(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 23
28 câu hỏi
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
nóng chảy.
hóa hơi.
đông đặc.
ngưng tụ.
Biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật
giảm.
tăng.
giảm rồi tăng.
không thay đổi.
Nhiệt độ của nước tăng một lượng bao nhiêu kelvin (K) khi đi qua máy làm nóng nước?
309,7 K.
16,5 K.
36,7 K.
289,5 K.
Công suất tiêu thụ điện của máy làm nóng nước là
2,7 kW.
2,8 kW.
3,0 kW.
2,9 kW.
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích bằng $V_0$. Nếu giữ áp suất của khối khí đó không đổi và làm cho thể tích của khối khí tăng lên bằng $2V_0$ thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí đó sẽ
giảm 2 lần.
tăng 2 lần.
tăng 4 lần.
giảm 4 lần.
Gọi $p, V$ và $T$ lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
$\dfrac{p}{T} = \text{hằng số}$.
$VT = \text{hằng số}$.
$\dfrac{V}{T} = \text{hằng số}$.
$pV = \text{hằng số}$.
Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm có nhiệt độ $t_0 = 25^\circ C$. Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ $t = 30^\circ C$. Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể trong quá trình trao đổi như làn gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là bao nhiêu?
1,65%.
20%.
98,35%.
80%.
Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn
ngược pha nhau.
lệch pha nhau $90^\circ$.
lệch pha nhau $45^\circ$.
đồng pha nhau.
Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của
hiện tượng cảm ứng điện từ.
hiện tượng tích điện.
hiện tượng quang điện.
hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ?
Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng.
Dòng điện một chiều, độ sáng giảm.
Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm.
Dòng điện một chiều, độ sáng tăng.
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ đặt trong một từ trường đều ?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Lực từ không phải là lực tương tác
giữa hai dòng điện.
giữa hai điện tích đứng yên.
giữa hai nam châm.
giữa một nam châm và một dòng điện.
Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là phương pháp sử dụng ………, sóng vô tuyến và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người. Cụm từ thích hợp điền vào dấu ……… ở trên là

từ trường mạnh.
điện trường mạnh.
tia Röntgen (tia X).
tia gamma (tia ) .
Hạt nhân côban $_{27}^{60}\mathrm{Co}$ có bao nhiêu neutron?
33.
27.
60.
23.
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
khối lượng càng lớn.
độ hụt khối càng lớn.
năng lượng liên kết càng lớn.
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Cho các tia phóng xạ $\alpha, \beta^+, \beta^-, \gamma$ đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
Tia $\alpha$.
Tia $\beta^+$.
Tia $\beta^-$.
Tia $\gamma$.
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh $a = 20\,\text{cm}$ được đặt cố định trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây. Cho độ lớn cảm ứng từ của từ trường tăng đều theo thời gian từ $B_0 = 0{,}01$ T đến $B = 0{,}03$ T trong thời gian $\Delta t = 0{,}02$ s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian này là
0,04 V.
0,2 V.
0,4 V.
0,02 V.
Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là $V = 25\,\text{cm}^3$, thu được kết quả như ở bảng sau đây.
![]()
a) Với sai số dưới 10\%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.
b) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 11 mol.
c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa $p$ và $T$ có dạng như hình vẽ.

d) Lấy tỉ số giữa $p$ (tính theo đơn vị kPa) và $T$ (tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa.
Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là $t_0 = 5{,}0^\circ \mathrm{C}$. Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là $V = 1{,}2\,\text{m}^3$ và $p_0 = 2{,}5\,\text{bar}$ với $1\,\text{bar} = 10^5\,\text{Pa}$. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có khối lượng mol $M = 28 \times 10^{-3}\,\text{kg/mol}$. Bỏ qua sự dẫn nhiệt và nhiệt của các tấm cao su.

a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt và chạm với thành bên trong của lốp, nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.
b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 519 mol.
c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến $t = 42^\circ \mathrm{C}$ thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar.
d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là $8{,}69 \times 10^{-22}\,J$.
Nguyên tử hydrogen có cấu tạo gồm hạt nhân là một proton có điện tích là $e = 1{,}6 \times 10^{-19}$ C, lớp vỏ là một electron có điện tích là $-e$. Coi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo là $r = 5{,}3 \times 10^{-11}$ m và vận tốc là $\vec{v}$ như hình vẽ. Khối lượng của electron là $m_e = 9{,}1 \times 10^{-31}$ kg.

a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn $F = 8{,}2 \times 10^{-8}$ N.
b) Tốc độ chuyển động của electron là $v = 2{,}2 \times 10^6$ m/s.
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ $I = 1$ A.
d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn $B = 4{,}0$ T.
Strontium $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ là một trong số các bụi phóng xạ nguy hiểm từ các vụ nổ hạt nhân. Chu kì bán rã của $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ là $T = 28{,}8$ năm. Strontium khi bị ô nhiễm phổi sẽ tập trung trong xương và sẽ được lưu lại trong xương của những người bị nhiễm xạ dưới dạng bền vững. Strontium $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ khi nằm trong xương sẽ phát ra các tia phóng xạ có năng lượng lớn, phá huỷ tuỷ xương và do đó làm suy yếu sức mạnh tế bào hồng cầu. Strontium $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ có khối lượng mol là $M = 90\,\text{g/mol}$. Lấy một mẫu có $365\,\mu g$. Số Avogadro là $N_A = 6{,}02 \times 10^{23}\,\text{mol}^{-1}$.
a) Hằng số phóng xạ của $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ là $\lambda = 7{,}63 \times 10^{-10}\,\text{s}^{-1}$.
b) Khi một hạt nhân $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ phóng xạ $\beta^-$, sản phẩm phân rã là một hạt nhân có 37 proton và 53 neutron.
c) Khối lượng $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ tích tụ trong xương sẽ giảm bớt 20\% so với ban đầu sau thời gian $t = 15$ năm.
d) Độ phóng xạ của lượng $_{38}^{90}\mathrm{Sr}$ có khối lượng $m = 0{,}0145\,\mu g$ có giá trị xấp xỉ $H = 74{,}0\,\text{kBq}$.
Phần năng lượng chuyển thành nhiệt thải cho cuộc tập luyện này là $x \times 10^6$ J. Tìm $x$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Hỏi có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể của cô cho cuộc tập luyện này (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Bóng thám không như hình vẽ là một thiết bị thường dùng trong ngành khí tượng để hỗ trợ thu thập các thông số của các tầng khí quyển. Một bóng thám không ở dưới mặt đất được bơm khí ở áp suất $p_0 = 1{,}00$ atm và nhiệt độ $t_0 = 27^\circ \mathrm{C}$. Để bóng này khi lên đến tầng khí quyển có áp suất $p = 0{,}04$ atm và nhiệt độ $t = -50^\circ \mathrm{C}$ vẫn không phình quá thể tích $V = 5{,}00 \times 10^2\,\text{m}^3$ thì thể tích bóng khí được bơm ở mặt đất tối đa là bao nhiêu m$^3$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Coi khí bơm vào bóng là khí lí tưởng.

Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân như hình bên. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài là $l = 2{,}0$ cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là $m_0 = 500{,}68$ g. Khi có dòng điện cường độ $I = 0{,}75$ A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là $m = 500{,}12$ g. Lấy $g = 9{,}80$ m/s$^2$. Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm bằng bao nhiêu T (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Hạt nhân cesium có bao nhiêu neutron?
Độ phóng xạ của mẫu xenon $_{54}^{133}\mathrm{Xe}$ khi bệnh nhân sử dụng là $x \cdot 10^9$ Bq. Tìm $x$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
