2048.vn

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

V
VietJack
Vật lýLớp 127 lượt thi
69 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe khách Mai Linh xuất phát từ Đà Nẵng lúc 7 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến Quảng Ngãi với vận tốc 120 km/h. Biết Đà Nẵng cách Quảng Ngãi là 360 km.

a. Viết phương trình độ dịch chuyển của xe?

b. Tính thời gian xe đến Quảng Ngãi?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45°. Biết vận tốc rơi của các giọt nước mưa so với mặt đất là 5 m/s. Tính vận tốc của ô tô.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả cầu cách điện có bán kính R = 14 cm và mang điện tích Q = 26 mC. Hãy xác định điện trường và điện thế tại các điểm A, B, C có bán kính lần lượt là 10 cm, 20 cm, và 14 cm từ tâm của quả cầu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn có điện trở 6 Ω, 12 Ω cùng hoạt động bình thường với hiệu điện thế 6V. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì đèn có sáng bình thường không?

Cả hai đèn sáng bình thường.

Đèn một sáng yếu, đèn hai sáng bình thường.

Đèn hai sáng yếu, đèn một sánh bình thường.

Cả hai đèn sáng bình thường.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

Vôn kế xoay chiều.

Vôn kế một chiều.

Ampe kế xoay chiều.

Ampe kế một chiều.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ? Các số đo được chỉ giá trị gì

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên vỏ của một tụ điện có ghi (10µF – 220V).  Đặt vào hai bản của tụ một hiệu điện thế U = 200V.

a. Tính điện tích của tụ.

b. Điện tích tối đa mà tụ có thể tích được là bao nhiêu? 

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Hiệu điện thế giữa hai điểm AC:

56 V.

180 V.

256 V.

128 V.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BC.

400 V.

100 V.

300 V.

200 V.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vật 1 xuất phát lúc 7h30’ từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng chậm dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m.

a. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.

b. Tìm thời điểm khoảng cách giữa hai vật là 50 m.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vật 1 xuất phát lúc 7h30 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 2 m/s, gia tốc 1 m/s2 hướng về B. Sau 2 s, vật 2 xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu về A với gia tốc 2 m/s2. Khoảng cách AB là 134 m. Tính thời gian và vị trí 2 vật gặp nhau.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cân Robecvan có các quả cân 200g. Mỗi túi gạo 2 kg. Làm thế nào để lấy 1,3 kg từ túi gạo sao cho số lần cân ít nhất?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ có cân Robecvan, 1 quả cân loại 5 kg và 1 quả cân 3 kg. Làm thế nào lấy đúng 1 kg gạo?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ độ cao 1,8 m, một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 2 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s².

a) Tìm cơ năng tại vị trí ném.

b) Trong quá trình chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng

c) Tìm vận tốc khi chạm đất

d) Hỏi sau khi vật đã chuyển động được quãng đường 1,2 m thì vận tốc của vật là bao nhiêu?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nêu định nghĩa thế năng trọng trường. Viết biểu thức và cho biết đơn vị trong biểu thức.

b) Một vật được ném lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng, khi lên đến độ cao 1,8 m thì có vận tốc 8 m/s. Bỏ qua lực cản không khí, chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. Dùng định luật bảo toàn cơ năng hãy tìm vận tốc tại vị trí mà thế năng bằng  14 cơ năng.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tụ điện không khí nếu được tích điện lượng 5,2.10-9 C thì điện trường giữa hai bản tụ là 20 000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5 s đạt vận tốc 12 m/s.

a) Tính gia tốc của xe

b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s. Quãng đường mà xe đi được trong 20 phút là bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.

Cho mạch điện như hình vẽ 3. Đặt vào hai điểm A,B một hiệu điện thế không đổi U = 6 V. Các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 3 Ω, bóng điện có điện trở R3 = 3 Ω. RCD là một biến trở con chạy. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ, điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.   a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn. b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là  A. Tìm điện trở của biến trở. c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất. (ảnh 1)

a. Khóa K đóng, dịch chuyển con chạy đến khi M trùng C thì đèn sáng bình thường. Xác định số chỉ ampe kế, hiệu điện thế và công suất định mức của đèn.

b. Khóa K mở, dịch chuyển con chạy M đến vị trí sao cho RCM = 1 Ω thì cường độ dòng điện qua đèn là 49 A. Tìm điện trở của biến trở.

c. Thay đổi biến trở ở trên bằng một biến trở khác có điện trở 16 Ω. Đóng khóa K. Xác định vị trí con chạy M để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo khi bị nén 7,5 cm thì dự trữ một thế năng 9 J. Tính hệ số đàn hồi của lò xo?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lò xo bị giãn 10 cm, có thế năng đàn hồi 2,5 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2 trong 30 s. Tính quãng đường đi được trong thời gian này.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 20 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2.

a) Tính vận tốc mà tàu đạt được sau 30 s.

