vietjack.com

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 10)

V
VietJack
Vật lýLớp 128 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con lắc lò xo ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là m = 0,4 kg (lấy \({\pi ^2} = 10\)). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là

\({F_{\max }} = 525N\)

\({F_{\max }} = 5,12N\)

\({F_{\max }} = 256N\)

\({F_{\max }} = 2,56N\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm là L. Cảm kháng của cuộn dây là

\(\frac{L}{\omega }\)

\(\frac{1}{{\omega L}}\)

\(\frac{\omega }{L}\)

\(\omega L\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 10\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm\) thì gốc thời gian chọn lúc

vật có li độ x = 5 cm theo chiều âm

vật có li độ x = - 5 cm theo chiều dương

vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều âm

vật có li độ \(x = 5\sqrt 3 \)cm theo chiều dương\(\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì tốc độ của vật là 0,6 m/s. Khi lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn \(0,5\sqrt 2 \) N thì tốc độ của vật là \(0,5\sqrt 2 \)m/s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của vật là \(\)

2,5 J.

0,05 J.

0,5 J.

0,25 J.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm \[{q_1} = {2.10^ - }^8C{\rm{\;}}v\`a {\rm{\;}}{q_2} = - {1,8.10^ - }^7C\] đặt tại hai điểm cố định cách nhau 12 cmtrong chân không. Đặt điện tích điểm \[{q_3}\] tại một vị trí sao cho hệ ba điện tích đứng cân bằng. Giá trị của \[{q_3}\]

\[ - {4,5.10^{ - 8}}C\]

\[{45.10^{ - 8}}C\]

\[ - {45.10^{ - 8}}C\]

\[{4,5.10^{ - 8}}C\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hòa chu kì T và biên độ 12 cm. Tại một thời điểm \(t = {t_1}\) vật có li độ \({x_1} = 6\,\,cm\)và vận tốc \({v_1}\)sau đó \(\frac{T}{4}\) vật có vận tốc \(12\pi \)cm/s. Tính \({v_1}\)\(\)

\(12\pi \sqrt 3 \)cm/s

\(6\pi \sqrt 3 \)cm/s

\(6\pi \sqrt 2 \)cm/s

\(12\pi \sqrt 2 \)cm/s

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 3 m có điện trở R1 và dây kia dài 6 m có điện trở R2. Tính tỉ số \[\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\].

R1 = 2R2.

R1 = 3R2.

R1 = 4R2.

R1 = R2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hành khách ngồi trên xe ôto đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái

Không thể phán đoán được.

Nghiêng người sang trái.

Ngồi yên.

Nghiêng người sang phải.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.

1 km/h và 1,75 h.

1 km/h và 1 h.

3 km/h và 1,75 h.

3 km/h và 1 h.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc \[{\alpha _{0\;}} = {5^{o\;}}\]so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động.

Cho \[g\; = \;{{\rm{\pi }}^2}\; = \;10m/{s^2}\]. Vận tốc của con lắc khi về đến vị trí cân bằng có giá trị là:

15,8 m/s.

0,278 m/s.

0,028 m/s.

0,087 m/s.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:

144 V.

120 V.

72 V.

44 V.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack