2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 8)
53 câu hỏi
Một hòn đá có trọng lượng P = 100 N rơi từ độ cao 3 m xuống đất mềm và đào trong đó một hố có chiều sâu 30 cm. Coi chuyển động của hòn đá trong không khí và trong đất là biến đổi đều, lực cản của không khí là 40 N. Hãy tìm độ lớn lực cản trong đất? Lấy g = 10 m/s2.
Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
Kim nam châm không thay đổi hướng.
Kim nam châm mất từ tính.
Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
144 V.
120 V.
72 V.
44 V.
Tạo sóng ngang trên một sợi dây AB = 0,3 m căng nằm ngang, với chu kì 0,02 s, biên độ 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,5 m/s. Sóng lan truyền từ đầu A cố định đến đầu B cố định rồi phản xạ về A. Chọn sóng tới B có dạng uB = Acosωt. Phương trình dao động tổng hợp tại điểm M cách B một khoảng 0,5 cm là
u = \[2\sqrt 3 \]cos(100πt – π/2) mm
u = 2cos100πt(mm)
u = \[2\sqrt 3 \]cos(100πt) mm
u = 2cos(100πt – π/2) cm
Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết \[{U_{AB}}\] = 132 V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở \[{R_V}\] vào hai điểm A, C nó chỉ 44 V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?
22 V.
24 V.
32 V.
28 V.
Cho hai lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \] cùng tác động vào một vật đặt tại điểm O, biết hai lực \[\overrightarrow {{F_1}} \] và \[\overrightarrow {{F_2}} \] đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?
100 (N).
\[50\sqrt 3 \](N).
\[100\sqrt 3 \](N).
Đáp án khác.
Cho mạch \[{R_1}nt\left( {\left( {{R_2}nt{R_3}} \right)//{R_4}} \right)\].
Biết \[{R_1} = 5\,\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 30\,\Omega ,{\rm{ }}{R_3} = {R_4} = 10\,\Omega \], r =2 \[\Omega \], E = 15 V.
a) Tìm nhiệt lượng toả ra trên \[{R_3}\] sau 3 phút 20 s.
b) Tìm UMN (M trước \[{R_1}\], N giữa \[{R_2}\] và \[{R_3}\]).
Nêu các tác dụng của lực. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm
biến đổi chuyển động của vật chậm dần? Trọng lực là gì? Đơn vị đo của lực là gì?
Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật chỉ làm biến đổi chuyển động của vật, không thể làm cho vật bị biến dạng.
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật không thể làm biến đổi chuyển động của vật.
- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Lực tác dụng lên một vật không thể làm cho vật bị biến dạng.
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R3 = 45 Ω, R2 = 90 Ω, U = 90 V. Khi khóa K mở hoặc đóng thì cường độ dòng điện qua R4 không đổi. Tính R4, U4.
Cho mạch điện như hình vẽ:

Đèn Đ1 loại 3 V - 1,5 W, đèn Đ2 loại 6 V - 3 W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9 V. Ampe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. Điều chỉnh cho R1 = 1,2 \[\Omega \] và R2 = 2 \[\Omega \]. Tìm số chỉ của ampe kế, các đèn sáng thế nào?
1,5 A. Đèn Đ1 và Đ2 sáng hơn lúc bình thường.
3 A. Đèn Đ1 và Đ2 sáng hơn lúc bình thường.
1,5A. Đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
3A. Đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
Một kilomol khí được đốt nóng đẳng áp tăng nhiệt độ từ 17°C đến 75°C, khi đó khí hấp thụ một nhiệt lượng là \({1,2.10^6}\)J.
a. Hệ số Poát xông.
b. Độ tăng nội năng của khối khí đó.
c. Công mà khối khí đó thực hiện được.
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở \[{R_1},{R_2},{R_3}\]mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần
.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động 5V, có điện trở trong \(0,25\,\,\Omega \) mắc nối tiếp, đèn Đ có loại 4V - 8W, \({R_1} = 3\Omega \), \({R_2} = {R_3} = 2\Omega \), \({R_p} = 4\Omega \) và \({R_p}\)là bình điện phân đựng dung dịch \(A{l_2}{(S{O_4})_3}\)có cực dương bằng Al. Đương lượng gam của nhôm là 9. Điều chỉnh biến trở \({R_b} = a(\Omega )\) thì đèn Đ sáng bình thường lúc này độ lớn hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là b (V). Khối lượng Al giải phóng ở cực âm trong thời gian (a + b) giờ là:

4,46 g.
2,3 g.
2,55 g.
2,66 g.
Cho mạch chứa nguồn có E = 12V, r = 1 \(\Omega \), đèn 6V - 3W, \({R_1} = 5\Omega \), \({R_2}\) là một biến trở. Biết \({R_v} = \infty \), \({R_A} = 0\).
a. Cho \({R_2} = 6\Omega \). Tìm số chỉ vôn kế, ampe kế. Hỏi đèn sáng như thế nào.
b. Tìm \({R_2}\)để đèn sáng bình thường.

Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm xa của vật khi chạm đất.
Có mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 24 V và có điện trở trong r = 1 \[\Omega \], trên các bóng đèn có ghi Đ1 (12 V – 6 W), Đ2 (12 V – 12 W), điện trở r = 3 \[\Omega \]. Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
\[{I_1} = \frac{2}{3}A;\,{I_2} = \frac{1}{3}A.\]
\[{I_1} = \frac{2}{3}A;\,{I_2} = \frac{4}{3}A.\]
\[{I_1} = \frac{1}{3}A;\,{I_2} = \frac{1}{3}A.\]
\[{I_1} = \frac{1}{3}A;\,{I_2} = \frac{2}{3}A.\]
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t = 4 s thì x = 3 m. Khi t = 5 s thì x = 8 m và v = 6 m/s. Gia tốc của chất điểm là
Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc \({3.10^7}m/s\), bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường đến điểm B thì vận tốc bằng không. Biết khối lượng và điện tích của êlectron lần lượt là \({9,1.10^{ - 31}}kg\)và \( - {1,6.10^{ - 19}}C\). Điện thế của điện trường tại B là
3441 V.
3260 V.
3004 V.
2820 V.
Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết
Ô tô khi chạy đường dài có thể xem ô tô như là một chất điểm.
Thả rơi một vật từ trên cao xuống mặt đất.
Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy hoặc bay hơi của một chất.
Ném một quả bóng lên trên cao.
Hãy mô tả chuyển động của một người đi xe máy dựa vào đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ bên
Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật.
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Lấy\(g = 10\left( {\frac{m}{{{s^2}}}} \right)\). Từ vị trí cân bằng ta kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là \[\frac{1}{3}\] . Khi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật có độ lớn là:
80 cm/s
200 cm/s
100 cm/s
\[100\sqrt 2 \] cm/s.
Cho 2 điện tích \[{q_1} = {\rm{ }} - {10^{ - 8}}\;C,{\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }}{4.10^{ - 8}}\;C\;\]đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Trên đường nối A và B, tìm vị trí đặt điện tích q3 để lực điện tổng hợp lên nó bằng không (biết \[{q_3} = {2.10^{ - 8\;}}C\]).
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm. Cho hai quả cầu tích điện bằng nhau, lúc cân bằng chúng cách nhau R = 6,35 cm. Chạm tay vào một trong hai quả cầu, hãy tính khoảng cách R giữa hai quả cầu sau khi chúng đạt vị trí cân bằng mới. Giả thiết chiều dài mỗi dây khá lớn so với khoảng cách hai quả cầu lúc cân bằng. Lấy \[\sqrt[3]{4} = 1,5785\].
2 cm.
3 cm.
6 cm.
4 cm.
Một điện kế có thể đo được dòng điện tối đa là 10 mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25V thì người ta sẽ dùng thêm.
Điện trở nhỏ hơn \[2\,\Omega \] mắc song song với điện thế đó.
Điện trở lớn hơn \[2\,\Omega \] mắc song song với điện thế đó.
Điện trở nhỏ hơn \[2\,\Omega \] mắc nối tiếp với điện thế đó.
Điện trở lớn hơn \[2\,\Omega \] mắc nối tiếp với điện thế đó.
Một con lắc lò xo m = 0,2kg; k = 80N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 2 cm và thả nhẹ. Trong quá trình dao động, động năng cực đại của con lắc là:
32 mJ.
4 mJ.
16 mJ.
8 mJ.
Trên một tụ điện có ghi 220 V – 1000 pF. Các thông số này cho ta biết điều gì?
Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện.
Điện áp định mức của tụ 220 V và trị số điện dung của tụ điện là 1000 pF.
Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện.
Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện.
Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn
Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng, sau 4s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, lấy g = 9,9 m/ \({s^2}\). Độ sâu ước lượng của giếng là:
63m.
95m.
79m.
71m.
Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có vectơ cường độ điện trường tổng hợp \[{\overrightarrow E _I}\] song song với MN thì hai điện tích đó có đặc điểm?
Khi mắc 2 đầu dây dẫn kim loại vào một hiệu điện thế U = 15 V có các electron tự do chạy qua và tạo thành dòng điện không đổi, trong thời gian 10 s có điện lượng q = 9,6 C đi qua. Tìm:
a. Cường độ dòng điện qua dây dẫn.
b. Sơ electron đã đi qua tiết diện ngang dây dẫn trong 10 s.
Một ô tô chuyển động dừng hẳn sau 10 s, biết sau 5 s kể từ lúc tắt máy thì ôtô đi được 37,5 m. Tính gia tốc?
Hai bình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittông có khối lượng \({M_1}\) = 1kg, \({M_2}\) = 2kg. Ở vị trí cân bằng, pittông thứ nhất cao hơn pittông thứ hai một đoạn h = 10cm. Khi đặt lên pittông thứ nhất quả cân m = 2kg, các pittông cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?
Hai bình hình trụ có tiết diện \[{s_1}\], \[{s_2}\] được thông với nhau bằng một ống nhỏ và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng \[{m_1}\], \[{m_2}\]. Khi đặt một quả cân m = 1 kg trên pittông \[{s_1}\] thì mực nước bên pittông có quả cân thấp hơn mực nước bên kia một đoạn \[{h_1}\]= 20 cm. Khi đặt quả cân sang pittông \[{s_2}\] thì mực nước bên quả cân thấp hơn bên này một đoạn \[{h_2}\] = 5 cm. Biết \[{s_1}\] = 1,5\[{s_2}\], \[{m_1}\] = \[{m_2}\]
a. Tìm khối lượng các pittông.
b. Tìm độ chênh lệch mực nước ở hai bình khi chưa đặt quả cân, cho khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.
Lúc 7h một người đi xe đạp với vận tốc là 10km/h và xuất phát từ A. Đến 8h một người đi xe máy đi với vận tốc 30km/h xuất phát từ A. Đến 9h một ôtô đi với vận tốc 40km/h xuất phát từ A. Tìm thời điểm và vị trí 3 xe cách đều nhau lần đầu tiên (họ đi cùng chiều).
Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 8cm, chu kì T = 0,5s, khối lượng quả nặng m = 0,4kg. Lực hồi phục cực đại?
4N.
5,12N.
5N.
0,512N.
Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 8 cm chu kì T = 0,5 s, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Khối lượng quá nặng là 100 g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là:
2,20 N.
0,63 N.
1,26 N.
4,00 N.
Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút và số electron dịch chuyển qua dây tóc.
Một người đi xe máy lên dốc có độ nghiêng 5° so với phương ngang với vận tốc trung bình lên dốc là 18 km/h. Hỏi người đó mất bao lâu để lên tới đỉnh dốc? Biết đỉnh dốc cách mặt đất 18 m.
Một người đi xe máy lên dốc có độ nghiêng 4° so với phương ngang với vận tốc trung bình lên dốc là 9 km/h . Hỏi người đó mất bao lâu để lên tới đỉnh dốc ? Biết đỉnh dốc đó cao khoảng 15 m.
Năng lượng của con lắc lò xo tỉ lệ với bình phương của
khối lượng của vật nặng.
độ cứng của lò xo.
chu kỳ dao động.
biên độ dao động.
Cho \(E = 12(V),r = 3\,\Omega ,{R_1} = 4\,\Omega ,{R_2} = 6\,\Omega ,{R_3} = 4\,\Omega \). Đèn ghi (4V–4W)
a. Tính Rtđ ?
b. I,U qua mỗi điện trở? Và độ sáng của đèn?
c. Thay \({R_2}\)bằng một tụ điện có điện dung \(C = 20\mu F\). Tính điện tích của tụ?

Một vật nặng 312 g đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc 108 km/h thì bị hãm phanh sau một khoảng thời gian thì còn 18 km/h. Tính công của tổng hợp lực tác dụng lên vật.
-136,5 J.
-89,3 J.
-125,6 J.
-153,2 J.
Một bếp điện có hai dây điện trở R1 = 10 W; R2 = 20 W được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là t1 = 10 phút. Nếu chỉ dùng dây có điện trở R2 thì thời gian t2 cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? (Cho U = không đổi).
25 phút.
20 phút.
40 phút.
30 phút.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 12 V; \[{{\rm{R}}_1}\] = 5 Ω; \[{{\rm{R}}_2}\] = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bìnhthường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị.
1Ω.
2Ω.
5Ω.
5,7Ω.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó các pin có suất điện động E1 = E2 = E3 = 3 V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 = 1 \[\Omega \] các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R3 = 5 \[\Omega \]; R4 = 10 \[\Omega \].
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, tính hiệu điện thế UPQ.
c. Thay R4 bằng một tụ điện có điện dung \[25\,\mu F\] tính điện tích của tụ.
Một điện tích điểm \(q = {10^{ - 6}}\,C\) đặt trong không khí.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30 cm.
b) Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi là 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu?
Nhiệt kế là gì? Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào đâu? Kể tên một số loại nhiệt kế thường dùng?
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4 A.
a. Tìm số chỉ của các ampe kế A2 và A3
b. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R3 là 15 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s. Hãy tính :
a) Gia tốc của ô tô.
b) Thời gian ô tô chạy thêm được 125 m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c) Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn.
Ô tô có khối lượng 1200 kg khi chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h thì tiêu hao 80 g xăng trên đoạn đường S = 1 km. Hiệu suất động cơ là 20%.
Tính công suất của ô tô.Cho biết khi 1 kg xăng bị đốt cháy thì tỏa ra năng lượng là 45.106 J.
Đồ thị chuyển động của hai xe được biểu diễn như hình vẽ.
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
b) Dựa trên đồ thị xác định vị trí và khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 1,5 giờ kể từ khi xuất phát.









