rất nhanh làm nước văng ra ngoài theo hướng ly tâm. Khi nước văng ra ngoài, ở vùng không gian ngay tâm cánh bơm áp suất giảm và tạo ra môi trường chân không. Vùng chân không này sẽ hút nước từ cửa hút một cách liên tục. Giả sử động cơ điện có công suất 1 HP, đầu bơm đặt trên miệng giếng và đầu ống dây cửa hút đặt ngay mặt nước giếng, áp suất khí quyển là 101325 Pa, khối lượng riêng của nước là $1000 kg/m^3$ và lấy $g = 9,8 m/s^2$.
a. Động cơ điện quay nhằm đẩy nước từ cánh bơm ra khỏi đầu bơm theo hướng ly tâm.
b. Áp suất đáy nước giếng vào trong đầu bơm là áp suất không khí ngay cửa xả.
c. Trong điều kiện lý tưởng của bài toán, độ sâu tối đa mà máy bơm có thể hút được nước lên trên miệng giếng xấp xỉ 10,34 mét.
d. Để hút được nước ở mức sâu hơn độ sâu tối đa lên miệng giếng cần có một động cơ điện có công suất lớn hơn động cơ ban đầu.
Một máy quét kim loại tại sân bay hoạt động bằng cách sử dụng một cuộn dây để tạo ra từ trường biến thiên nhờ dòng điện xoay chiều thông qua mạch điện tử oscillator có hiệu điện thế hiệu dụng từ 12V đến 24V. Khi hành khách đi qua cửa kiểm tra, nếu mang theo vật thể kim loại, máy sẽ phát ra tiếng kêu cảnh báo. Giả sử tác động của cơ thể người lên máy quét là không đáng kể.

a. Máy quét kim loại này hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm.
b. Vật thể kim loại tạo ra dòng điện cảm ứng. Dòng điện cảm ứng này tạo ra từ trường cảm ứng và được máy dò thu nhận, phân tích tín hiệu.
c. Dòng điện sinh ra trong vật thể kim loại là dòng điện Foucault.
d. Một máy quét đã được cài đặt cố định các thông số. Nếu vật thể bằng kim lại có tiết diện càng lớn, dòng điện cảm ứng sinh ra lớn hơn và máy phát tiếng báo động to hơn.
Một người tham gia cuộc thi thử thách sinh tồn. Để tạo ra lửa, anh đã dùng phương pháp khoan lửa bằng tay. Người ấy dùng một đũa gỗ có bán kính 0,5 cm để khoan và ma sát với một đế là một tấm gỗ nằm ngang. Đũa gỗ được xoay đều nhờ dây cung với tốc độ góc 20 rad/s để tạo ra ma sát ở đầu mũi khoan với đế khoan. Giả sử lực ma sát giữa mũi khoan với đế gỗ có độ lớn không đổi và bằng 15 N và chỉ tác dụng lên chu vi của đũa gỗ với đế bằng gỗ. Toàn bộ công của lực ma sát được chuyển hoá thành nhiệt năng tại vùng tiếp xúc và khối lượng của vùng gỗ tiếp xúc là 2 gam. Biết nhiệt dung riêng của gỗ là 1500 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 30°C. Để bắt lửa vào gỗ thì nhiệt độ của gỗ đạt ít nhất 200°C.

a. Khi đũa gỗ xoay đều, có sự chuyển hoá từ cơ năng sang nhiệt năng.
b. Công suất do lực ma sát sinh ra tại vị trí tiếp xúc giữa đũa gỗ và tấm gỗ nằm ngang là 3,2 W.
c. Nhiệt lượng cần thiết để đốt cháy 2 gam gỗ ở vùng tiếp xúc là 450 J.
d. Thời gian cần thiết để làm cháy 2 gam gỗ ở vùng tiếp xúc là 5,67 phút.
Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả bón phân lân cho cây lúa. Họ bón vào đất phân lân có đánh dấu đồng vị phóng xạ \(^{32}\mathrm{P}\), với độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất lúc bón \((t=0)\) là \(H_0 = 200\ \mathrm{Bq}\). Biết rằng chu kì bán rã của \(^{32}\mathrm{P}\) là \(14{,}3\) ngày và thời gian thí nghiệm kéo dài \(12\) ngày. Sau \(12\) ngày, họ đo được độ phóng xạ trong \(1\ \mathrm{kg}\) cây lúa là \(H_1 = 25\ \mathrm{Bq}\) và trong \(1\ \mathrm{kg}\) đất là \(H_2 = 78\ \mathrm{Bq}\). Giả sử ban đầu trong đất trồng chưa có đồng vị \(^{32}\mathrm{P}\).

a. Hằng số phóng xạ là \(\lambda = 5{,}6\cdot10^{-7}\ (\mathrm{s}^{-1})\).
b. Bỏ qua sự khuếch tán, độ phóng xạ còn lại trong mỗi kg đất làm mẫu sau 12 ngày là \(200\ \mathrm{Bq}\).
c. Tỉ lệ phần trăm lượng phân lân hấp thụ vào cây là \(45\%\).
d. Tỉ lệ phần trăm thất thoát là \(69{,}7\%\).
Khối khí lý tưởng có áp suất 2 atm biến đổi đẳng áp theo đồ thị như hình vẽ dưới đây. Công khối khí thực hiện khi nhiệt độ khối khí tăng từ 27 °C đến 97 °C là bao nhiêu Jun? Biết $1 atm = 101325 N/m^2$, trong các tính toán làm tròn kết quả cuối cùng đến chữ số thập phân thứ hai.

Công mà hệ thực hiện trong toàn bộ quá trình biến đổi có độ lớn là bao nhiêu kJ?
Độ biến thiên nội năng của khối khí trong toàn bộ quá trình biến đổi là bao nhiêu kJ? (Làm tròn đến hàng phần chục)
Một khung dây hình chữ nhật kích thước a = 20 cm, b = 10 cm, điện trở tổng cộng R = 2 Ω, chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 0,5 m/s vuông góc với cạnh dài a đi vào một vùng có từ trường đều B = 0,3 T, vuông góc với mặt phẳng khung dây (hướng từ ngoài vào trong trang giấy). Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bao nhiêu mA khi khung dây đi vào vùng không gian có từ trường và chưa hoàn toàn nằm trong vùng không gian có từ trường?

Năng lượng của phản ứng có độ lớn tính theo đơn vị MeV là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm)
Hạt proton bay ra với động năng bao nhiêu MeV? (Làm tròn đến hàng phần trăm)
