2048.vn

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)

V
VietJack
Vật lýLớp 126 lượt thi
49 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

\({F_{\max }} = 525N\)

\({F_{\max }} = 5,12N\)

\({F_{\max }} = 256N\)

\({F_{\max }} = 2,56N\)

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các loại lực trong vật lý

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

\(\frac{L}{\omega }\)

\(\frac{1}{{\omega L}}\)

\(\frac{\omega }{L}\)

\(\omega L\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện RLC có \(R = 10\,\,\Omega ;L = \frac{{0,1}}{\pi }(H);C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\pi }}(F)\). Điện áp hai đầu mạch là \(u = 60\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{3}} \right)V\). Viết biểu thức của i.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, trong giây thứ 3 kể từ lúc bắt đầu chuyển động xe đi được 5 m.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Tính quãng đường xe đi được sau 10 s.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người đi xe đạp trên \[\frac{2}{3}\] đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và  \[\frac{1}{3}\] đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Tính tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quảng đường.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trình bày sự ra đời của Vật lí thực nghiệm?

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người dự định đi bộ quãng đường với vận tốc 5 km/h nhưng khi đi được nửa đường thì nhờ được bạn đèo xe đạp đi tiếp với vận tốc 12 km/h do đó đến sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi người ấy đi hết toàn bộ quãng đường trong bao lâu?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng quang

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2,5 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người phải dùng một lực 80 N để kéo một gầu nước đầy từ dưới giếng sâu 9 m lên đều trong 15 giây.

a) Tính công và công suất của người.

b) Tính dung tích của nước trong gầu. Biết khối lượng của gầu khi không có nước là 1 kg. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Môt ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5 m/s2. Lập công thức tính vận tốc tức thời. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sau 10 s một chiếc xe giảm vận tốc từ 54 km/h xuống còn 18 km/h. Nó chuyển động thẳng đều trong 30 s và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn

a. Tính gia tốc của xe trong mỗi giai đoạn chuyển động.

b. Tính tốc độ trung bình của xe chuyển động.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh sau, sau 1 phút thì dừng hẳn

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính vận tốc sau 30 giây.

c) Tính quãng đường mà đoàn tàu đi được kể từ hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện (E, r) có . \[E = 20V,r = 1,6\Omega ,{R_1} = {R_2} = 1\Omega \], hai đèn giống nhau. Biết công suất tiêu thụ ở mạch ngoài bằng 60 W. Tính công suất tiêu thụ của mỗi đèn và hiệu suất của nguồn.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe chạy trong 5 giờ. 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc trung bình 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60 km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40 km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong 2 giai đoạn.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 10\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) thì gốc thời gian chọn lúc

vật có li độ x = 5 cm theo chiều âm

vật có li độ x = - 5 cm theo chiều dương

vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều âm

vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều dương\(\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45 km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc \({v_1}\), nửa thời gian sau đi với \({v_2} = \frac{2}{3}{v_1}\). Xác định \({v_1},{v_2}\) biết sau 1h30 phút người đó đến B.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về \(F = - 2\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)N\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Biên độ dao động của vật bằng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì tốc độ của vật là 0,6 m/s. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn \(0,5\sqrt 2 \) N thì tốc độ của vật là \(0,5\sqrt 2 \)m/s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là \(\)

2,5 J.

0,05 J.

0,5 J.

0,25 J.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai ôtô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh, xe thứ nhất chuyển động với vận tốc trung bình 60 km/h, xe thứ hai chuyển động với vận tốc trung bình 70 km/h. Sau 1,5 h xe thứ hai dừng lại nghỉ 30 phút rồi tiếp tục chạy với vận tốc như trước.

a) Vẽ đồ thị chuyển động hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ

b) Sau bao lâu xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất? Điểm gặp nhau cách Hà Nội bao xa?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 1 \[\Omega \], R2 = 2 \[\Omega \], R3 = 3 \[\Omega \] và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V

Media VietJack

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?

b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?

c. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gắn quả cầu có khối lượng \[{m_1}\;\] vào lò xo, hệ dao động với chu kì \[\;{T_1}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6s\]. Thay quả cầu này bằng quả cầu khác có khối lượng \[{m_2}\] thì hệ dao động với chu kì \[{T_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,8s\]. Tìm chu kì dao động của hệ gồm hai quả cầu cùng gắn vào lò. Lấy \[g = {\pi ^2} = 10(m/{s^2}).\]

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người dự định đi bộ một quãng đường với vận tốc không đổi 5 km/h. Nhưng khi đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường thì được bạn đèo bằng xe đi tiếp với vận tốc 12 km/h, do đó đến sớm hơn dự định 28 phút. Hỏi nếu người đó đi bộ hết quãng đường mất bao lâu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điện tích \[{q_1} = 4{q_2}\] lần lượt tại 2 điểm A và B trong không khí (AB = 12 cm). Xác định vị trí của điện tích \[{q_3}\] đặt tại \[C\left( {{q_3} > 0} \right)\] để lực tổng hợp lên \[{q_3} = 0\]?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thả rơi một vật rơi tự do có khối lượng 4 kg từ độ cao 60 m, không vận tốc đầu, lấy \[g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}\]

a) Tìm vị trí mà tại đó động năng bằng thế năng.

b) Tìm vận tốc khi vật rơi được 10 m.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm \[{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C\] đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cmtrong chân không. Đặt điện tích điểm \[{q_3}\] tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của \[{q_3}\]

\[ - {4,5.10^{ - 8}}C\]

\[{45.10^{ - 8}}C\]

\[ - {45.10^{ - 8}}C\]

\[{4,5.10^{ - 8}}C\]

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai bóng đèn pin (loại đèn sợi đốt) đang cháy sáng, có điện trở \({R_1},{R_2}\). Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn của bóng đèn thứ nhất là \({U_1} = 6V\), của bóng đèn thứ hai là \({U_2} = 9V\), cường độ dòng điện I qua hai đèn là như nhau. Tỉ số \(\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)là bao nhiêu?

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa chu kì T và biên độ 12 cm. Tại một thời điểm \(t = {t_1}\) vật có li độ \({x_1} = 6\,\,cm\)và vận tốc \({v_1}\)sau đó \(\frac{T}{4}\) vật có vận tốc \(12\pi \)cm/s. Tính \({v_1}\)\(\)

\(12\pi \sqrt 3 \)cm/s

\(6\pi \sqrt 3 \)cm/s

\(6\pi \sqrt 2 \)cm/s

\(12\pi \sqrt 2 \)cm/s

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 6 m có điện trở R2. Tính tỉ số \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\].

R1 = 2R2.

R1 = 3R2.

R1 = 4R2.

R1 = R2.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy thiết lập phương trình chuyển động của một ô tô chuyển động thẳng đều. Biết ô tô chuyển động theo chiều dương với vận tốc 10 m/s và ở thời điểm 3 s thì ô tô có tọa độ 60 m.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các đường sức từ không cắt nhau?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như hình vẽ. Các ampe kế có cùng điện trở ra RA. Biết ampe kế \[{A_1}\] chỉ 1,5A; \[{A_2}\] chỉ 2A.

a) Tìm số chỉ của ampe kế \[{A_3},\,\,{A_4}\]và cường độ dòng điện qua R.

b) Biết R = 1,5 \[\Omega \]. Tìm RA.

Media VietJack

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc \(0,1m/{s^2}\)đến cuối dốc thì đạt vận tốc 72 km/h

a) Tìm thời gian xe xuống hết dốc.

b) Tìm chiều dài của dốc.

c) Khi xuống dốc được 625 m thì vận tốc ô tô là bao nhiêu? Còn bao lâu nữa thì ô tô xuống hết dốc?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc \[a{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}m/{s^2}\].

a/ Tính quãng đường viên bi đi được trong 6 giây?

b/ Tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ 6?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Biết \[{R_A} = 0;{\rm{ }}{R_1} = {R_3} = 30{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_2} = 5{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{R_4} = 15{\rm{ }}\Omega \] và U = 90VMedia VietJack

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[{R_1}\]\[{R_2}\] nếu mắc nối tiếp thì điện trở tương đương gấp 6,25 lần khi mắc song song.

a) Tính tỉ số giữa \[{R_1}\]\[{R_2}\].

b) Khi mắc hai điện trở nối tiếp, cho \[{R_{td}} = 100\,\Omega \]. Tính giá trị mỗi điện trở.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau ghép nối tiếp mỗi pin có \(\xi = 2V,r = 0,5\Omega \) mắc trong mạch kín có \({R_1} = 1,5\Omega \); \({R_2} = {R_3} = 2\Omega \); \(R{ & _4} = 1\Omega \).

Media VietJack

Tính

a) Cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất qua R1.

b) Công suất của nguồn.

c) Hiệu suất của mạch.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau khi mắc song song thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là 1,5V và 0,25 \(\Omega \). Khi 3 pin đó mắc nối tiếp thì suất điện động và điện trở trong của bộ pin là?

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái

Không thể phán đoán được.

Nghiêng người sang trái.

Ngồi yên.

Nghiêng người sang phải.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.

1 km/h và 1,75 h.

1 km/h và 1 h.

3 km/h và 1,75 h.

3 km/h và 1 h.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm \({q_1} = {10^{ - 8}}C,{q_2} = {4.10^{ - 8}}C\) đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt diện tích \({q_3} = {2.10^{ - 6}}C\)tại đâu để điện tích \({q_3}\) cân bằng?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cùng một lúc, có hai người cùng khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng đường AB với vận tốc v1 = 12km/h, quãng đường BC với vận tốc v2 = 4km/h. Người thứ hai đi quãng đường AB với v3 = 4 km/h, quãng đường BC với v4 = 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30 phút. Ai đến sớm hơn. Tính chiều dài quãng đường ABC

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một dây đồng có điện trở suất \[{\rho _1} = {2,8.10^{ - 8}}\,\Omega .m\], độ dài \[\ell \], tiết diện S1, điện trở R và khối lượng m1. Người ta muốn thay dây này bằng một dây nhôm có cùng độ dài và điện trở R nhưng có điện trở suất \[{\rho _2} = {1,7.10^{ - 8}}\,\Omega .m\], tiết diện S2 và khối lượng m2. Cho biết khối lượng riêng của đồng là D1 = 8900 kg/m3,của nhôm là D2 = 2700 kg/m3;

a) Dây nhôm phải có tiết diện S2 bằng bao nhiêu lần so với tiết diện S1 của dây đồng?

b) Dây nhôm có khối lượng m2 bằng bao nhiêu lần so với khối lượng m1 của dây đồng?

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.

Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:

15,8 m/s.

0,278 m/s.

0,028 m/s.

0,087 m/s.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:

144 V.

120 V.

72 V.

44 V.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào công thức tính áp suất \[p = \frac{F}{S}\], hãy chứng minh công thức \[p = d.h\]Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng

D là trọng lượng riêng của chất lỏng

H là chiều cao cột chất lỏng

Với p tính bằng Pa, d tính bằng N/m3, h tính bằng m

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack