2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 14
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 14

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là quá trình

nóng chảy.

hoá hơi.

hoá lỏng.

đông đặc.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực nguy hiểm về điện?

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực nguy hiểm về điện? (ảnh 1)

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu °C khi qua các chi tiết cần làm mát?

45.

25.

21.

95.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là

8778 kJ.

6270 kJ.

15048 kJ.

4389 kJ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Khi quả bóng bị móp (nhưng chưa bị thủng) được thả vào cốc nước nóng thì quả bóng sẽ phồng trở lại, khi đó                         

Chọn câu sai. Khi quả bóng bị móp (nhưng chưa bị thủng) được thả vào cốc nước nóng thì quả bóng sẽ phồng trở lại, khi đó                                                                                      (ảnh 1)

                                                         

thể tích quả bóng tăng lên.

nhiệt độ khí trong quả bóng tăng lên.

nội năng của lượng khí tăng lên.

áp suất của lượng khí giảm đi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta biến đổi đẳng nhiệt một khối khí có thể tích là 12 lít ở áp suất 105 Pa sang trạng thái có áp suất 1,5.105 Pa. Sau khi biến đổi, thể tích khối khí là

8 lít.

20 lít.

15 lít.

10 lít.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T, hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp?

pVT=const

pv=const

pV = const

VT=const

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 27°C. Khối lượng khí trong bình là  Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 10°C  và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi

5,85 gam.

6,28 gam.

4,84 gam.

3,76 gam.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ

chỉ truyền được trong chân không.

bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s .

là sóng ngang và mang năng lượng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài l được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ B  trong từ trường đều, mang dòng điện I1> I2> I3> I4 (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất? 

Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài l được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ   trong từ trường đều, mang dòng điện I1> I2> I3> I4 (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất?  (ảnh 1)

Đoạn a.

Đoạn b.

Đoạn c.

Đoạn d.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về từ trường câu nào sau đây đúng? 

Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra.

Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ tại điểm đó.

Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên.

Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của

Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của (ảnh 1)

sóng cơ.

sóng âm.

sóng vô tuyến.

sóng viba.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số proton có trong hạt nhân N1123a  là 

23.

7.

6.

11.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không và m là khối lượng của một vật, hệ thức Einstein giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là

E = 2mc2.

E = m2c.

E = mc2.

E = 2mc.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ thông gửi qua khung dây (C) có giá trị

dương.

âm.

bằng 0.

thay đổi theo thời gian.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho α thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là 

0=BScos α .

0=BS .

0=NBScos α .

0=B2S

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β+ hoặc β-). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là

Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β+ hoặc β-). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là (ảnh 1)

tia β+ và α.

tia β+ và β-.

tia α và β-.

tia γ và α.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm2. Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là 2,4.10-5  V. Giá trị của cảm ứng từ B của Trái Đất là      

B=60 μT .

B=50 μT.

B=62 μT.

B=56 μT .

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của 1,5.10-4 mol khí ở nhiệt độ không đổi.

Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của   mol khí ở nhiệt độ không đổi. (ảnh 1)

a) (2) là pit-tông có ống nối khí trong xi lanh với áp kế.

b) Với kết quả thu được ở bảng bên, tích pV trong hệ đơn vị SI bằng 3.  

c) Nhiệt độ của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng 301 K.

d) Thí nghiệm này là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle.

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho một "cân dòng điện" như hình vẽ bên.  Mục đích là sử dụng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện để đo cảm ứng từ B của từ trường. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ 2,5 A và chiều dài đoạn dây l = 0,12 m, đặt trong từ trường đều của nam châm hình chữ U sao cho dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Để khung dây cân bằng, người ta đặt một kẹp giấy có trọng lượng P=0,015 N ở phía đối diện so với trục quay và cách trục quay khoảng cách y=0,24 m Biết khoảng cách từ trục quay đến đoạn dây là x=0,1 m

Cho một

a) Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn.

b) Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P của kẹp giấy cần phải tăng lên gấp đôi để khung dây cân bằng.

c) Lực từ  tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là FB=0,048 N

d) Cảm ứng từ của từ trường đều là B=0,8 T

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh Trường THPT A làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của vật rắn. Học sinh đã thực hiện các nội dung sau: (1) chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: bình cách nhiệt bằng lớp chân không; thùng chứa mẫu vật rắn có khối lượng  và nhiệt dung riêng  đã được xác định; nắp đậy bình cách nhiệt và nút đậy bình chứa mẫu vật, một nhiệt kế điện tử. (2) Nhóm học sinh cho rằng khi bỏ mẫu vật cần đo vào thùng và nâng nhiệt độ của vật và thùng đến một nhiệt độ nhất định (t0) rồi đặt vào bình cách nhiệt, sau đó đổ nước ở nhiệt độ tn vào (giả sử t0 > tn), sau một thời gian nhiệt độ hệ cân bằng tcb được đo bằng nhiệt kế điện tử; dựa trên phương trình cân bằng nhiệt ctmt(t0 -tcb) + crmr(t0 -tcb) = cnmn(tcb-tn). (3) Học sinh đã tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính toán xử lí các số liệu đo được để xác định nhiệt dung riêng của vật rắn.

Một nhóm học sinh Trường THPT A làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của vật rắn. Học sinh đã thực hiện các nội dung sau (ảnh 1)

a) Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm.

b) Trong nội dung (2), thùng cha mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt.

c) Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán.

d) Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào.

 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị Iodine I53131 là chất phóng xạ β- được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là H0=5,2.108 Bq. Coi rằng 85% lượng Iodine I53131 trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 127 g/mol.

a) Hạt nhân I53131 phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân X54131e.

b) Hằng số phóng xạ của I53131 0,086s-1.

c) Khối lượng của I53131 có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là 0,032 μg.

d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng I53131 đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là 3,97.108 Bq.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số phân tử hydrogen trong khinh khí cầu là x.1026. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi giây bơm được 2,5 g hydrogen vào khí cầu. Cần thời gian bao nhiêu giây thì bơm xong (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch hạt nhân của 800 g U92235 trong lò phản ứng là x.1013 (J). Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu U92235 trên, có công suất 625 MW, hiệu suất là 25%. Lượng nhiên liệu tiêu thụ hằng năm của nhiên liệu U92235 là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại khu vực dây dẫn đi qua, cảm ứng từ của từ trường Trái Đất có độ lớn B = 2.10-4 T tạo với dây dẫn một góc 30o. Khi đó lực từ do từ trường Trái Đất tác dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn là x.10-3 N, giá trị của x là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack