(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 27
28 câu hỏi
Sự bay hơi
xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.
xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ.
chỉ xảy ra đối với một số ít chất lỏng.
Năng lượng liên kết là
toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân thành các nucleon riêng biệt.
năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nucleon.
năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử..
Nội năng của một vật là
tổng động năng và thế năng của vật.
tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Người ta thả đồng thời ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng được nung nóng tới cùng một nhiệt độ vào cùng một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước. Biết trong ba chất đồng, nhôm và chì, nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, nhiệt dung riêng của chì nhỏ nhất.
Nhiệt lượng của ba miếng truyền cho nước bằng nhau.
Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Nhiệt lượng của miếng chì truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm.
Nhiệt lượng của miếng đồng truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Tính nhiệt lượng cần thiết để làm hóa hơi hoàn toàn 200 g nước ở $20^\circ \mathrm{C}$. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là $4200\ \mathrm{J\,kg^{-1}\,K^{-1}}$ và nhiệt hóa hơi của nước là $2{,}26\cdot 10^{6}\ \mathrm{J/kg}$.
422,5 kJ.
519,2 kJ.
612,7 kJ.
586,4 kJ.
Một lượng khí lý tưởng được dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích 2 lít đến 8 lít. Nếu ban đầu áp suất khí là $8\cdot 10^{5}\ \mathrm{Pa}$ thì áp suất của khí sau khi dãn nở
tăng $6\cdot 10^{5}\ \mathrm{Pa}$.
tăng $10^{6}\ \mathrm{Pa}$.
giảm $6\cdot 10^{5}\ \mathrm{Pa}$.
giảm $10^{5}\ \mathrm{Pa}$.
Trường hợp nào sau đây nội năng của vật thay đổi do thực hiện công?
Vật nóng lên do nhận bức xạ nhiệt.
Thanh sắt nóng lên do tiếp xúc với nguồn nhiệt.
Viên nước đá tan chảy khi đưa ra khỏi tủ lạnh.
Đồng xu bị nóng lên do chà xát với mặt bàn.
Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Xem không khí trong phổi là khí lý tưởng và có nhiệt độ không đổi. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không khí không hít vào thì áp suất của lượng không khí trong phổi là bao nhiêu?
0,92 atm
1,07 atm
0,58 atm
2,03 atm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ, khúc xạ.
Sóng điện từ truyền được trong chân không.
Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau.
Người ta dùng khái niệm từ thông để diễn tả
số đường sức từ qua một diện tích nào đó.
độ mạnh yếu của từ trường.
phương của vector cảm ứng từ.
sự phân bố đường sức từ của từ trường.
Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Lentz về chiều dòng điện cảm ứng?
Nếu từ thông qua mạch kín tăng thì từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ban đầu và ngược lại, nếu từ thông qua mạch kín giảm thì từ trường cảm ứng cùng chiều từ trường ban đầu.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
Khi từ thông qua mạch kín biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên.
Từ trường của dòng điện cảm ứng luôn ngược chiều với từ trường ngoài sinh ra dòng điện cảm ứng.
Trong hình a, nam châm đang rơi thẳng đứng đến gần vòng dây dẫn kín, hình b vòng dây dẫn kín đang rơi thẳng đứng đến gần nam châm. Gọi lần lượt là dòng điện cảm ứng sinh ra trong vòng dây a, b. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chiều của và khi nhìn từ trên xuống?

Chúng đều có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
Chúng đều có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
có chiều ngược chiều kim đồng hồ, có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
có chiều cùng chiều kim đồng hồ, có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \[e = 220\sqrt{2}\cos\!\left(100\pi t + \frac{\pi}{2}\right)\ \text{(V)}.\]. Giá trị cực đại của suất điện động này là
$110\sqrt{2}\ \text{V}$.
$220\sqrt{2}\ \text{V}$.
110 V.
220 V.
Coi hạt nhân có số nuclon A là một hình cầu thì bán kính R của hạt nhân được tính theo công thức \[ R = R_0 \cdot A^{1/3} \] với \(R_0\) là một hằng số dương. Trong bốn hạt nhân \({}^{130}_{52}\mathrm{Te},\ {}^{127}_{53}\mathrm{I},\ {}^{134}_{54}\mathrm{Xe},\ {}^{132}_{56}\mathrm{Ba}\), hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân \({}^{130}_{54}\mathrm{Xe}\) là
\({}^{127}_{53}\mathrm{I}\)
\({}^{130}_{52}\mathrm{Te}\)
\({}^{132}_{56}\mathrm{Ba}\)
\({}^{134}_{54}\mathrm{Xe}\)
Nitrogen trong tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 amu gồm 2 đồng vị là \({}^{14}_{7}\mathrm{N}\) và \({}^{15}_{7}\mathrm{N}\). Khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307 amu và 15,00011 amu. Phần trăm của \({}^{15}_{7}\mathrm{N}\) trong nitrogen tự nhiên là
0,36%
0,59%
0,43%
0,68%
Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là đúng?
Phản ứng nhiệt hạch là quá trình của ít nhất ba hạt nhân hợp lại với nhau tạo nên một hạt nhân mới nặng hơn.
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.
Caesium 137 là chất phóng xạ thoát ra khỏi nhà máy điện Chernobyl năm 1986. Chu kì bán rã của Caesium 137 là 28 năm. Ngay sau vụ nổ, độ phóng xạ ở cách nhà máy 30 km là 50 kBq trên mỗi mét vuông. Hỏi vào năm nào độ phóng xạ này giảm còn 1 kBq trên mỗi mét vuông?
2000
2024
2144
2500
Một đoạn dây dẫn thẳng dài l = 20 cm, có khối lượng m = 10 g mang dòng điện cường độ I = 6,0 A được đặt trong vùng từ trường đều. Biết từ trường có hướng hợp với chiều dòng điện một góc $\alpha = 30^\circ$. Cho g = $9,8\ \mathrm{m/s^2}$. Độ lớn cảm ứng từ B để lực từ tác dụng lên đoạn dây cân bằng với trọng lực của nó là
0,13 T
0,16 T
0,32 T
0 T
Một bình đun nước nóng bằng điện có công suất $P = 6{,}0 kW$. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng $q = 5{,}8\cdot 10^{-2} kg/s$. Nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là $t_0 = 15^\circ C$. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi hao phí.
a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là $43^\circ C$.
b) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi.
c) Công suất điện của bình bị giảm đi 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là$27^\circ C$.
d) Để nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt bằng thân nhiệt trung bình của con người là $37^\circ$, ta có thể tăng lưu lượng nước chảy qua buồng đốt thêm $0{,}7\cdot 10^{-2} kg/s$.
Hình bên là súng phun sơn HVLP (High-Volume, Low-Pressure). Điều chỉnh áp suất khí sao cho phù hợp, thường ở

mức $p_0 = 2{,}5\ \text{bar}$ ở nhiệt độ $t_0 = 27^\circ C$ để có thể tạo lớp sơn đều. Biết trung bình lượng không khí phun ra là $Q = 200\ \text{lít/phút}$, khối lượng mol của không khí $M = 29\ \text{g/mol}$ (coi không khí là khí lí tưởng), $1\ \text{bar} = 10^{5}\ \text{Pa}, k = 1{,}38\cdot 10^{-23}\ \text{J/K}$.
a) Súng phun sơn cần nén khí để tạo lực phun mạnh và đồng đều.
b) Thể tích khí thoát ra trong 1 giây ngay sau khi rời vòi phun là $3{,}33$ lít.
c) Bơm liên tục 8 phút thì khối lượng khí thoát ra bằng $4453{,}03$ g.
d) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong súng trước khi phun ra là $5{,}59\cdot 10^{-22}\ \text{J}$.
Hình dưới là sơ đồ cấu tạo của một đèn pin lắc tay cần pin. Lắc nó trong một thời gian ngắn sẽ tạo ra dòng điện và làm phát sáng bóng đèn.

a) Bộ phận chuyển động bên trong đèn pin là một nam châm vĩnh cửu.
b) Khi lắc đèn pin với tốc độ nhanh hơn thì đèn sẽ sáng hơn.
c) Quá trình chuyển đổi năng lượng của đèn là từ thế năng thành điện năng rồi thành quang năng và nhiệt năng.
d) Nếu cho cuộn dây cố định bao phủ toàn bộ chiều dài đường đi của bộ phận chuyển động thì
đèn sẽ sáng hơn so với thiết kế ban đầu.
Năm 1934, hai ông bà Joliot và Curie dùng hạt $\alpha$ bắn phá một lá nhôm và thu được phosphorus với phản ứng
\[
{}^{4}_{2}\mathrm{He}+{}^{27}_{13}\mathrm{Al}\rightarrow{}^{30}_{15}\mathrm{P}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}.
\]
Điều đặc biệt là hạt nhân ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ sinh ra có tính phóng xạ $\beta^+$. Hạt nhân hoặc nguyên tử ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ được gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo vì không có sẵn trong thiên nhiên. Phosphorus thiên nhiên là đồng vị bền ${}^{31}_{15}\mathrm{P}$. Bằng cách dùng các máy gia tốc (và các lò phản ứng hạt nhân) thực hiện các phản ứng hạt nhân, người ta đã tạo ra hơn 2000 đồng vị phóng xạ, trong khi số đồng vị phóng xạ tự nhiên chỉ có khoảng 325.
a) Số lượng đồng vị phóng xạ tự nhiên nhiều hơn số lượng đồng vị phóng xạ nhân tạo.
b) Phản ứng tạo ra ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ là một ví dụ về phản ứng hạt nhân do con người thực hiện.
c) Đồng vị phóng xạ nhân tạo ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ sau khi phóng xạ cho sản phẩm là hạt nhân ${}^{28}_{14}\mathrm{Si}$.
d) Đồng vị phóng xạ ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ có chu kì bán rã là 3 phút 15 giây. Ban đầu có một mẫu ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ nguyên chất khối lượng 15 g. Khối lượng ${}^{30}_{15}\mathrm{P}$ còn lại trong mẫu sau 585 giây là $1{,}785$ g.
Một chai chứa 1 lít nước ngọt, ban đầu ở $30^\circ C$, được đặt vào tủ lạnh có nhiệt độ $5^\circ C$. Biết nhiệt dung riêng của nước ngọt là $4000\ \frac{J}{kg\cdot K}$. Hỏi thời gian (đơn vị giây) cần thiết để làm lạnh chai nước ngọt nếu công suất của tủ lạnh là 100 W và hiệu suất làm lạnh nước ngọt là 80%?
Một người nung nóng khí trong chai đến $57^\circ C$ bằng đèn cồn. Khi đó áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu kPa?
Biết lực ma sát giữa nút chai và thành bình thủy tinh là 10 N. Để nút chai bật ra thì phải tiếp tục đun nóng khối khí thêm bao nhiêu $^\circ C$ (làm tròn đến chữ số hàng phần chục)?
Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại A như hình bên với AM = 4 cm, AN = 3 cm và có dòng điện cường độ 5 A chạy qua. Đặt khung dây vào trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ song song với cạnh AN, có hướng như hình vẽ và có độ lớn $B = 3\cdot 10^{-3}$ T. Giữ khung dây cố định. Lực từ tác dụng lên cạnh MN có độ lớn là $x\cdot 10^{-4}$ N. Giá trị của x là bao nhiêu?

Tính giá trị của x + y.
Tuổi của mẫu đá uraninite trên là $z.10^{10}$ năm. Giá trị của z là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
