2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 9)
43 câu hỏi
Hai điểm A và B cách nhau 5 km lúc 8 h sáng một xe chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 36 km/h viết phương trình chuyển động của xe khi:
a) Chọn gốc tọa độ ở B chiều dương từ B đến A gốc thời gian lúc 8 h sáng.
b) Chọn gốc tọa độ ở A chiều dương từ A đến B gốc thời gian lúc 9 h sáng thì phương trình chuyển động của xe như thế nào?
Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA = 0; R1 = R3 = 30 \[\Omega \]; R2 = 5 \[\Omega \]; R4 = 15 \[\Omega \] và U = 90 V.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15 m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính vận tốc của ôtô sau 30 s kể từ khi tăng ga.
c. Tính quãng đường ôtô đi được sau 30 s kể từ khi tăng ga.
Lúc 8h00, một chiếc xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h và đến B lúc 10h30. Nếu một chiếc ô tô đi từ A vào lúc 8h15 với vận tốc 60 km/h, hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Cho mạch điện như hình vẽ, \[{E_1} = 6\,V,{\rm{ }}{r_1} = 1\,\Omega ,{\rm{ }}{{\rm{E}}_2}{\rm{ = }}\,3\,V,\] \[{r_2} = 3\,\Omega ,{\rm{ }}R = 3\,\Omega \]. Tính \[{U_{AB}}\]:
3,6 V.
4 V.
15 V.
4,8 V.\(\)\(\)
Hai vật nhỏ mang điện tích, đặt cách nhau một khoảng R = 2 cm, đẩy nhau một lực F = 1 N. Độ lớn điện tích tổng cộng của hai vật bằng \({5.10^{ - 5}}\)C. Điện tích của mỗi vật là bao nhiêu?
Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 như hình 6. Cho F1 = 5 N, F2 = 12 N. Tìm F3 để vật cân bằng, biết khối lượng của vật không đáng kể.
Một viên đá được bắn lên bằng máy bắn đá với tốc độ ban đầu 20 m/s dưới góc 400 so với mặt đất. Tìm độ dịch chuyển của nó theo phương ngang và phương thẳng đứng tại thời điểm:
a. 1,1 s sau khi bắn.
b. 1,8 s sau khi bắn.
c. 5 s sau khi bắn.
Hai thành phố A và B cách nhau 250 km. Lúc 7 h sáng, 2 ô tô khởi hành từ 2 thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60 km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? Tại vị trí cách B bao nhiêu km?
Khi U và I của đèn thay đổi, điện trở của đèn giữ nguyên hay thay đổi? Theo em, điều này có nguyên nhân chủ yếu từ sự thay đổi đại lượng vật lý nào của dây tóc bóng đèn?
Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động từ nghỉ với gia tốc không đổi ở một thời điểm nào đó nó có vật tốc 30 m/s và đi tiếp 160 m thì vận tốc nó thành 50 m/s. Tính thời gian cần thiết để nó đạt vận tốc 30 m/s và khoảng cách từ nơi xuất phát đến lúc đạt vận tốc 30 m/s.
Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì phát hiện một chướng ngại vật. Hỏi để không đụng vào chướng ngại vật này thì oto cần hãm phanh ở vị trí cách chướng ngại vật một đoạn ngắn nhất là bao nhiêu? Tính thời gian hãm phanh? Biết lúc hãm, xe bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn\(5m/{s^2}\)
Phát biểu nào sau đây sai.
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Đứng yên có tính tương đối.
Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên.
Chuyển động có tính tương đối.
Dùng bếp điện để đun nước trong ấm. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 120 V thì thời gian đun sôi nước là t1 = 10 phút còn nếu U2= 100 V thì t2 = 15 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 80 V thời gian đun sôi nước là bao nhiêu. Biết rằng nhiệt lượng để đun sôi nước tỉ lệ với thời gian đun nước.
24 phút.
16 phút.
25,4 phút.
30 phút.
Một nguồn điện có \(E = 15V\) và \(r = 1\Omega \), \({R_1} = 40\Omega \), \({R_2} = 20\Omega \), cường độ dòng điện qua \({R_1}\) là 0,24 A. Tính:
a. Cường độ dòng điện qua nguồn.
b. Giá trị điện trở \({R_3}\).
c. Nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch trong 1 phút.

Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8 m/s2
a) Tính quãng đường vật rơi trong 3 s và trong giây thứ 3.
b) Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và phút thứ n.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện 0,5 mm2, quấn được 398 vòng quanh một lõi sứ hình trụ đường kính 2 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 150 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim Nicrôm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5 cm. Điện trở suất của nicrom là 10-6 Ω.m.
a. Tính số vòng dây của biến trở này.
b. Biết dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 2 A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
Tính suất điện động Eb và rb của bộ nguồn như đề bài đã cho. Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động E = 11,5 V và điện trở trong r = 1 Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V - 6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.
Cho mạch điện có bộ nguồn mắc nối tiếp có \({\xi _1} = {\xi _2} = 20V\); \({r_1} = 1\,\Omega ,\,{r_2} = 0,5\,\Omega \); mạch ngoài chứa hai điện trở \({R_1} = 10\,\Omega ,{R_2} = 9,5\,\Omega \) mắc nối tiếp. Tìm: \({\xi _b}?{r_b}?I?{U_1}?{U_2}?\)
Một vật thả trong bình đựng thủy ngân và nước, ta thấy 1/20 thể tích của vật bị chìm trong thủy ngân còn lại chìm trong nước. Hỏi khối lượng riêng của vật là bao nhiêu biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm L = 1/π (H) một dòng điện xoay chiều i = 2cos(50πt) A. Hãy xác định cảm kháng của cuộn dây.
Vật đặt trên đỉnh dốc dài 165 m, hệ số ma sát μ = 0,2, góc nghiêng dốc là α
a. Với giá trị nào của α thì vật nằm yên không trượt?
b. Cho α = 30°. Tìm thời gian vật xuống dốc và vận tốc vật ở chân dốc
Cho tan11° = 0,2; cos30° = 0,85
Cho 2 điện tích \[{q_1} = {5.10^{ - 6}}C,\,\,{q_2} = - {3.10^{ - 6}}C\] đặt tại 2 điểm A và B trong không khí AB = 5 cm. Tìm vị trí \[{q_3}\] sao cho \[{F_{13}} = 2{F_{23}}\]
Viết công thức tính vận tốc, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? Cách đổi đơn vị vận tốc?
Đồ thị hình 1 biểu diễn chuyển động của một ô tô đi từ thành phố A lúc 8 h đến thành phố B.
a. Hãy xác định khoảng cách giữa hai thành phố?
b. Xác định thời điểm ở đó ô tô đi được quãng đường 100 km kể từ A?
c. Chuyển động của ô tô chia làm 3 giai đoạn. Hãy điền vào bảng quãng đường đi được, thời gian và vận tốc ở mỗi giai đoạn.
Giai đoạn | 1 | 2 | 3 |
Quãng đường (km) |
|
|
|
Thời gian (h) |
|
|
|
Vận tốc (km/h) |
|
|
|
d. Xác định vận tốc trung bình của ô tô khi chuyển động từ thành phố A đến thành phố B?
Môt ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2. Lập công thức tính vận tốc tức thời. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và đi được 200 m nữa thì dừng lại.
a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.
b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.
Một vật rơi tự do có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và vận tốc vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 5 s đạt vận tốc 45 km/h.
a/ Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút là bao nhiêu?
b/ Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10 (s) và trong giây thứ 10?
Một xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại. Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 19 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Quãng đường đi được trong cả giai đoạn này là 100 m. Tìm quãng đường ô tô đi được cho đến lúc dừng hẳn.
Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.
Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Tính độ lớn của điện tích đó.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là \[{q_1} = - {3,2.10^{ - 7}}C\] và \[{q_2} = {2,4.10^{ - 7}}C\], cách nhau một khoảng 12 cm.
a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng.
b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa 2 quả cầu sau đó.
Một người đi xe đạp với vận tốc v1 = 18 km/h và một người đi bộ với vận tốc v2 = 4 km/h khởi hành cùng một lúc ở cùng một nơi và chuyển động ngược chiều nhau. Sau khi đi được 30 phút, người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như cũ. Hỏi kể từ lúc khởi hành sau bao lâu người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.
Một hành khách ngồi trong xe A, nhìn qua cửa sổ thấy xe B bên cạnh và sân ga đều chuyển động như nhau. Như vậy xe A
đứng yên, xe B chuyển động
chạy, xe B đứng yên
và xe B chạy cùng chiều
và xe B chạy ngược chiều
Tại 2 điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km, hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và tiến lại với nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30 km/h, xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau.
Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 (C) thì điện trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính điện tích mỗi bản tụ.
Một vật dao động điều hòa, cứ sau một khoảng thời gian 0,5 s thì động năng lại bằng thế năng của vật. Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần động năng bằng ba lần thế năng của vật là?
Một mạch điện AB gồm điện trở thuần \(R = 5\,\,\Omega \), mắc nối tiếp với cuộn dây có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi }H\) và điện trở \({R_0} = 50\,\,\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t(V)\). Viết biểu thức điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây.
Hai điện tích \[{q_1}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] và \[{q_2}\; = - {8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên \[{q_3}\; = {\rm{ }}{8.10^{ - 8}}\;C\] đặt tại C nếu:
a) CA = 4 cm và CB = 2 cm;
b) CA = 4 cm và CB = 10 cm;
c) CA = CB = 5 cm.
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 = 18 km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12 m. Hãy tính:
a. Gia tốc của xe?
b. Quãng đường xe đi được sau 10 s?