b) Tính quãng đường tàu đi được trong 20 s đầu và trong giây thứ 20.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng:

20 W.

25 W.

30 W.

50 W.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch gồm có một điện trở R = 200 Ω  được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế ở 2 đầu nguồn là 220 V, thời gian dòng điện chạy qua mạch là 2 phút 15s.

a. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở bằng bao nhiêu?

b. Tính điện lượng đã dịch chuyển qua điện trở.

c. Nhiệt lượng tỏa ra R bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bóng đèn (4V - 0,2A) được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng hiệu điện thế U = 12V (không đổi).

a) Bóng đèn và biến trở được mắc với nhau như thế nào để đèn sáng bình thường?

b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 4 Ω, bóng đèn thuộc loại 6 V – 6 W. Để đèn sáng bình thường thì giá trị của Rx là:

4 Ω.

2 Ω.

6 Ω.

12 Ω.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vật rắn 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc 30o. Tính lực căng dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng, lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua ma sát.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định tính chất và chiều chuyển động của vật chuyển động thẳng đều lúc t = 0.

x1 = 4t2 – 9 (m); t (s)

x2 = 3 – 8t (m); t (s)

Xác định tính chất và chiều chuyển động của mỗi vật lúc t = 0.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:

Cho đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ:   1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?) 2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn? (ảnh 1)

1. Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn (Chỉ cần nêu là chuyển động thẳng đều với v = ? hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều/ chậm dần đều với a = ?)

2. Tính quãng đường trong từng giai đoạn?

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Gia tốc của vật.

b. Vận tốc của vật cuối giây thứ 3.

c. Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu.

d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16 m.

e. Quãng đường vật đi được trong giây thứ năm.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 30 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang có độ lớn F = 150 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10 m/s2 . Tính:

a) Gia tốc của vật.

b) Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường 16m.

c) Nếu bỏ qua ma sát thì vật chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy biểu diễn lực kéo một thùng hàng theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 500N.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lực kéo 600 N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 200 N)

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lấy 5 ví dụ về lực ma sát trượt, 5 ví dụ về lực ma sát nghỉ

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Để tăng áp suất ta phải làm gì ?

b) Hãy chỉ ra cách làm tăng áp suất khi sử dụng dao trong gia đình em ?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mô hình tàu thủy m = 0,5 kg được va chạm truyền vận tốc V0 = 10 m/s. khi chuyển động, tàu chịu lực cản có độ lớn tỉ lệ với vận tốc là F = 0,5v. Tìm quãng đường tàu đi được cho tới khi:

a) vận tốc giảm một nửa

b) tàu dừng lại

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ 25oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K; c2 = 4200  J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:

177,3 kJ.

177,3 J.

177300 kJ.

17,73 J.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng m1 = 0,4 kg để đun một lượng nước m2 = 2 kg thì sau 20 phút nước sẽ sôi, bếp điện có hiệu suất H = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 220 V. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1 = 20oC, nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 920 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là c2 = 4,18 kJ/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua bếp điện?

240698 J; I = 4 A.

698240 J; I = 4,4 A.

502463 J; I = 2 A.

1163733 J; I = 4,4 A.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

54 km/h = ? m/s

15 m/s = ? km/h

300 cm2 = ? m2

798 dm2 = ? m2

200 cm2 = ? m3

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đổi đơn vị:

a) 54 km/h = ......... m/s

b) 20 m/s = ........... km/h

c) 36 km/h  = ..... m/s = ......... cm/phút

d) 1200 cm/phút =  ...... m/s = ......km/h

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau.

Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?

Hai ô tô chạy trên 2 đường thẳng vuông góc với nhau sau khi gặp nhau ở ngã tư. Xe 1 chạy sang hướng đông, xe 2 chạy sang hướng bắc với cùng vận tốc 40 km/h. Áp dụng công thức cộng vận tốc, hãy trả lời các câu hỏi sau. Ngồi trên xe 1 để quan sát thì thấy xe 2 chạy theo hướng nào?   A. Bắc. B. Đông – Bắc. C. Tây – Bắc. D. Hướng khác A, B, C. (ảnh 1)

Bắc.

Đông – Bắc.

Tây – Bắc.

Hướng khác A, B, C.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai ô tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô tô 1 là 8 m/s, vận tốc của ô tô 2 là 6 m/s. Tính vận tốc của ô tô 1 so với ô tô 2:

A. 12 m/s.

B. 2 m/s.

C. 4 m/s.

D. 10 m/s.

12 m/s.

2 m/s.

4 m/s.

10 m/s.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để q3 nằm cân bằng (không di chuyển).

CA = CB = 4,5 cm.

CA = 3 cm, CB = 12 cm.

CA = 12 cm, CB = 3 cm.

CA = 3 cm, CB = 6 cm.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1 = 10-8 C, q2 = 4.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không.

a) Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.

b) Xác định vecto lực tác dụng lên điện tích q0 = 3.10-6 C đặt tại trung điểm AB.

c) Phải đặt điện tích q3 = 2.10-6 C tại đâu để điện tích q3 nằm cân bằng ? (vẽ hình )

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = - 8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại C. Nếu:

a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.

b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.

c.  CA = CB = 6 cm.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1 = 8.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C, nếu: CA = CB = 5cm?

F = 2,7648.10-3 N.

F = 27,648.10-3 N.

F = 276,48.10-3 N.

F = 2764,8.10-3 N.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công để xếp bốn điện tích giống hệt nhau, mỗi điện tích là q, vào các đỉnh của hình vuông cạnh s là bao nhiêu?

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đổi đơn vị vận tốc:

a. 1,5 m/s = ……. km/h.

b. 24 m/phút = ……. km/h.

c. 0,36 km/phút =  …… m/s.

d. 72 km/h = …… m/s.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đổi đơn vị tốc độ sau:

a. 1 km/h = ...m/s.

b. 1 m/s =...km/h.

c. 36 km/h =...m/s.

d. 72 km/h =...m/s.

e. 54 km/h =...m/s.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không vận tốc đầu nghĩa là gì? Ví dụ?

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là:

4 Ω.

6 Ω.

8 Ω.

10 Ω.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1 q2 đặt cách nhau 50 cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108 N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2.

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nào vật chuyển động, đứng yên? Cho ví dụ?

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động là gì? đứng yên là gì

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích q1 = -2.10-8 C và q2 = 1,8.10-7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 8 cm trong không khí.

a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng.

b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2 cũng cân bằng.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích q1 = -10-8 C; q2 = 10-8 C đặt tại A và B trong không khí AB = 6 cm. Xác định vecto cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 4 cm.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hercules và Adam đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200 kg theo phương nằm ngang. Hercules đẩy với lực 500 N và Adam đẩy với lực 300 N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200 N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?

1,0 m/s.

0,5 m/s.

0,87 m/s.

0,75 m/s.

Xem đáp án
62. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng ngày, có một xe hơi đi từ nhà máy tới đón một kĩ sư tại trạm xe tới nhà máy làm việc. Một hôm, người kĩ sư tới trạm sớm hơn 1h nên anh ta đi bộ về hướng nhà máy. Dọc đường anh ta gặp xe tới đón mình và cả hai tới nhà máy sớm hơn bình thường 10 phút. Coi các chuyển động là thẳng đều. Tính thời gian người kĩ sư đi bộ từ trạm xe tới gặp xe hơi.

Xem đáp án
63. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây

a. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K

b. Mỗi ngày đun sôi 5 lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1 kWh điện là 800 đồng

Xem đáp án
64. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bếp điện có ghi 220 V – 1000 W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V để đun sôi 3 kg nước có nhiệt độ ban đầu là 20oC. Biết hiệu suất của bếp là 80%, nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

b. Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra.

c. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trên trong 1 tháng (26 ngày), biết mỗi ngày sử dụng bếp 5 giờ và giá điện trung bình là 1300 đồng/kW.h.

Xem đáp án
65. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các vật như mũi kim, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn?

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W)

a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2.

b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?

Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E  = 6,6 V điện trở trong r = 0,12 Ω, bóng đèn Đ1 (6V – 3W) và Đ2 (2,5V – 1,25W) a) Điều chỉnh R1 và R2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R1 và R2. b) Giữ nguyên giá trị của R1, điều chỉnh biến trở R2 sao cho nó có giá trị R′2 = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?   (ảnh 1)

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m = 6 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 30 N, có phương nằm ngang làm vật bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt sàn. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là µ = 0,4. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Tính:

a) gia tốc chuyển động của vật

b) thời gian và quãng đường vật trượt được kể từ lúc vật bắt đầu trượt cho tới khi vận tốc của vật bằng 4 m/s

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m, có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A có tốc độ ban đầu là 10 m/s, xe thứ hai đi từ B với tốc độ ban đầu là 20 m/s. Biết xe đi từ A chuyển động nhanh dần đều, xe đi từ B chuyển động chậm dần đều và hai xe chuyển động với gia tốc có cùng độ lớn 2 m/s2.

a) Viết phương trình chuyển động của mỗi xe.

b) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 5s.

c) Hai xe gặp nhau sau thời gian bao lâu kể từ lúc xuất phát. Khi đó vị trí hai xe gặp nhau cách vị trí ban đầu của xe thứ nhất một khoảng bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch như hình vẽ:

Biết   = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0. 

Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0

Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính  và r2.

Cho mạch như hình vẽ: Biết   = 8V, r1 = 1Ω, RAC = R1, RCB = R2, RAB = 15 Ω, RA = 0.  Khi R1 = 12 Ω thì ampe kế chỉ 0 Khi R1 = 8 Ω thì ampe kế chỉ 1/3A. Tính   và r2.   (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack