2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 24
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 24

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
29 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?

Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.

Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.

Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ γ?

Giấy

Gỗ.

Nhôm.

Chì.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ nóng chảy của chì là:

$490{,}5^{\circ}\mathrm{C}$. \hspace{0.5cm}

$327\,\mathrm{K}$. \hspace{0.5cm}

$490{,}5\,\mathrm{K}$. \hspace{0.5cm}

$327^{\circ}\mathrm{C}$.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng của miếng chì là:

$0{,}8024\,\mathrm{g}$.

$1{,}6048\,\mathrm{kg}$.

$0{,}8024\,\mathrm{kg}$.

$1{,}652\,\mathrm{kg}$.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật phụ thuộc vào

nhiệt độ và thể tích của vật.

nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật.

kích thước trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.

tốc độ trung bình và quỹ đạo chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích $10\,\text{lít}$ đang ở áp suất $1{,}6\,\text{atm}$ thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng $4\,\text{atm}$. Thể tích của khối khí đã thay đổi một lượng là:

$25\,\text{lít}$.

$15\,\text{lít}$.

$4\,\text{lít}$.

$6\,\text{lít}$.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bọt nước từ đáy hồ nổi lên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên $1{,}6$ lần. Tính độ sâu của hồ. Biết nhiệt độ của đáy hồ và mặt hồ là như nhau và áp suất khí quyển là $p_{0} = 760\,\mathrm{mmHg} = 101\,325\,\mathrm{Pa}$, khối lượng riêng của nước là $10^{3}\,\mathrm{kg/m^{3}}$. Lấy $g = 10\,\mathrm{m/s^{2}}$.

$16{,}21\,\mathrm{m}$.

$6{,}12\,\mathrm{m}$.

$6{,}08\,\mathrm{m}$.

$12{,}16\,\mathrm{m}$.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bóng thám không như hình bên là một thiết bị được sử dụng phổ biến trong ngành khí tượng để thu thập dữ liệu về các thông số thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất và hướng gió ở độ cao khác nhau của bầu khí quyển. Trên quả bóng có gắn thiết bị gọi là Radiosonde có chức năng ghi nhận các dữ liệu thông qua các cảm biến và phát tín hiệu radio để truyền dữ liệu trực tiếp về các đài khí tượng cho các nhà khoa học và nhà khí tượng có thể thu thập và phân tích. Bóng thám không thường được làm từ cao su hoặc các vật liệu nhẹ có khả năng chịu biến dạng. Bóng được bơm khí nhẹ như hydrogen hoặc helium. Giả sử một quả bóng thám không kín có thể tích ban đầu là $20\,\mathrm{m^3}$ chứa hydrogen và có tổng khối lượng (khối lượng quả bóng và thiết bị đo) là $m_b = 6\,\mathrm{kg}$. Tính độ cao của quả bóng cho đến khi bị nổ. Biết rằng khi thể tích quả bóng tăng gấp $27$ lần thể tích ban đầu thì quả bóng bị nổ; áp suất khí quyển giảm theo độ cao với quy luật

\[
p_{k} = p_{0} \cdot e^{-\frac{M_{k}gh}{RT}}.
\]

Áp suất khí quyển ở mặt đất là $p_{0} = 10^{5}\,\mathrm{Pa}$; khối lượng mol của phân tử không khí và \textbf{hydrogen} lần lượt là $29\,\mathrm{g/mol}$ và $2\,\mathrm{g/mol}$; gia tốc trọng trường là $g = 9{,}8\,\mathrm{m/s^2}$; $R = 8{,}31\,\mathrm{J/(mol \cdot K)}$; nhiệt độ ở độ cao mà bóng bị nổ là $T = 218\,\mathrm{K}$. Bỏ qua áp suất phụ do vật liệu làm vỏ bóng gây ra.

Bóng thám không như hình bên là một thiết bị được sử dụng phổ biến trong ngành khí tượng để thu thập dữ liệu về các thông số thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất và hướng gió ở độ cao khác nhau của bầu khí quyển. (ảnh 1)

$31{,}682\,\mathrm{km}$.

$3{,}168\,\mathrm{km}$.

$316{,}82\,\mathrm{km}$.

$316{,}82\,\mathrm{m}$.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra phát biểu sai.

Trong vùng không gian có từ trường biến thiên theo thời gian thì trong vùng đó xuất hiện một điện trường xoáy.

Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên theo thời gian chuyển hóa lẫn nhau và cùng tồn tại trong không gian được gọi là điện từ trường.

Trong sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn dao động vuông pha với nhau.

