2048.vn

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 6)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 6)

V
VietJack
Vật lýLớp 126 lượt thi
65 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.

Cho cơ hệ như hình vẽ: m1 = 1 kg; m2 = 3 kg; hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt sàn là μ = 0,1; dây nối nhẹ, không giãn. Kéo vật m1 bằng một lực F = 5N hợp với phương ngang góc α = 30°. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực căng của dây nối hai vật.   A. 3,75 N.       B. 5,13 N. C. 4,5 N.         D. 2,25 N. (ảnh 1)

3,75 N.

5,13 N.

4,5 N.

2,25 N.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối, g=10m/s2

Cho hệ như hình vẽ, m1 = 1 kg, m2 = 2 kg. Khối lượng ròng rọc và dây không đáng kể, bỏ qua ma sát. Tính sức căng của dây nối,     A. 15,2 N B. 13,3 N C. 17 N D. 15 N (ảnh 1)

15,2 N

13,3 N

17 N

15 N

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6 (V) và điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω.

a. Tính điện trở RN  của mạch ngoài.

b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U.

c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.

Một mạch điện có sơ đồ như hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động  = 6 (V) và điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 10 Ω và R3 = 3 Ω. a. Tính điện trở RN  của mạch ngoài. b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U. c. Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.   (ảnh 1)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20°C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây.
1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2/ Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp để đun cho nước sôi được coi là có ích. Biết cnước = 4200 J/ kg.K. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra và thời gian đun nước lần lượt là:

787 500 J và 840 s.

840 000 J và 840 s.

78 600 J và 5 600 s.

756 500 J và 132 s.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bóng đèn Đ loại 6 V – 3 W mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9 V. Biết đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên biến trở là:

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5 g, điện tích 5.10-7​ C được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn 60 cm, lấy g = 10 m/s2​. Góc lệch của dây so với phương thẳng đứng là

60°

30°

14°

140 °

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính độ dài từ ga Hà Nội đến ga Thanh Hóa và đoạn đường sắt từ ga Thanh Hóa đến ga Vinh biết khoảng cách từ Hà Nội đến Vinh là 319 km và từ Hà Nội đến Thanh Hóa xa hơn từ Thanh Hóa đến Vinh là 31 km.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. Chứng minh rằng khi nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

Tăng

Giảm

Không đổi

Không xác định được

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là: x = xo + vt. Với xo ≠ 0 và v ≠ 0. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ.

Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ.

Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian.

Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 4cos10t + π4, x2 = 3cos10t  3π4. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là bao nhiêu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Lấy g=10ms2. Từ vị trí cân bằng ta kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Tỉ số giữa thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì là 13. Khi qua vị trí cân bằng vận tốc của vật có độ lớn là:

80 cm/s.

200 cm/s.

100 cm/s.

1002 cm/s.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận sai về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật

Vật lí đem lại cho con người những lợi ích tuyệt vời và không gây ra một ảnh hưởng xấu nào.

Vật lí ảnh hưởng mạnh mẽ và có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.

Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.

Vật lí là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thỏi đồng có khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở của dây dẫn bằng 32 Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103 kg/m3 và điện trở suất của đồng bằng  1,6.108Ωm

l = 100 m; d = 0,72 mm.

l = 200 m; d = 0,36 mm.

l = 200 m; d = 0,18 mm.

l = 250 m; d = 0,72 mm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 20 Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2 A.

8 V.

11 V.

63,8 V.

4,4 V.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai đầu mạch điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 4 Ω, R2 = 5 Ω, R3 = 20 Ω. Tính cường độ dòng điện qua R1. Nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 5A

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Xác định vị trí và vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10 m/s2

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thả rơi một vật từ độ cao 80 m xuống mặt đất lấy g = 10 m/s2

a) Xác định vận tốc khi chạm đất.

b) Xác định vị trí khi thế năng bằng 3 lần động năng.

c) Vận tốc của vật bằng bao nhiêu để động năng bằng thế năng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 2,5 m thả vật m = 400 g trượt không ma sát xuống chân mặt phẳng nghiêng, khi đến chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển động vào một cung tròn có bán kính R = 1 m. Động năng của vật tại vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 60° (hình vẽ).

Từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 2,5 m thả vật m = 400 g trượt không ma sát xuống chân mặt phẳng nghiêng, khi đến chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển động vào một cung tròn có bán kính R = 1 m. Động năng của vật tại vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 60° (hình vẽ). (ảnh 1)

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m với vận tốc ban đầu 30 m/s lấy g = 10m/s2.

a) Viết phương trình quỹ đạo của vật.

b) Tính thời gian kể từ lúc ném đến lúc vật chạm đất.

c) Tính tầm ném xa của vật.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 7,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật cân bằng?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô tải đang chuyển động với vận tốc 72 km/h trên mặt đường với ngang hệ số ma sát 0,2 thì tắt máy. Dùng độ biến thiên động năng tìm quãng đường mà ôtô đi được kể từ khi tắt máy cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10 m/ s2.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động thẳng đều là:

Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có gia tốc không đổi.

Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và gia tốc như nhau trên mọi quãng đường.

Chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vẫn tốc tức thời thay đổi.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật có khối lượng 250 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 5 cm. Tính thời gian lò xo bị giãn trong một chu kì.

π/30 (s).

π/15 (s).

π/10 (s).

π/5 (s).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 200 V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V.

a) Tính điện tích của tụ điện.

b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 điểm AB cùng nằm trên 1 đường sức điện trường do một điện tích điểm Q > 0  đặt tại O gây ra, biết độ lớn cường độ điện trường tại A là 36 V/m tại B là 9 V/m.

a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm Qo = -10-2 C thì độ lớn của lực điện tác dụng lên Qo là bao nhiêu. Xác định phương và chiều của lực.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm A  và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

10 V/m.

15 V/m.

20 V/m.

16 V/m.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2

Một quả cầu khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào một sợi dây dài 1 m. Quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại song song, thẳng đứng như hình vẽ. Hai tấm cách nhau 4 cm. Đặt một hiệu điện thế 750 V vào hai tấm đó thì quả cầu lệch ra khỏi vị trí ban đầu 1 cm. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2   A. q =  C. B. q = - C. C. q = - C. D. q =  C. (ảnh 1)

q = 2,4.108 C.

q = -2,4.108 C.

q = -4,8.108 C.

q = 4,8.108 C.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu ý nghĩa hằng số điện môi

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ vách đá, một người thả rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc buông cho đến lúc nghe thấy tiếng chạm của hòn đá mất 6,5 (s). Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí xem như không đổi và bằng 360 m/s. Hãy tính:

a) Thời gian hòn đá rơi?

b) Độ cao từ vách núi xuống đáy vực?

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Từ công thức vận tốc v = v0+ a.t. Hãy suy ra công thức tính t, v0 

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì:

Chọn đáp án đúng.

v luôn luôn dương.

a luôn luôn dương.

a luôn luôn cùng dấu với v.

a luôn luôn ngược dấu với v.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho F1  = 30N, F = 50N như hình vẽ. Lực F2  có giá trị như thế nào?

Cho F1  = 30N, F = 50N như hình vẽ. Lực  F2 có giá trị như thế nào?   (ảnh 1)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

13,5 kg – Nhôm.

13,5 kg – Đá hoa cương.

1,35 kg – Nhôm.

1,35 kg – Đá hoa cương.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2=F13 và m1=2m25 thì a2a1 bằng.

215

65

115

56

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lực F1  tác dụng lên vật khối lượng m1  làm vật chuyển động với gia tốc a1 . Lực F2 tác dụng lên vật khối lượng m2  (với m2  = m1) làm vật chuyển động với gia tốc a2 . Nếu F2F1=32 thì tỉ số a2a1.

3

23

32

13

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V – 528 W

a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi.

b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài l =1m , đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết g=10m/s2. Hãy xác định cơ năng của vật?

0,293 J.

0,3 J.

0,319 J.

0,5 J.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài l =1m , đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m = 0,1 kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α = 45° và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động. Biết g=10m/s2. Hãy xác định động năng của vật khi vật qua vị trí có α = 30°

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

Thông tin liên lạc.

Y tế.

Công nghiệp.

Cả A, B và C.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào vật có khả năng thực hiện công ? Cho ví dụ

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào 1 vật thực hiện  công cơ học? công thức tính công cơ học? công suất là gì? Ý nghĩa công suất? công thức tính công suất?

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng riêng 400 kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3. Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước?

30%.

40%.

35%.

45%.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài l =2,45m  dao động ở nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch cung độ dài 5 cm rồi thả nhẹ cho dao động. Chọn gốc thời gian vật bắt đầu dao dộng. Chiều dương hướng từ vị trí cân bằng đến vị trí có góc lệch ban đầu. Phương trình dao động của con lắc là

s=5cos25+π2cm

s=5cost2+π2cms=5cost2+π2cm

s=5cos2tcm

s=5cost2π2cm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí có li độ x = - 2 cm thì thế năng của con lắc là bao nhiêu?

- 0,016 J.

- 0,008 J.

0,016 J.

0,008 J.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc lò xo được đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 40 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi thả vật 7π30s thì giữ đột ngột điểm chính giữa lò xo khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là

42 cm.

214cm.

26 cm.

27 cm.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện có điện dung 19,6 (mF), điện trở thuần 100 (W), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 159 (mH). Tần số dòng điện là 60 (Hz). Tổng trở của mạch điện là

150Ω.

125Ω.

4866Ω.

140 Ω.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao người ta lại đặt tên cho các từ của nam châm là cực bắc và cực nam.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết RA0;R1=R3=30Ω;R2=5Ω,R4=15Ω và U=90V

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ (ảnh 1)

4 A.

9 A.

5 A.

2 A.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30 cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?

10 cm.

15 cm.

20 cm.

25 cm.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch lại gần thấu kính một khoảng 30 cm thì ảnh của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và lớn hơn gấp 4 lần.

a) Hãy xác định tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu của vật AB.

b) Để có được ảnh cho bằng vật, phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu đi một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên đồng hồ đo điện là:

Ampe kế.

Vôn kế.

Ôm kế.

Cả 3 đáp án trên.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6 V – 3 W) và Đ2 (2,5 V – 1,25 W)

a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6 V – 3 W) và Đ2 (2,5 V – 1,25 W) a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2. b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1 Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?   (ảnh 1)

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường ngang với vận tốc 72 km/h thì tài xế tắt máy. Bỏ qua lực cản không khí tác dụng lên xe. Lấy g = 10 m/s2.

- Nếu tài xế không đạp phanh thì xe đi thêm 100 m rồi dừng lại.

- Nếu tài xế đạp phanh thì xe trượt thêm một đoạn 25 m rồi dừng lại. Coi chuyển động của xe là thẳng chậm dần đều. Tìm độ lớn lực ma sát lăn trong hai trường hợp?

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc 72 km/h  thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều đến B thì có vận tốc 18 km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài 100 m.

a, Xác định hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB.

b, Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 50 m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 300. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và dốc nghiêng là μ2 = 0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.

Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc 72 km/h  thì tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều đến B thì có vận tốc 18 km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài 100 m. a, Xác định hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB. b, Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống dốc nghiêng BC dài 50 m, biết dốc hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α = 300. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và dốc nghiêng là μ2 = 0,1. Xác định vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.    (ảnh 1)

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình nhiệt lượng kế chứa nước có khối lượng nước m1 = 100 g đang ở nhiệt độ t1 = 25oC. Người ta thả vào bình một quả cầu bằng kim loại có khối lượng m2 = 100 g đang ở nhiệt độ t2 = 100oC. Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là tcb = 30oC. Sau đó người ta đổ thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m3 = 200 g cũng có nhiệt độ là t1 = 25oC thì nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là tcb = 27,5oC. Cho biết c1 = 4200 J/Kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống với môi trường bên ngoài. Bình nhiệt lượng kế có thu và tỏa nhiệt. Tính nhiệt dung riêng c2 của kim loại chế tạo quả cầu.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhiệt lượng kế khối lượng m1 = 100 g, chứa một lượng m2 = 500 g nước ở cùng nhiệt độ t1 = 15°C. Người ta thả vào một hợp kim nhôm-thiếc có khối lượng 150 g có nhiệt độ là t2 = 100°C. Khi cân bằng nhiệt hệ có nhiệt độ là t = 17oC. Tính khối lượng m3 của nhôm, m4 của thiếc có trong hợp kim. Cho nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, nước, nhôm, và của thiếc lần lượt là c1 = 460 J/kg.K; c2 = 4200 J/kg.K; c3 = 900 J/kg.K, c4 = 230 J/kg.K.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn h = 0,75 m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc và dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực nén lên trục ròng rọc.

Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m1 = 3 kg, m2 = 2 kg, α = 300. Ban đầu m1 được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn h = 0,75 m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc và dây. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực nén lên trục ròng rọc. (ảnh 1)

8 N.

10 N.

22 N.

31,2 N.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là m1 = 3 kg; m2 = 2 kg, hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = μ1 = μ2 = 0,1. Tác dụng một lực F = 10 N vào vật một hợp với phương ngang một góc. Lấy g = 10 m/s2. Tính gia tốc chuyển động và lực căng của dây.

Cho hệ như hình vẽ với khối lượng của vật một và vật hai lần lượt là m1 = 3 kg; m2 = 2 kg, hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = μ1 = μ2 = 0,1. Tác dụng một lực F = 10 N vào vật một hợp với phương ngang một góc. Lấy g = 10 m/s2. Tính gia tốc chuyển động và lực căng của dây.   (ảnh 1)

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20 cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T=2π5 s. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là

α = 0,1cos(5t - π/2) (rad).

α = 0,1sin(5t + π) (rad).

α = 0,1sin(t/5 - π) (rad).

α = 0,1sin(t/5 + π) (rad).

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện U = 6 V; R = 2 Ω; Đèn 3 V – 3 W.

a. Tính Rđ và Iđm của đèn. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?

b. Để đèn sáng bình thường, phải mắc thêm Rx như thế nào? Tính Rx?

Cho mạch điện U = 6 V; R = 2 Ω; Đèn 3 V – 3 W. a. Tính Rđ và Iđm của đèn. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao? b. Để đèn sáng bình thường, phải mắc thêm Rx như thế nào? Tính Rx?   (ảnh 1)

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đàn hồi dài 100 cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tốc độ trên dây là 25 m/s, trên dây đếm được 3 nút sóng, không kể 2 nút A, B. Tần số dao dộng trên dây là

50 Hz.

100 Hz.

25 Hz.

20 Hz.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack