(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 20
28 câu hỏi
Nội năng của một vật
là động năng và thế năng của vật.
chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.
phụ thuộc vào thể tích và nhiệt độ của vật.
là nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo?
Chiều dài.
Thể tích vật rắn.
Nhiệt độ.
Diện tích.
Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về chất rắn vô định hình?
Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.
Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Chất rắn vô định hình không có dạng hình học xác định.
Thủy tinh, nhựa đường, cao su, muối ăn là những chất rắn vô định hình.
Tính độ biến thiên nội năng của hệ viên đạn và tấm thép.
\(309{,}7\,\text{J}\).
\(230\,\text{J}\).
\(175{,}3\,\text{J}\).
\(110\,\text{J}\).
Biết rằng viên đạn hấp thụ \(50\%\) nhiệt lượng do quá trình xảy ra va chạm. Nhiệt dung riêng của viên đạn là \(c=130\,\text{J\,kg}^{-1}\text{K}^{-1}\). Tính độ tăng nhiệt độ của viên đạn.
\(2{,}7^\circ\text{C}\).
\(3^\circ\text{C}\).
\(3{,}0^\circ\text{C}\).
\(6{,}7^\circ\text{C}\).
Nội dung nào sau đây không phải tính chất của phân tử khí?
Chuyển động hỗn loạn, không ngừng
Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.
Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
Chuyển động hỗn loạn xung quanh vị trí cân bằng cố định.
Gọi \(p, V, T\) lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
\(\dfrac{p}{T}=\text{hằng số}\)
\(VT=\text{hằng số}\)
\(\dfrac{V}{T}=\text{hằng số}\)
\(pV=\text{hằng số}\)
Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Thể tích của chất lỏng.
Tốc độ gió.
Nhiệt độ chất lỏng.
Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Từ phổ là
hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn dây sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là \(N_1\) và \(N_2\). Máy đang hoạt động, hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là \(U_1\) và \(U_2\). Công thức nào sau đây đúng?
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\).
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_2}{N_1}\).
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\sqrt{\dfrac{N_1}{N_2}}\).
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\sqrt{\dfrac{N_2}{N_1}}\).
Đặt một điện tích thử \(q\) (dương) trong điện trường thì lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là \(F\). Cường độ điện trường tại nơi đặt điện thử có độ lớn là
\(E=qF\).
\(E=\dfrac{F}{q}\).
\(E=9\cdot 10^9\,\dfrac{q}{r^2}\).
\(E=9\cdot 10^9\,\dfrac{r^2}{q}\).
Hình bên dưới trình bày một sơ đồ phân loại đồng xu trong máy bán hàng tự động. Có một máng nghiêng cho đồng xu chuyển động từ khe thả đồng xu đến nam châm điện. Nếu không có lực nào cản chuyển động của đồng xu hoặc lực cản rất nhỏ thì đồng xu sẽ đập vào khối chắn, rơi theo hướng bị loại, không được chấp nhận để mua hàng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Đồng xu làm bằng kim loại khi đi qua nam châm điện sẽ có hiện tượng cảm ứng điện từ, sinh ra dòng cảm điện cảm ứng trong đồng xu.
Chỉ cần đồng xu làm bằng kim loại với kích thước bất kì đều được chấp nhận để mua hàng.
Đồng xu làm bằng nhựa có khối lượng bằng đồng xu kim loại khi qua nam châm điện đều có tốc độ như nhau.
Không có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong đồng xu kim loại khi đi qua nam châm điện.
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ \( i = 10\cos\!\left(\dfrac{2\pi t}{T}\right)\,(\mathrm{A}) \). Đại lượng \(T\) được gọi là
tần số góc của dòng điện.
chu kì của dòng điện.
tần số của dòng điện.
pha ban đầu của dòng điện.
Phản ứng phân hạch là phản ứng trong đó
hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau tạo thành một hạt nhân nặng hơn.
một hạt nhân nặng hấp thụ một neutron và vỡ thành hai hạt nhân trung bình.
một hạt nhân nhẹ hấp thụ một neutron để tạo thành hạt nhân khác.
một hạt nhân trung bình hấp thụ một proton để tạo thành hạt nhân nặng hơn.
Số proton có trong \(4\,\text{g}\) \({}^{14}_{6}\mathrm{C}\) có giá trị bằng
\(1{,}032\times 10^{24}\).
\(2\times 10^{24}\).
\(1{,}023\times 10^{24}\).
\(4{,}03\times 10^{24}\).
Các phản ứng hạt nhân không tuân theo
Định luật bảo toàn điện tích.
Định luật bảo toàn số khối.
Định luật bảo toàn động lượng.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Số proton trong đồng vị \({}^{42}_{20}\mathrm{Ca}\) là
20.
10.
15.
30.
Một khung dây hình vuông cạnh \(30\,\text{cm}\) gồm \(200\) vòng dây nằm toàn bộ trong một từ trường đều và mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng. Trong khoảng thời gian \(\tfrac{1}{4}\,\text{s}\), cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ \(2\,\text{T}\) về \(0\). Suất điện động cảm ứng sinh ra trong khung có độ lớn là bao nhiêu \(\text{V}\)?
\(100\,\text{V}\).
\(144\,\text{V}\).
\(124\,\text{V}\).
\(300\,\text{V}\).
Cà phê sữa đá là thức uống truyền thống nổi tiếng của Việt Nam, được yêu thích bởi hương vị thơm ngon, béo ngậy và sự mát lạnh sảng khoái. Người pha chế cho sữa đặc vào ly, sau đó rót cà phê còn nóng lên trên, khuấy đều để sữa hòa tan vào cà phê. Khi có khách gọi, họ thêm đá viên vào ly, tạo nên một ly cà phê sữa đá mát lành, đậm đà.

a) Các viên đá nổi lên trong ly chứng tỏ nước ở thể rắn có khối lượng riêng nhỏ hơn nước ở thể lỏng.
b) Đá sẽ tan nhanh hơn nếu sử dụng ly nhựa thay vì ly thủy tinh.
c) Khi sờ vào ly cà phê sữa đá, ta thấy có nước bám vào thành ly. Đây là do hơi nước trong không khí gặp lạnh rồi ngưng tụ lại bám vào thành cốc.
d) Mỗi viên nước đá trước khi bỏ vào ly cà phê có khối lượng \(m=25\,\mathrm{g}\), nhiệt độ \(t_0=-3^\circ\mathrm{C}\). Nhiệt dung riêng của nước đá \(c=1800\,\mathrm{J\,kg^{-1}\,K^{-1}}\), nhiệt nóng chảy riêng của nước đá \(\lambda=3{,}4\cdot 10^5\,\mathrm{J/kg}\). Để mỗi viên nước đá nóng chảy hoàn toàn thì cần cung cấp cho nó một nhiệt lượng \(12000\,\mathrm{J}\).
Một khối khí đang ở trạng thái (1) có nhiệt độ \(T_1=300\,\text{K}\) được biến đổi theo chu trình như hình. Đường biểu diễn quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là một phần của đường hyperbol.

a) Quá trình từ (1) đến (2) là quá trình đẳng nhiệt.
b) Quá trình từ (3) đến (1) là quá trình đẳng tích.
c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là \(6\) lít.
d) Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (3) là \(200\,\text{K}\).
Phanh điện từ có cấu tạo đơn giản gồm cuộn dây dẫn được quấn quanh lõi thép. Lõi thép được xẻ một rãnh nhỏ để đặt vào đĩa kim loại. Đĩa kim loại gắn đồng trục với trục quay của bánh xe cần hãm phanh. Khi chưa có dòng điện chạy qua cuộn dây thì đĩa kim loại quay không chịu tác dụng của lực cản nào. Khi đạp phanh là đóng công tắc điện, một dòng điện một chiều được truyền qua cuộn dây của nam châm điện và đĩa chậm lại.

a) Phanh điện từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Khi hệ thống phanh điện từ hoạt động, đĩa kim loại sẽ tiếp xúc trực tiếp với nam châm điện để tạo ra lực hãm.
c) Nếu tăng cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện, lực hãm của phanh điện từ cũng sẽ tăng lên
d) Khi xe đang xuống dốc, phanh điện từ giúp giảm tốc độ mà không gây mòn cơ học.
Sau một vụ thử hạt nhân, người ta phát hiện đồng vị phóng xạ \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) phát tán vào khí quyển. Chất này có thể lắng đọng xuống đất, nhiễm vào cỏ và nguồn nước. Một nông trại nuôi bò có những con bò không may ăn phải cỏ bị nhiễm đồng vị phóng xạ này và rồi sữa bò bị nhiễm phóng xạ. Giả sử, sau một vụ thử hạt nhân, người ta đo được độ phóng xạ của \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) trong sữa bò tại trang trại là \(2850\,\mathrm{Bq/lit}\). Biết rằng chu kì bán rã của \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) là \(8{,}02\) ngày và giới hạn an toàn cho mức phóng xạ trong sữa là \(185\,\mathrm{Bq/lit}\).
a) Hằng số phóng xạ của \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) là \(\lambda=1\cdot 10^{-6}\,\mathrm{s^{-1}}\).
b) Số proton của đồng vị phóng xạ \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) là \(53\).
c) Nếu một người uống sữa chứa \({}^{131}_{53}\mathrm{I}\) có mức phóng xạ vượt ngưỡng an toàn, đồng vị này có thể tích tụ trong tuyến giáp và gây nguy cơ ung thư.
d) Thời gian để sữa bò tại trang trại đạt mức an toàn cho phép là \(20\) ngày đêm (làm tròn đến hàng đơn vị).
Một ấm nước được dùng để đun sôi \(1{,}5\,\text{lít}\) nước từ \(25^\circ\text{C}\) trong \(15\) phút. Biết nhiệt dung riêng của nước \(c=4190\,\text{J\,kg}^{-1}\text{K}^{-1}\) và hiệu suất của ấm \(\eta=85\%\). Công suất điện của ấm này bằng bao nhiêu oát (W) (làm tròn đến hàng đơn vị)?
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn \(5\,\text{cm}\) và nội năng của chất khí tăng \(0{,}5\,\text{J}\). Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh là \(20\,\text{N}\). Nhiệt lượng đã cung cấp cho chất khí là bao nhiêu jun?
Với \(V=2{,}5\,\text{lít}\) xăng, một xe máy có công suất \(P=5\,\text{kW}\) chuyển động với vận tốc \(v=30\,\text{km/h}\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất động cơ \(\eta=32\%\), năng suất tỏa nhiệt của xăng \(q=4{,}6\cdot 10^{7}\,\text{J/kg}\), khối lượng riêng của xăng \(D=700\,\text{kg/m}^3\) \((\)làm tròn đến một chữ số thập phân\()\).
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng \(3000\,\text{m}\). Biết trong sóng điện từ, thành phần điện trường tại một điểm biến thiên điều hoà với tần số \(f\) và có độ lớn là \(x\cdot 10^{5}\,\text{Hz}\). Giá trị của \(x\) là bao nhiêu?
Hạt nhân polonium có bao nhiêu proton?
Ban đầu \((t=0)\), mẫu polonium \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) nguyên chất có số hạt là \(N_0\). Tỉ số khối lượng của \({}^{206}_{82}\mathrm{Pb}\) và \({}^{210}_{84}\mathrm{Po}\) trong mẫu chất tại \(t=828\) ngày là bao nhiêu (làm tròn đến hàng đơn vị)?