Trong sóng điện từ, phương của vectơ cường độ điện trường và phương của vectơ cảm ứng từ luôn vuông góc với nhau.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ như hình bên. Khi tăng tốc độ di chuyển của thanh nam châm thì dòng điện trong ống dây

Ở thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ như hình bên. Khi tăng tốc độ di chuyển của thanh nam châm thì dòng điện trong ống dây (ảnh 1)

có độ lớn tăng lên.

có độ lớn giảm đi.

có độ lớn không đổi.

đảo ngược chiều.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (như hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì phát biểu nào sau đây là đúng?

Khi nam châm dịch chuyển ra xa ống dây (như hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây thì phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1)

Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.

Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vòng dây kín có diện tích 60 dm2 được đặt trong từ trường đều sao cho vectơ cảm ứng từ song song và cùng chiều với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây. Độ lớn cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị trong hình bên dưới. Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong vòng dây bằng bao nhiêu?

blobid3-1758722422.png

1,08 V.

– 1,44 V.

– 1,08 V.

1,44 V.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây dẫn thẳng có chiều dài 3,0 m mang dòng điện 6,0 A được đặt nằm ngang, hướng của dòng điện tạo với hướng bắc một góc 50$^\circ$ lệch về phía tây. Tại điểm này, cảm ứng từ của từ trường Trái Đất có độ lớn là 0,14·10$^{-4}$ T và hướng bắc. Lực tác dụng lên dây có độ lớn là

0,28·10$^{-4}$ N

2,5·10$^{-4}$ N

1,9·10$^{-4}$ N

1,6·10$^{-4}$ N

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đây đúng?

Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau.

Hai dòng điện không đổi, đặt song song, cùng chiều thì hút nhau.

Khi đặt kim nam châm tự do, ra xa nam châm hoặc vật liệu có tính chất từ khác thì lực từ tác dụng lên kim nam châm mất đi.

Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một máy phát sóng điện từ đang phát sóng theo phương thẳng đứng hướng lên. Biết tại điểm M trên phương truyền vào thời điểm t, $\vec{B}$ đang có độ lớn cực đại và hướng về hướng Tây. Vào thời điểm đó, vectơ cường độ điện trường $\vec{E}$ đang có

độ lớn bằng không.

độ lớn cực đại và hướng về hướng đông.

độ lớn cực đại và hướng về hướng bắc.

độ lớn cực đại và hướng về hướng nam.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu $_{9}^{19}X$, kết luận nào dưới đây là đúng?

X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Hạt nhân này có 19 nucleon.

Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron.

Hạt nhân này có 10 proton và 9 electron.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn cụm từ phù hợp để hoàn thành nhận định sau: “Khối lượng của một hạt nhân bất kì … tổng khối lượng của các nucleon riêng lẽ cấu tạo thành hạt nhân đó”.

luôn lớn hơn

luôn bằng

luôn nhỏ hơn

có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các định luật bảo toàn sau:

     (1) Bảo toàn động lượng.

     (2) Bảo toàn số khối.

     (3) Bảo toàn khối lượng.

     (4) Bảo toàn năng lượng toàn phần.

     (5) Bảo toàn số proton.

     (6) Bảo toàn điện tích.

Phản ứng hạt nhân tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn?

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây bị thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U_1$ không đổi, rồi dùng vôn kế đo điện áp hai đầu cuộn thứ cấp để khi $U_2$ để xác định tỉ số điện áp $\dfrac{U_2}{U_1}$. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 12 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây?

30 vòng dây.

84 vòng dây.

100 vòng dây.

60 vòng dây.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 32 ºC. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 3,20 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 2 phút 37 giây thì nhiệt độ của nước là 34 ºC. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào; bỏ qua nhiệt lượng dây nung tỏa ra môi trường không khí.

a) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây nung được xác định bằng biểu thức $Q = U \cdot I \cdot t$.
b) Trong quá trình làm thí nghiệm, học sinh dùng đũa khuấy nước nhẹ nhàng và liên tục để nhiệt lượng nước tỏa ra môi trường xung quanh một cách đều đặn.
c) Nhiệt lượng nước cần thu vào để nhiệt độ tăng thêm $\Delta T$ (K) là $Q = m \cdot c \cdot \Delta T$.
d) Nhiệt dung riêng của nước thu được từ thí nghiệm trên (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 4200 J/(kg.K).

Hình vẽ là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 32 ºC. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 3,20 V và 2,50 A. (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ $\beta^-$ cobalt $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ với chu kì bán rã 5,27 năm (1 năm bằng 365 ngày) để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng một nửa độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản phẩm phân rã của cobalt $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ là nickel $_{28}^{61}\mathrm{Ni}$.

b) Hằng số phóng xạ của cobalt $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ là $\lambda=\dfrac{\ln 2}{T}\approx 4{,}17\cdot 10^{-9}\ \mathrm{s^{-1}}$.

c) Nguồn phóng xạ trong máy cần được thay mới sau mỗi năm.

d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ còn lại trong nguồn bằng 50\% số hạt nhân $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ ban đầu.

Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ $\beta^-$ cobalt $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ với chu kì bán rã 5,27 năm (1 năm bằng 365 ngày) để điều trị ung thư. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có AB = CD = 5 cm; BC = 8 cm. Khung dây nằm trong từ trường đều có B = 0,15 T, đường sức từ có chiều như hình vẽ. Cường độ dòng điện trong khung dây là 2 A. Khung dây có thể quay quanh trục Δ nằm trong mặt phẳng khung dây (Δ là đường trung trực của BC).

a) Mỗi cạnh AB và CD chịu tác dụng của lực từ $\vec{F}$ có độ lớn là F = 1,5 N.
b) Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD có phương thẳng đứng.
c) Moment ngẫu lực tác dụng lên khung dây có độ lớn là $M = F\cdot d = 12\cdot 10^{-4}\ \mathrm{N\cdot m}$.
d) Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD là ngẫu lực làm cho khung dây quay quanh trục Δ.

Một khung dây dẫn hình chữ nhật có AB = CD = 5 cm; BC = 8 cm. Khung dây nằm trong từ trường đều có B = 0,15 T, đường sức từ có chiều như hình vẽ. (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g $_{92}^{235}U$ mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV và trung bình có 2,5 neutron được giải phóng. Cho $N_A = 6{,}02 \cdot 10^{23}$ hạt/mol; 1 MeV = $1{,}6 \cdot 10^{-13}$ J.

a) Mỗi ngày, nhà máy điện nguyên tử đó tiêu thụ trung bình $1{,}505 \cdot 10^{23}$ nguyên tử $_{92}^{235}U$.
b) Năng lượng giải phóng do phân hạch của 58,75 g $_{92}^{235}U$ bằng $3{,}01 \cdot 10^{25}$ J.
c) Công suất phát điện của nhà máy xấp xỉ bằng 13,94 MW.
d) Số neutron thu được trong lò phản ứng là $2{,}2575 \cdot 10^{23}$ hạt.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số phân tử nước chảy qua buồng đốt trong mỗi giây là x.1023. Tìm x (làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 20 ºC thì nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là bao nhiêu ºC (làm tròn đến hàng phần mười), khi máy hoạt động đúng công suất định mức? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người chế tạo dụng cụ đo độ nghiêng của bề mặt nằm ngang là một ống thủy tinh tiết diện $S$ nhỏ được bịt kín hai đầu. Trong ống có chứa khí và ở giữa ống có một cột thuỷ ngân (Hg) dài $l$ (m). Khi đặt ống trên mặt phẳng nằm ngang, cột thuỷ ngân nằm chính giữa ống và phần ống chứa khí ở hai đầu dài $L$ (m) như nhau. Khi dựng ống thẳng đứng, cột thuỷ ngân bị dịch xuống một đoạn $\Delta l$ (m), phần ống chứa khí phía dưới ngắn hơn phần ống phía trên như hình bên. Cho $L = 0{,}50$ m; $l = 0{,}10$ m; $\Delta l = 0{,}05$ m. Hãy xác định áp suất $p_0$ của khối khí ở mỗi phần trong ống thuỷ tinh khi ống nằm ngang theo đơn vị cmHg. Nhiệt độ của khối khí trong ống thuỷ tinh được xem không thay đổi.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét một đoạn dây tải điện thẳng dài 45 m có dòng điện với cường độ 150 A chạy qua theo hướng về phía Bắc. Từ trường Trái Đất tại vị trí này có độ lớn khoảng $0{,}5 \cdot 10^{-4}$ T, có hướng lệch một góc 30$^\circ$ so với dòng điện. Lực từ tác dụng lên đoạn dây nói trên bằng bao nhiêu Newton (N)? (làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng $_{92}^{235}U$ chứa trong 100 kg quặng uranium bằng bao nhiêu kg?

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương x.$10^8$ kWh? Tìm x (làm tròn đến hàng phần trăm). Lấy $N_A = 6{,}02 \cdot 10^{23}$ hạt; 1 MeV = $1{,}6 \cdot 10^{-13}$ J.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack