(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Vật lí có đáp án - Đề 1
27 câu hỏi
Lực có độ lớn F tác dụng vào vật theo hướng hợp với hướng chuyển động của vật một góc a. Khi vật dịch chu\(\overrightarrow {\rm{F}} \)yển được quãng đường s (s > 0), công của lực bằng 0. Góc a có độ lớn bằng
0°.
60°.
90°.
180°.
Đồ thị li độ – thời gian (x – t) của một vật dao động điều hoà được cho bởi Hình vẽ. Phát biểu nào sau đây đúng?

Biên độ dao động của vật là 4 cm.
Chu kì dao động của vật là 0,75 s.
Thời điểm ban đầu (t = 0) vật có li độ 2 cm và đi theo chiều dương.
Tại thời điểm t = 0,75 s, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Trong các hình vẽ dưới đây, mũi tên biểu diễn hướng chuyển động của các phần tử M, N, P, Q trên một sợi dây đàn hồi khi có sóng truyền qua. Hình biểu diễn đúng là




Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn trong 1 giờ có độ lớn là 5 A. Điện lượng chạy qua dây tóc bóng đèn trong thời gian đó
5 C.
0,2 C.
1,8.104 C.
3.103 C.
Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?
Trong hộp có các hạt khói.
Trong hộp có các chấm đen.
Các hạt khói chuyển động hỗn loạn.
Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá.
Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken, sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật)?
Vật bằng thiếc.
Vật bằng nhôm.
Vật bằng niken.
Vật bằng sắt.
Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °C. Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ 10 °C đến 100 °C. Phát biểu nào sau đây sai?
Cần dùng ống mao dẫn dài hơn.
Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn.
Thay thuỷ ngân bằng cồn.
Hình dưới biểu diễn các phân tử của khí được chứa trong một hộp hình chữ nhật.

Phát biểu nào sau đây đúng?
Tổng khối lượng của các hạt rất nhỏ so với khối lượng của hộp.
Các phân tử của khí không hút nhau.
Khi không va chạm, các phân tử khí chuyển động thẳng đều.
Va chạm giữa các phân tử khí là va chạm đàn hồi.
Áp suất của chất khí tác dụng vào thành bình phụ thuộc vào
thể tích của bình, số mol khí và nhiệt độ.
thể tích của bình, loại chất khí và nhiệt độ.
loại chất khí, khối lượng khí và nhiệt độ.
loại chất khí, khối lượng khí và số mol khí.
Trường hợp nào sau đây không có từ trường?
Xung quanh một quả cầu mang điện.
Xung quanh một dòng điện.
Ở gần một chùm tia electron.
Giữa hai cực của nam châm hình chữ U.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ với
cường độ dòng điện trong đoạn dây.
chiều dài của đoạn dây.
góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây.
Một đoạn dây dẫn dài 10 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện qua dây có cường độ 2 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 0,004 N. Cảm ứng từ trong đoạn dây có độ lớn là
0,02 T.
0,2 T.
0,04 T.
0,002 T.
Coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu có bán kính \(R = 1,2 \cdot {10^{ - 15}} \cdot {A^{\frac{1}{3}}}\)(m) với A là số khối. Bán kính của hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)có giá trị bằng
0,36.10-12 m.
3,6.10-12 m.
0,36.10-15 m.
3,6.10-15 m.
Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
Lực điện.
Lực từ.
Lực tương tác giữa các nucleon.
Lực tương tác giữa các thiên hà.
Hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) có năng lượng liên kết 1 784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
5,46 MeV/nucleon.
12,48 MeV/nucleon.
19,39 MeV/nucleon.
7,59 MeV/nucleon.
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X còn lại là
0,25N0.
0,875N0.
0,75N0.
0,125N0.
Một vật đang dao động với chu kì là 0,3 s, tần số dao động của vật là
0,3 Hz.
0,33 Hz.
3,33 Hz.
33 Hz.
Đồ thị trong Hình vẽ mô tả sự thay đổi vận tốc của hai xe A và B trong quá trình va chạm trên một máng thẳng nằm ngang. Biết rằng ma sát giữa máng và các bánh xe là không đáng kể và đồ thị được thiết lập trên phần mềm máy tính kết nối với cảm biến ở mỗi xe.

Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Va chạm của hai xe là va chạm mềm. |
|
|
b) Trước va chạm, động lượng của xe A lớn hơn động lượng của xe B. |
|
|
c) Tỉ số khối lượng của xe B và xe A là \(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{B}}}}}{{{{\rm{m}}_{\rm{A}}}}} = 3.\) |
|
|
d) Động lượng của xe B sau va chạm lớn hơn động lượng của xe A trước va chạm. |
|
|
Xét hai vật (1) và (2) dao động điều hoà cùng phương, li độ tương ứng là x1 và x2. Một phần trong đồ thị li độ – thời gian của hai vật được cho như Hình vẽ.

Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Hai dao động có cùng tần số. |
|
|
b) Hai dao động có cùng biên độ. |
|
|
c) Chu kì dao động của vật (1) là 1,25 s. |
|
|
d) Độ lệch pha của hai dao động là rad. |
|
|
Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất không khí trên mặt thoáng của chất lỏng.
b) Nhiệt nóng chảy riêng của một vật rắn ở nhiệt độ nóng chảy không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
c) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là để làm bay hơi hoàn toàn một lượng nước bất kì cần cung cấp cho nước một lượng nhiệt là 2,3.106 J.
d) Nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg, nghĩa là 1 kg nước ở nhiệt độ sôi và áp suất tiêu chuẩn cần thu một lượng nhiệt 2,3.106 J để hoá hơi hoàn toàn.
Một dòng điện có cường độ không đổi chạy qua vật dẫn được mô tả như Hình vẽ.

Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Chiều dịch chuyển của hạt mang điện cùng chiều của dòng điện. |
|
|
b) Tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện không đổi. |
|
|
c) Tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (1) lớn gấp hai lần tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (2). |
|
|
d) Khi I quá lớn, dây dẫn ở vị trí (2) sẽ nóng chảy trước. |
|
|
Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0 J năng lượng qua thành xilanh ra môi trường xung quanh. Bỏ qua mọi ma sát, độ tăng nội năng của khối khí bằng ...... J.
Khi ca sĩ hát, dây thanh quản của người ca sĩ sẽ dao động với tần số bằng với tần số của âm do người đó phát ra. Giả sử người ca sĩ hát âm "Si giáng trưởng" có tần số khoảng 466 Hz thì dây thanh
Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước do hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số bằng 24 Hz gây ra. Tại một điểm M trong vùng giao thoa trên mặt nước, ta quan sát thấy sóng có biên độ cực đại và là dãy cực đại thứ ba kể từ cực đại trung tâm. Phải thay đổi tần số sóng bằng bao nhiêu để tại M có dãy cực đại bậc bốn kể từ cực đại trung tâm?
Một bọt nước từ đáy hồ nổi lên mặt nước thì thể tích của nó tăng lên 1,6 lần. Tính độ sâu của hồ. Biết nhiệt độ của đáy hồ và mặt hồ là như nhau và áp suất khí quyển là p0 = 760 mmHg, khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3.
Một đường dây tải điện thẳng dài 42 m có dòng điện với cường độ 150 A chạy qua theo hướng về phía Bắc. Từ trường Trái Đất tại vị trí này có độ lớn khoảng 0,5.10-4 T, có hướng lệch một góc a = 50° so với dòng điện (Hình vẽ). Xác định lực từ tác dụng lên đường dây nói trên.

Một trong những nguồn cung cấp năng lượng được sử dụng cho các máy phát nhiệt điện đồng vị phóng xạ (Radioisotope Thermoelectric Generator – RTG) hiện nay là \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) bởi nguồn năng lượng lớn mà quá trình phân rã a của hạt nhân này mang lại. Biết rằng chu kì bán rã của \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là 138 ngày và hạt nhân con của quá trình phóng xạ là \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}.\) Nếu tại thời điểm t = 0 có một mẫu polonium nguyên chất bắt đầu phân rã thì tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) tạo thành và số hạt nhân \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\)còn lại bằng 15. Tại thời điểm t2 = t1 + 966 ngày thì tỉ số này sẽ bằng bao nhiêu?
