2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 22
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 22

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí xác định được nhốt trong một xi lanh kín. Pít tông có thể chuyển động qua lại trong xi lanh. Truyền cho khối khí một nhiệt lượng để khối khi thực hiện công. So với trạng thái ban đầu, trong quá trình thực hiện công tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí

giảm, mật độ phân tử khí tăng.

không đổi, mật độ phân tử khí tăng.

không đổi, mật độ phân tử khí giảm.

khí tăng, mật độ phân tử khí giảm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?

Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện? (ảnh 1)

Hình 1.

Hình 3.

Hình 2.

Hình 4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình chuyển hóa nào sau đây là quá trình ngưng tụ?

Từ thể lỏng sang thể rắn.

Từ thể rắn sang thể khí.

Từ thể lỏng sang thể khí.

Thể khí sang thể lỏng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nén khối khí bằng một công cơ học 25J. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 17J ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí

tăng lên một lượng 8 J.

giảm đi một lượng 8 J.

tăng lên một lượng 42 J.

giảm đi một lượng 42 J.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi máy lạnh hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất 8,65 PSI và nhiệt độ a °C. Sau khi đi qua máy nén để vào dàn nóng, áp suất khí gas là 80 PSI, nhiệt độ 60°C. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng chất trước và sau khi khí gas khi qua máy nén là 8:1. Nhiệt độ trong dàn lạnh a xấp xỉ là

15°C.

11,8°C.

7,5°C.

6,5°C.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hoạt động của máy lạnh, để tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (phòng lạnh) đến nơi có nhiệt độ cao (môi trường). Năng lượng để làm công việc này là

năng lượng nhiệt của khí gas.

năng lượng nhiệt của hệ thống ống dẫn gas.

nội năng của các phân tử gas.

điện năng nguồn điện cung cấp cho máy nén.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một khối khí xác định.

\({V_1}{T_1} = {V_2}{T_2}\).

\(V.T = \)hằng số.

\(V{T^2} = \)hằng số.

\({V_1}{T_2} = {V_2}{T_1}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu thể tích của một khối khí xác định giảm \(\frac{2}{{10}}\)so với thể tích ban đầu và nhiệt độ giảm 30°C thì áp suất tăng \(\frac{1}{{10}}\)so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là

23°C.

250°C.

-23°C.

-250°C.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sóng điện từ, nhận xét nào sau đây là sai?

Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.

Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên vuông pha.

Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả chân không.

Sóng điện từ dùng trong thông tin truyền thông là sóng vô tuyến.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng

Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng (ảnh 1)

hướng 1.

hướng 2.

hướng 3.

hướng 4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,02 (T). Suất điện động cực đại gửi qua khung có độ lớn gần nhất với giá trị là

8 V.

15 V.

6,5 V.

220 V.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dòng điện có cường độ I di chuyển từ trái qua phải trong một vùng không gian có từ trường đều thay đổi. Gọi F1 là độ lớn lực tác dụng lên dòng điện khi dòng điện vừa đi vào trong vùng từ trường và F2 là độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện khi chuẩn bị ra khỏi vùng có từ trường như hình vẽ. Nhận xét nào về độ lớn hai lực F1 và lực F2 là đúng?

Cho dòng điện có cường độ I di chuyển từ trái qua phải trong một vùng không gian có từ trường đều thay đổi. (ảnh 1)

F1 = F2.

F1 = 2F2.

F2 = 2F1.

F2 = 0,5F1.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây hình vuông có diện tích tích 1m2 di chuyển thẳng đều với tốc độ 10m/s vào trong một vùng từ trường đều được giới hạn như hình vẽ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 0,1T, khung dây có điện trở \(2\Omega \). Cướng độ dòng điện qua khung dây có độ lớn là

Một khung dây hình vuông có diện tích tích 1m2 di chuyển thẳng đều với tốc độ 10m/s vào trong một vùng từ trường đều (ảnh 1)

 

0,2 A.

0,5 A.

1 A.

0,4 A.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_{11}^{23}Na\)có hiệu số giữa số hạt proton và số hạt neutron là

1.

12.

– 1.

-12.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sai về ứng dụng của vật lý hạt nhân?

Xạ trị.

Chụp MRI.

Điều trị u tuyến giáp.

Cải tạo giống cây trồng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

\[{}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\].

\[{}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1H\].

\[{}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3{}_0^1n\].

\[{}_0^1n + {}_7^{14}N \to {}_6^{14}C + {}_1^1H\].

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?

85%.

80%.

87,5%.

82,5%.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chuỗi phản ứng prton-proton trong lòng Mặt Trời có hai phản ứng riêng biệt trong đó 4 hạt nhân hydro cuối cùng có thể dẫn đến 1 hạt nhân Heli. Trong chuỗi phản ứng này, phản ứng \(_1^2D + _1^1H \to _2^3He + \gamma \)tạo ra bức xạ điện từ gamma. Biết \({m_p} = 1,00728\left( u \right)\); \({m_D} = 2,0135\left( u \right)\); \({m_{He}} = 3,0149\left( u \right)\). Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Giả sử hạt nhân Heli sinh ra trong lõi Mặt Trời chuyển động nhiệt ở nhiệt độ trung bình vào khoảng 13,6.106 (°C) (nhiệt độ trong lòng Mặt Trời ). Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của khí \(_2^3He\)chiếm xấp xỉ  bao nhiêu phần trăm so với năng lượng phản ứng tỏa ra? (Coi các hạt nhân \(_2^3He\)là các phân tử khí lí tưởng)

1,2%.

0,033%.

0,18%.

0,023%.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sự hình thành nước ngưng tụ (gọi là các giọt mồ hôi) trên một cốc nước đá làm cho nước đá tan nhanh hơn so với cách khác. Biết nhiệt động đặc riêng của hơi nước trong không khí là Lc = 2256 kJ/kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là Lm 334 kJ/kg.

Sự hình thành nước ngưng tụ (gọi là các giọt mồ hôi) trên một cốc nước đá làm cho nước đá tan nhanh hơn so với cách khác. Biết nhiệt động đặc riêng của hơi nước trong không khí là Lc = 2256 kJ/kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là Lm 334 kJ/kg. (ảnh 1)

a) Các phân tử nước trong không khí đi qua khoảng trống giữa các phân tử trong ly thủy tinh để ra ngoài và ngưng tụ trên thành ly.

b) Các giọt nước ngưng tụ trên thành ly truyền nhiệt lượng vào trong ly làm nước đá tan nhanh hơn.

c) Khi số lượng nước đá trong ly tan hết, sau một khoảng thời gian thì lượng mồ hôi trên ly nước đá giảm đi.

d) Nếu làm ngưng tụ 8 gam hơi nước trên thành một cốc thủy tinh chứa nước và cả 200 gam nước đá ở 0°C thì có khoảng 54 gam nước đá trong ly bị tan thành nước. Giả sử không có sự truyền nhiệt nào khác xảy ra.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới đáy biển sâu 200m có một bọt khí có thể tích 1 cm3 nổi lên trên mặt nước. Nhiệt độ không khí trên mặt nước là 30°C, nhiệt độ dưới đáy biển là 4°C. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng riêng của nước biển là 1200 kg/m3 ; áp suất khí quyển ngay trên mặt biển là 101300 N/m2.

a) Khi nổi lên, thể tích bọt khí tăng nên số mol khí giảm.

b) Áp suất ở độ sâu 200m dưới đáy biển là 2501300 Pa.

c) Nhiệt độ giữa đáy biển và mặt biển chênh lệch 299 K.

d) Thể tích bọt khí khi lên tới mặt biển là 27 cm3.

 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai thanh ray bằng kim loại OA, OB nối với nhau tại O. Thanh kim loại mn vuông góc với OA chuyển động thẳng đều ra xa điểm O với tốc độ 2 m/s. Ban đầu hai điểm tiếp xúc giữa thanh mn với hai thanh OA; OB cách nhau l0 = 1m. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có cám ứng từ B = 0,1T như hình vẽ. Giả sử điện trở khung dây không đổi và bằng 2\(\Omega \) trong suốt quá trình thanh mn chuyển động.

Hai thanh ray bằng kim loại OA, OB nối với nhau tại O. Thanh kim loại mn vuông góc với OA chuyển động thẳng đều ra xa điểm O với tốc độ 2 m/s. (ảnh 1)

a) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều cùng chiều từ n đến m.

b) Từ thông qua mạch thay đổi do sự biến thiên của diện tích khung dây.

c) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây theo biểu thức \(\xi  = 0,8 + 0,1t\).

d) Cường độ dòng điện qua khung dây lúc t = 10 s có độ lớn là 1,1 A.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Radon là khí không màu, không mùi và không vị. Do đó không thể phát hiện chỉ bằng giác quan con người.  Radon \(_{86}^{222}Rn\) là một đồng vị phân rã alpha và sinh ra hạt nhân con X với chu kỳ 3,82 ngày. Nguyên tố \(_{86}^{222}Rn\) tích tụ trong các ngôi nhà được WHO cho là nguyên nhân thứ hai gây ra bệnh ung thư phổi sau thuốc lá. Trong một khảo sát tại Bình Dương, Việt Nam người ta đo được độ phóng xạ trong 1m3 không khí chứa khoảng 11,4 triệu nguyên tử khí radon. Biết rằng độ phóng xạ an toàn của radon trong không khí vào khoảng 150 Bq/m3.

a) Hằng số phân rã phóng xạ của \(_{86}^{222}Rn\) là \({2,1.10^{ - 6}}\left( {{s^{ - 1}}} \right)\).

b) Độ phóng xạ của khí radong tại vị trí khảo sát là 200 Bq/m3.

c) Độ phóng xạ của khí radon tại Bình Dương ở mức nguy hiểm.

d) Biết \({m_{_{86}^{222}Rn}} = 222,0175u\) ; \({m_{_2^4He}} = 4,0026u\); \({m_X} = 218,0089u\). Phản ứng toả ra năng lượng là 5,587 MeV (bỏ qua phóng xạ gamma).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), khối khí thực hiện công bằng bao nhiêu J?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình biến đổi trạng thái từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). Nhiệt độ ở trạng thái (3) là bao nhiêu °C?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phóng thí nghiệm Lawrence Berkeley người ta tiến hành xác định đo bản chất của hạt X là loại hạt gì. Các nhà thực nghiệm đã phóng hạt X vào từ trường đều có độ lớn 5 mT, có phương vuông góc với mặt phẳng chuyển động của các điện tích và hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hạt đi vào trong vù từ trường với tốc độ \({2.10^7}\left( {m/s} \right)\). Đường kính của hạt khi chuyển động được nửa vòng quỹ đạo là 4,55 cm. Bỏ qua sức cản của buồng bọt lên chuyển động của hạt trong nửa đầu quỹ đạo chuyển động. Biết điện tích của hạt có độ lớn \({1,6.10^{ - 19}}(C)\). Khối lượng hạt X là bao nhiêu? ( 10-31 (kg), lấy hai chữ số có nghĩa).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ t = 0 đến t = 0,4s là bao nhiêu mili vôn (mV)?

Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chất phóng xạ pôlôni \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) phát ra tia \(\alpha\) và biến đổi thành chì \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\). Gọi chu kì bán rã của pôlôni là \(T\). Ban đầu \((t=0)\) có một mẫu \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ \(t=0\) đến \(t=2T\), có \(63\,\mathrm{mg}\) \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị \(u\) bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ \(t=2T\) đến \(t=3T\), lượng \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\) được tạo thành trong mẫu có khối lượng là bao nhiêu mili gam (mg)?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho rằng khi một hạt nhân urani \[{}_{92}^{235}U\] phân hạch thì toả ra năng lượng trung bình là 200 MeV, Lấy NA = 6,023.1023 mol-1, khối lượng mol của urani \[{}_{92}^{235}U\]là 235 g/mol. Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani  \[{}_{92}^{235}U\]là bao nhiêu? (  1026 MeV, làm tròn đến số thập phân thứ hai)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack