1180 CÂU HỎI
Triết học có chức năng cơ bản nào?
A. Chức năng thế giới quan
B. Chức năng phương pháp luận chung nhất.
C.Cả a và b
D. Không có câu trả lời đúng
Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?
A. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
B. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng
C. Cả a và b
D. Khác
Trong xã hội có giai cấp, triết học:
A. Cũng có tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.
D. Tùy từng học thuyết cụ thể.
Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B. Yếu tố kinh tề quyết định lịch sử.
C. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
D. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào? “Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.”
A. Chủ nghĩa duy vậy biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Phép biện chứng cổ đại là:
A. Biện chứng duy tâm.
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác.
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan.
Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
B. Phép biện chứng duy vật hiện đại.
C. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
D. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật.
B. Chủ nghĩa duytâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
A. Phép siêu hình.
B. Phép biện chứng.
C. Phép biện chứng duy tâm.
D. Phép biện chứng duy vật.
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
A. Phép biện chứng duy tâm.
B. Phép biện chứng cổ đại.
C. Chủ nghĩa duy tâm.
D. Chủ nghĩa duy vật.
“Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”. Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai.
A. Triết học duy vật.
B. Triết học duy tâm.
C. Triết học duy tâm khách quan.
D. Triết học duy tâm chủ quan.
Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn với kết quả của nó” với lập trường triết học nào?
A. Triết học duy tâm chủ quan.
B. Triết học duy tâm khách quan.
C. Triết học duy vật.
D. Khác.
Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế giới quan tôn giáo.
A. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
B. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của nó.
C. Khác.
Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
A. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng.
B. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần nhất là tồn tại.
C. Cái chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể đang nhận thức gắn cho sự vật như một thuật ngữ để biểu thị sự vật.
D. Khác.
Triết học có chức năng:
A. Thế giới khác quan.
B. Phương pháp luận.
C. Thế giới quan và phương pháp luận.
D. Khác.
Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
A. Vũ trụ quan (triết học về giới tự nhiên).
B. Xã hội quan (triết học về xã hội).
C. Nhân sinh quan.
D. Cả A, B, C
Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì?
A. Các quan điểm xã hội – chính trị.
B. Các quan điểm triết học.
C. Các quan điểm mỹ học.
D. Cả A, B, C.
Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là vấn đề cơ bản của triết học:
A. Đúng.
B. Sai.
C. Khác.
Chọn câu trả lời đúng.
A. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật chất và xã hội của con người dưới hình thức các quan niệm, quan điểm chung.
B. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu biết của con người đã đạt được trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang thống trị.
D. Cả A, B, C.
Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương diện nào?
A. Trên phương diện lý luận
B. Trên phương diện thực tiễn
C. Cả A và B
D. Khác.
Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khác quan.
C. Chủ nghĩa duy vật.
D. Khác.
Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những sự lý giải có luận chứng cho các câu hỏi chung của con người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân loại.Kết luận trên ứng với triết học thời kỳ nào? Chọn câu trả lời đúng:
A. Triết học cổ đại.
B. Triết học Phục Hưng.
C. Triết học Trung cổ Tây Âu.
D. Triết học Mác – Lênin.
“Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi khoa học”.
A. Đúng.
B. Sai.
C. Khác.
Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
B. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tính thần.
C. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Khác.
Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
A. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính.
B. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
D. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:
A. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan niệm về vật chất.
B. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
C. Xuất phát từ tư duy.
D. Ý kiến khác.
Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng
phóng xạ, ra điện tử là một thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?
A. Vật chất không tồn tại thật sự.
B. Vật chất tiêu tan mất.
C. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
D. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận thức được.
Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không?
A.Có, vì….
B. Không, vì…
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không? Vì sao?
A. Có
B. Không
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào?
A. Có
B. Không
Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không?
A. Có
B. Không
Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?
A. Duy vật chất phác.
B. Duy vật siêu hình.
C. Duy vật biện chứng.
D. Duy vật chất phác và duy vật siêu hình.
Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao?
A. Có
B. Không
Khái niệm trung tâm mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Phạm trù triết học.
B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác.
D. Phản ánh.
Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
A. Tự vận động.
B. Cùng tồn tại.
C. Đều có khả năng phản ánh.
D. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
Xác định mệnh đề sai:
A. Vật thể không phải là vật chất.
B. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật thể.
C. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
D. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật biện chứng.
A. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
B. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan, là dạng cụ thể của vật chất.
C. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các nhà vật lý học.
D. Phản vật chất không phải là vật chất.
Xác định mệnh đề đúng:
A. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
B. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
C. Không có vận động ngoài vật chất.
D. Không có vật chất không vận động.
Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
B. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan.
C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D. Vật chất tự thân vận động.
Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.
A. Đồng nhất vật chất với vật thể.
B. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến của vật thể.
C. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
D. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý thức của con người.
B. Được ý thức của con người phản ánh.
C. Tồn tại không thể nhận thức được.
D. Cả A và B.
Mệnh đề nào đúng?
A. Vật chất là cái tồn tại.
B. Vật chất là cái không tồn tại.
C. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật chất của V.I.Lênin:
A.(1)-(2)-(3)
B. (3)-(2)-(1)
C. (2)-(3)-(1)
D. (2)-(1)-(3)
Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
A. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật.
B. Do nguyên nhân vốn có của vật chất.
C. Cả A và B
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
B. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
C. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
D. Thể hiện ở cả A, B, C.
Theo Ph. Angghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
A. Thực tiễn lịch sử.
B. Thực tiễn cách mạng.
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là cụm từ nào?
A. Thực tại khách quan.
B. Phạm trù triết học.
C. Được đem lại cho con người trong cảm giác.
D. Không lệ thuộc vào cảm giác.
Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
A. Tồn tại.
B. Tồn tại khách quan.
C. Có thể nhận thức được.
D. Tính đa dạng.
Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất không có ý
nghĩa gì khác mà chính là:
A. Tồn tại khách quan.
B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con người.
C. Được ý thức con người phản ánh.
D. Tồn tại thực sự.
Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:
A. Thực tại khách quan.
B. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
C. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác.
D. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của tư duy.
Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
A. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
B. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
C. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
D. Cả A, B, C.
Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
A. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
B. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
C. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
D. Cả A, B, C.
Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của vận động của vật chất, vì:
A. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân của vật chất là từ ý thức.
B. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi vận động vật chất là từ ý thức.
C. Sẽ phải thừa nhận vật chất không vận động.
D. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân vận động của vật chất là từ Thượng Đế.
Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:
A. Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động.
B. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập với nhau.
C. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
D. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian.
Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:
A. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
B. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
C. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.
D. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.
Đứng im là:
A. Tuyệt đối.
B. Tương đối.
C. Vừa tuyệt đối vừa tương đối.
D. Không có câu trả lời đúng.
Không gian và thời gian:
A. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là phương thức tồn tại của vật chất.
B. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất, còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất.
C. Không gian và thời gian là những hình thức cơ bản của tồn tại vật chất.
D. Không gian và thời gian là những phương thức cơ bản của tồn tại vật chất.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
A. Riêng có ở con người.
B. Chỉ có ở các cơ thể sống.
C. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
D. Phổ biến ở mọi tố chức vật chất.
Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật:
A. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên.
B. Quá trình tiến hóa –phát triển của các giống loài sinh vật.
C. Quá trình tiến hóa –phát triển của thế giới.
D. Cả A, B, C.
Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
A. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.
B. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
C. Nguồn gốc lịch sử –xã hội và hoạt động của bộ não con người.
D. Cả B và C.
Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
A. Lao động và ngôn ngữ.
B. Lao động trí óc và lao động chân tay.
C. Thực tiễn kinh tế và lao động.
D. Lao động và nghiên cứu khoa học.
Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là:
A. Lao động trí óc.
B. Thực tiễn.
C. Giáo dục.
D. Nghiên cứu khoa học.
Ngôn ngữ đóng vai trò là:
A. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
B. Nội dung của ý thức.
C. Nội dung trung tâm của ý thức.
D. Cả a, b, c.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý thức là:
A. Một dạng tồn tại của vật chất.
B. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.
C. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.
D. Cả A, B, C.
Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”.
A. Vật chất.
B. Cái vật chất.
C. Vật thể.
D. Thông tin.
Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng nào?
A. Tính phi cảm giác
B. Tính sáng tạo
C. Tính xã hội
D. Cả A, B, C
Ý thức:
A. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
B. Không thể sáng tạo ra thế giới khách quan.
C. Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn.
D. Không có ý kiến đúng.
Tri thức đóng vai trò là:
A. Nội dung cơ bản của ý thức.
B. Phương thức tồn tại của ý thức
C. Cả A và B
D. Không có ý kiến đúng.
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:
A. Sự suy nghĩ của con người.
B. Hoạt động thực tiễn
C. Hoạt động lý luận.
D. Cả A, B, C.
Sự thông thái của con người:
A. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên cứu lý luận.
B. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
C. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.
D. Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Xuất phát từ thực tế khách quan.
B. Phát huy năng động chủ quan.
C. Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy năng động chủ quan.
D. Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng thực tế khách quan.
Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong thực tiễn cần phải:
A. Có ý thức phản ánh đúng thực tại khách quan.
B. Có một tư tưởng sáng tạo.
C. Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.
D. Cả 3 phương án trên.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Phát huy tính năng động chủ quan.
B. Xuất phát từ thực tế khách quan.
C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng.
Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết học Hy Lạp là:
A. Tính chất duy tâm.
B. Tính chất duy vật, chưa triệt để.
C. Tính chất tự phát, mộc mạc, ngây thơ
D. Tính chất khoa học.
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật biện chứng:Mọi sự vật, hiện tượng của thế giới đều:
A. Tồn tại trong sự tách rời tuyệt đối.
B. Tồn tại trong mối liên hệ phổ biến.
C. Không ngừng biến đổi, phát triển.
D. Cả B và C
Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm sinh ra biện chứng của sự vật.
A. Phép biện chứng thời kỳ cổ đại.
B. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân chủ Nga.
C. Phép biện chứng duy vật.
D. Phép biện chứng duy tâm khách quan
Tại sao C.Mác nói phép biện chứng của G.W.Ph.Hêghen là phép biện chứng lộn đầu xuống đất?
A. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
B. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật chất.
C. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.
D. Thừa nhận tự nhiên, xã hội là sản phẩm của quá trình phát triển của tinh thần, của ý niệm.
Biện chứng khách quan là gì?
A. Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm.
B. Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người.
C. Là biện chứng của các tồn tại vật chất.
D. Là biện chứng không thể nhận thức được nó.
Biện chứng chủ quan là gì?
A. Là biện chứng của tư duy tư biện, thuần tuý.
B. Là biện chứng của ý thức.
C. Là biện chứng của thực tiễn xã hội.
D. Là biện chứng của lý luận.
Biện chứng tự phát là gì?
A. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.
B. Là biện chứng chủ quan thuần tuý.
C. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan khi con người chưa nhận thức được.
D. Là những yếu tố biện chứng con người đạt được trong quá trình tìm hiểu thế giới nhưng chưa có hệ thống.
Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây?
A. Những quan niệm biện chứng ở thời kỳ cổ đại.
B. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật thế kỷ XVII XVIII.
C. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.
D. Phép biện chứng duy vật.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách quan quan hệ với nhau như thế nào?
A. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
C. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
D. Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng.
A. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau
B. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau
C. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không có gì khác nhau
D. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
A. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức, cảm giác con người
B. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất thế giới
C. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu nhiên đối với các sự vật
D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?
A. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau
B. Các mối liên hệ có vai trò như nhau
C. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định
D. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau
V.I.Lenin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển:
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B. Bút kí triết học
C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
D. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
A. Chống quan điểm siêu hình
B. Chống quan điểm duy tâm
C. Chống chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện
D. Đề phòng cho chúng ta khỏi phảm sai lầm và sự cứng nhắc
Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
A. Tư cách lý luận biện chứng
B. Tư cách phương pháp biện chứng
C. Cả 2 tư cách trên
D. Tư cách thế giới quan
Thế nào là phép biện chứng duy vật?
A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy vật
B. Là phép biện chứng của ý niệm tương đối
C. Là phép biện chứng do C.Mac và Ph. Angghen sáng lập
D. Cả A và C
Thế nào là phép biện chứng duy tâm?
A. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường của chủ nghĩa duy tâm
B. Là phép biện chứng của vật chất
C. Là phép biện chứng giải thích về nguồn gốc của sự vận động, biến đổi và ý niệm
D. Cả A và C
Thế nào là biện chứng khách quan?
A. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ biến đổi, phát triển khách quan vốn có của các sự vật hiện tượng
B. Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ vốn có của ý niệm
C. Là khái niệm dùng để chỉ ra sự biến đổi không ngừng trong thế giới
D. Cả A và C
Thế nào là biện chứng chủ quan?
A. Là biện chứng của ý thức
B. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức
C. Là bản chất của biện chứng khách quan
D. Cả Avà B
Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình khác nhau như thế nào?
A. Phương pháp iện chứng xem xét, nghiên cứu các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ phổ biến. Còn phương pháp siêu hình xem xét, nghiên cứu sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập tách rời
B. Phương pháp biện chứng xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động phát triển không ngừng. Phương pháp siêu hình xem xét nghiên cứu sự vật hiện tượng trong sự đứng im bất biến
C. Cả A và B
D. Cả A và B đều sai
Nguồn gốc của phương pháp siêu hình?
dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành phương pháp siêu hình trong triết học
A. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện tượng đều có tính ổn định tương đối. Mặt khác quá trình nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối liên hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở chỗ tuyệt đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.
B. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự nhiên thế kỉ XVII – XVIII với hai đặc điểm:– Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát trển của cơhọc cổ điển – Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phân tích và thực nghiệm. Từ đó
C. Cả A và B
D. Cả A và B đều sai
Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào thời kì nào?
A. Thế kỉ XV – XVI
B. Thế kỉ XVII – XVIII
C.Thế kỉ XVIII – XIX
D. Thế kỉ XIX – XX
Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
A. 2
B. 3
C. 4
Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
A. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
B. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
C. Phép biện chứng cổ đại đã phác họa được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ phổ biến trong sự vận động và phát triển không ngừng
D. Cả A, B, C
Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng cổ đại?
A. Thuyết âm dương ngũ hành
B. Đạo Phật
C. Hêraclit
D. Cả A, B, C
Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức:
A. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một hệ thống logic khá vững chắc. Hầu như các nguyên lý quy luật cơ bản của phép biện chứng với tư cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến về sự vận động và phát triển đã được xây dựng trong một hệ thống thống nhất.
B. Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện chứng đã được luận giải ở tầm logic nội tại cực kì sâu sắc
C. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong các tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác.
D. Cả A, B, C
Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
A. Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng
B. Có sự thống nhất chặt chẽ giữa phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật
C. Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri thức rộng lớn, nó vừa có tư cách lý luận triết học bao quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ bản.
D. Cả A, B, C
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
Thế nào là “mối liên hệ”?
A. Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
B. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng
C. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng
D. Cả A, B, C
Tính khách quan của mối liên hệ:
A. Là mối liên hệ vốn có của thế giới các ý niệm
B. Là mối liên hệ vốn có của sự vật hiện tượng. Cơ sở của nó là tính thống nhất vật chất của thế giới.
C. Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người.
D. Cả B và C.
Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì sao?
A. Có
B. Không
Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường, DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây khẳng định nào đúng?
A. ABC là cái chung, DEG là cái riêng
B. ABC và DEG đều là cái riêng
C. ABC và DEG là cái riêng nhưng đồng thời có tính chất chung
D. Cả B và C
Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung trong các câu nói sau:
A. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
B. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại của mình.
C. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu tượng không có tồn tại cảm tính độc lập.
D. Cả A và C.
Các phạm trù được hình thành thông qua quá trình … những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật.
A. Liệt kê và phân tích
B. Chứng minh
C. Khái quát hóa, trừu tượng hóa
D. Khái quát và chứng minh
Nội dung của các phạm trù luôn mang tính...
A. Khách quan
B. Chủ quan
C. Khách quan và chủ quan
D. Cả ba đều sai
Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật là một….
A. Hệ thống đóng kín, bất biến
B. Hệ thống mở
C. Cả hai đều sai
D. Cả hai đều đúng
Phạm trù là những … phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định.
A. Khái niệm
B. Khái niệm rộng
C. Khái niệm rộng nhất
D. Khái niệm hẹp
« Cái riêng – Cái chung », « Nguyên nhân – Kết quả », « Tất nhiên – Ngẫu nhiên », « Nội dung – Hình thức », « Bản chất – Hiện tượng », « Khả năng – Hiện thực » đó là các … của triết học Mác – Lênin.
A. Cặp khái niệm
B. Thuật ngữ cơ bản
C. Cặp phạm trù cơ bản
D. Cặp phạm trù
Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực:
A. Lĩnh vực xã hội
B. Lĩnh vực tư duy
C. Lĩnh vực tự nhiên
D. Cả A, B, C
Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và “phạm trù”?
A. “Khái niệm” chính là “phạm trù” (không có sự khác nhau).
B. “Phạm trù” phải là những “khái niệm’ rộng nhất.
C. “Khái niệm” không bao giờ là một “phạm trù”.
D. “Khái niệm” phải là những “phạm trù” rộng nhất.
“Phạm trù chì là những từ trống rỗng, do con người tưởng tượng ra, đầy tính chủ quan và không biểu hiện hiện thực”. Đây là cách quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Trường phái triết học Duy thực
B. Trường phái triết học Duy danh
C. Trường phái Cantơ
D. Trường phài triết học mácxít
“Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Trường phái học Duy thực
B. Trường phái học Duy danh
C. Trường phái Cantơ
D. Trường phái triết học Mácxít
Quan điểm của trường phái triết học tách rời tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng:
A. Trường phái học Duy danh
B. Trường phái học Duy thực
C. Cà hai trường phái trên
D. Không có đáp án đúng
Các phạm trù được hình thành:
A. Một cách bẩn sinh trong ý thức của con người
B. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con người
C. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực tiễn của con người
D. Cả 3 đáp án trên
Hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư duy là:
A. Cảm giác
B. Biểu tượng
C. Khái niệm
D. Suy luận
Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ:
A. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
B. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
C. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
D. Các yếu tố cấu thành một hệ thống
Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…
A. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
B. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại sự vật hiện tượng khác
C. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác định
D. Không có phương án nào
Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác:
A. Cái riêng
B. Cái chung
C. Cái đơn nhất
D. Tất cả đều sai
Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
Cái … chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái …
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
Cái … là cái toàn bộ, phong phú hơn cái …
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
Cái … là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái …
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
Cái … và cái … có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật.
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau) cho nhau không?
A. Có thế
B. Không thể
C. Vừa có thể vừa không thể
Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
A. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
B. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
C. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.
Giả sử khái niệmViệt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:
A. Con người.
B. Quốc gia.
C. Văn hóa.
D. Hà Nội.
Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.
A. Đêmôcrít.
B. Hêraclít.
C. Platôn.
D. C. Mác.
Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
A. Cái chung.
B. Cái riêng.
C. Cái đơn nhất.
D. Cái phổ biến.
Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
Đáp án
A. Nguyên nhân.
B. Kết quả.
C. Khả năng.
D. Không có đáp án nào đúng.
Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
A. Nguyên nhân.
B. Kết quả.
C. Khả năng.
D. Hệ quả.
Nguyên nhân và kết quả, cái nào có trước?
A. Nguyên nhân.
B. Kết quả.
C. Cả hai xuất hiện cùng lúc.
D. Không có đáp án nào đúng.
Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có thể) là quan hệ nhân quả.
A. Đông – Tây
B. Nghèo – Dốt.
C. Xuân – Hạ.
D. Ngày – Đêm.
Có rất nhiều loại nguyên nhân, như: nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân chủ yếu, nguyênnhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan… Điều đó chứng tỏ…
A. Một kết quả chỉ có thể do một loại nguyên nhân gây ra.
B. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây ra.
C. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
D. Không thể nhận thức được quan hệ nguyên nhân – kết quả.
“Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?
A. Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả.
B. Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả.
C. Cả hai đều là nguyên nhân.
D. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia.
Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì?
A. Tính khách quan và tính phổ biến.
B. Tính khách quan và tính tất yếu.
C. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.
D. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.
Có những sự vật, hiện tượng xảy ra…
A. Không có nguyên nhân nào.
B. Có nguyên nhân nhưng không thể nhận thức được.
C. Có nguyên nhân nhưng chưa nhận thức được.
D. Có nguyên nhân và luôn nhận thức được.
Những sự vật, hiện tượng nếu có cùng một nguyên nhân, trong những điều kiện giống nhau thì sẽ tạo nên những kết quả như nhau. Điều này thể hiện tính chất… của mối liên hệ nhân quả.
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính tất yếu.
D. Tính biện chứng.
Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết.
A. Vấn đề nội dung và hình thái.
B. Phạm trù khả năng và hiện thực.
C. Tính nhân quả.
D. Tính biện chứng.
Quan điểmcho rằng: Nguyên nhân của mọi loại hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và tôn giáo.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Cả A, B, C.
Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc Quyết định luận.
B. Nguyên tắc Vô định luận.
C. Cả hai đều sai.
D. Cả hai đều đúng.
Vật trong chân không luôn chuyển động với gia tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1 atmôtphe luôn sôi ở 1000C. Điều này chứng tỏ…
A. Giữa nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ sản sinh.
B. Nguyên nhân luôn luôn có trước kết quả.
C. Một nguyên nhân nhất định, trong những hoàn cảnh giống nhau, sẽ tạo nên những kết quả giống nhau.
D. Không chứng tỏ điều gì.
Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, gọi là gì?
A. Tất nhiên.
B. Ngẫu nhiên.
C. Hệ quả.
D. Khả năng.
Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?
A. Tất nhiên.
B. Ngẫu nhiên.
C. Khả năng.
D. Không xác định
Cái ngẫu nhiên là cái…
A. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy luật nào.
B. Hoàn toàn diễn ra theo quy luật.
C. Biểu hiện của quy luật.
D. Không biểu hiện của bất cứ quy luật nào.
Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt đen lên trên. Đấy là tất nhiên hay ngẫu nhiên?
A. Tất nhiên.
B. Ngẫu nhiên.
C. Vừa tất nhiên vừa ngẫu nhiên.
D. Không có phương án trả lời đúng.
Đêmôcrít là người đã…
A. Đề cao cái ngẫu nhiên.
B. Phủ định cái tất nhiên.
C. Phủ định cái ngẫu nhiên.
D. Tất cả đều sai.
… tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
A. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
B. Chỉ mỗi tất nhiên.
C. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
thể chuyển hóa cho nhau.
A. Tất nhiên có thể chuyển hóa thành ngẫu nhiên.
B. Ngẫu nhiên có thể chuyển hóa thành tất nhiên.
C. Tất nhiên và ngẫu nhiên không
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.
C. Mác – Ph.Ăngghen cho rằng: Cái mà người ta quả quyết cho là… thì lại hoàn toàn do những cái… cấu thành; và cái được coi là… lại là hình thức trong đó ẩn nấp…
A. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Ngẫu nhiên/ Tất yếu.
B. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Tất yếu/ Ngẫu nhiên
C. Tất yếu/ Ngẫu nhiên; Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
D. Ngẫu nhiên/ Tất yếu; Ngẫu nhiên/ Tất yếu
V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời tính phổ biến.
A. Nhân quả
B. Tất nhiên
C. Đơn nhất
D. Hiện thực
C. Mác cho rằng: Nếu như… không có tác dụng gì cả, thì lịch sử sẽ có một tính chất là rất thần bí.
A. Tất nhiên
B. Ngẫu nhiên
C. Nguyên nhân
D. Tất cả đều sai
Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
A. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
B. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
C. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
D. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái ngẫu nhiên
…là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự vật
A. Khả năng
B. Hiện thực
C. Nội dung
D. Hình thức
…là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
A. Nguyên nhân
B. Kết quả
C. Nội dung
D. Hình thức
Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là” hình thức” trong cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện Kiều là…”
A. Tác phẩm của Nguyễn Du
B. Tác phẩm thơ lục bát
C. Tác phẩm có bìa màu xanh
D. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
Trong tác phẩm Biện chứng của tự nhiên, Ph.Ăngghen viết: toàn bộ giới tự nhiên hữu cơ là bằng chứng liên tục nói lên rằng… là đồng nhất và không thể tách rời được.
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Khả năng và hiện thực
C. Nội dung và hình thức
D. Bản chất và hiện tượng
Không có… tồn tại thuần túy không chứa đựng… ngược lại cũng không có… lại không tồn tại trong một… xác định
A. Hình thức / Nội dung; Nội dung/ Hình thức
B. Nội dung/ Hình thức; Hình thức / Nội dung
C. Hiện tượng/ Bản chất; Bản chất/ Hiện tượng
D. Bản chất/ Hiện tượng; Hiện tượng/ Bản chất
Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,… giữ vai trò quyết định…
A. Hình thức/Nội dung
B. Nội dung/Hình thức
C. Hiện tượng/Bản chất
D. Ngẫu nhiên/Tất nhiên
Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm biến đổi hơn?
A. Nội dung
B. Hình thức
C. Cả hai đều như nhau
Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
A. Biến đổi
B. Ổn định
C. Cả hai đều sai
Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của…
A. Hình thức
B. Nội dung
C. Cả hai biến đổi cùng một lần
D. A, B, C đều sai
V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì… mới của
chúng
A. Hình thức/Nội dung
B. Nội dung/Hình thức
C. Hiện tượng/Bản chất
Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?
A. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất là hình thức
B. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là hình thức
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung
D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức
Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh, chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…
A. Luôn phủ nhận những hình thức cũ
B. Chỉ thừa nhận những hình thức cũ
C. Luôn đề cao những nội dung mới
D. Cả ba đều sai
C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa
A. Nội dung và hình thức
B. Hiện tượng và bản chất
C. Nguyên nhân và kết quả
D. Cả A, B, C đều sai
Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?
A. Bản chất
B. Hiện tượng
C. Nội dung
D. Hình thức
Hiện tượng là…
A. Một bộ phận của bản chất
B. Luôn đồng nhất với bản chất
C. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
D. Kết quả của bản chất
Trong chủ nghĩa tư bản, … quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan hệ bóc lột
A. Hình thức
B. Nội dung
C. Bản chất
D. Hiện tượng
“Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh viễn và bất biến là bản chất chân chính của mọi sự vật”. Đây là quan niệm của ai?
A. Đêmôcrít
B. Hêraclít
C. Platôn
D. Ph. Ăngghen
“Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con người tưởng tượng ra, nó không tồn tại trên thực tế”. Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Duy tâm khách quan
B. Bất khả vi
C. Duy vật biện chứng
D. Duy tâm chủ quan
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản chất là cái… và gắn liền với sự vật
A. Không tồn tại ở hiện thực
B. Tồn tại khách quan
C. Tồn tại chủ quan
V.I.Lênin cho rằng: Nhận thức đi từ… đến…, từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.
A. Hình thức/Nội dung
B. Nội dung/Hình thức
C. Bản chất/Hiện tượng
D. Hiện tượng/Bản chất
Trong tác phẩm Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa”…và…” với sự vận động của một con sông- bọt ở bên trên và luồng nước sâu ở dưới
A. Nội dung và hình thức
B. Khả năng và hiện thực
C. Hiện tượng và bản chất
D. Tất yếu và ngẫu nhiên
… tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại, … không ổn định mà luôn biến đổi
A. Nội dung/ Hình thức
B. Bản chất/ Hiện tượng
C. Hiện tượng/ Bản chất
Cùng một…có thể có nhiều…khác nhau, tùy theo sự thay đổi của điều kiện và hoàn cảnh
A. Nội dung/ Hình thức
B. Bản chất/ Hiện tượng
C. Nguyên nhân/ Kết quả
D. Cả A, B, C
Phạm trù triết học dùng để chỉ nhữnggì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là gì?
A. Kết quả
B. Hiện thực.
C. Khả năng.
D. Hiện thực khách quan.
Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng thích hợp gọi là gì?
A. Nguyên nhân.
B. Tất nhiên.
C. Khả năng.
D. Hiện thực.
Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…
A. Khả năng và hiện thực.
B. Vật chất và ý thức.
C. Hiện thực.
D. Tất cả đều sai.
Khả năng là cái hiện thực…
A. Đã xảy ra.
B. Chưa.
C. Không bao giờ xảy ra.
D. Đang tồn tại.
Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không?
A. Không thể.
B. Có thể.
C. Vừa không thể mà có thể.
D. Tất cả đều sai.
Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây lúa. Vậy hạt thóc là…
A. Khả năng.
B. Hiện thực.
C. Không phải hiện thực.
D. Vừa khả năng vừa hiện thực.
Ở tronng lĩnh vực… khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
A. Tự nhiên.
B. Tự nhiên và xã hội.
C. Xã hội.
D. Tự nhiên và tư duy.
V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa vào… chứ không phải dựa vào… để vạch ra đương lối chính trị của mình.
A. Khả năng/ Hiện thực.
B. Hiện thực/ Ngẫu nhiên.
C. Hiện thực/ Khả năng.
D. Tất yếu/ Ngẫu nhiên.
“Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể dùng để chỉ…
A. Ý thức.
B. Vật chất.
C. Khả năng.
D. Hiện thực khách quan.
Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật nào?
C. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới.
A. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
B. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
D. Cả A, B,
C.
Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Cả A, B, C.
Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
A. Có hai mặt khác nhau.
B. Có hai mặt trái ngược nhau.
C. Có hai mặt đối lập nhau.
D. Sự thống nhất của các mặt đối lập.
Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
A. Có sự khác biệt của hai mặt trong sự vật.
B. Có sự đối lập của hai mặt đối lập.
C. Có sự chuyễn hóa của hai mặt đối lập.
D. Cả ba phương án trên.
Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?
A. Quy định lẫn nhau.
B. Tương đồng giữa các mặt đối lập.
C. Tác dụng ngang bằng giữa cac maự đối lập.
D. Cả A, B, C.
Thế nào là mặt đối lập?
A. Hai mặt khác nhau.
B. Thuộc tính khác nhau.
C. Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
D. Cả A, B, C.
Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”.
A. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
B. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
D. Cả A, B, C.
Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất.
A. Tính chất khác nhau.
B. Thuộc tính đối lập nhau.
C. Vận động theo xu thế khác nhau.
D. Cả B và C.
Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn).
A. Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.
B. Tác động lẫn nhau.
C. Chuyển hóa lẫn nhau.
D. Cả A, B, C.
Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?
A. Xung đột gay gắt nhau.
B. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
C. Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
D. Cả B và C.
Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau: Triết học, tôn giáo, thần thoại
A. Tôn giáo - thần thoại - triết học
B.Thần thoại - tôn giáo - triết học
C. Triết học - tôn giáo - thần thoại
D. Thần thoại - triết học - tôn giáo
Triết học ra đời vào thời gian nào?
A. Thiên niên kỷ II. TCN
B. Thế kỷ VIII – thế kỷ VI trước CN
C. Thế kỷ II sau CN
Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
A. Ấn Độ, Châu Phi, Nga
B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
C. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc
Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Như một chỉnh thể thống nhất
B. Như một đối tượng vật chất cụ thể
C. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
Triết học là gì?
A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội
C. Triết học là tri thức lý luận của con người về thế giới
D. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới.
Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả năng hệ thống tri thức của con người
Triết học ra đời từ đâu?
A. Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn
B. Từ sự suy tư của con người về bản thân mình
C. Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng
D. Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người
Đối tượng của triết học có thay đổi trong lịch sử không?
A. Không
B. Có
Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
A. Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại
B. Khôi phục triết học thời kỳ cổ đại.
C. Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
D. Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại
Thời kỳ Phục Hưng là thời kỳ quá độ từ hình thái kinh tế - xã hội nào sang hình thái kinh tế - xã hội nào?
A. Từ hình thái kinh tế - xã hội chiếm hữu nô lệ sang hình thái kinh tế - xã hội phong kiến.
B. Từ hình thái kinh tế - xã hội phong kiến sang kình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. Từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN sang hình thái kinh tế - xã hội XHCN.
D. Từ hình thái kinh tế xã hội cộng sản nguyên thuỷ sang hình thái kinh tế xã hội chiếm hữu nô lệ
Khoa học tự nhiên bắt đầu có sự phát triển mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Phục Hưng
B. Thời kỳ trung cổ
C. Thời kỳ cổ đại
D. Thời kỳ cận đại
Quan hệ giữa khoa học tự nhiên với thần học ở thời kỳ Phục Hưng như thế nào?
A. Khoa học tự nhiên hoàn toàn phụ thuộc vào thần học và tôn giáo
B. Khoa học tự nhiên hoàn toàn độc lập với thần học và tôn giáo.
C. Khoa học tự nhiên dần dần độc lập với thần học và tôn giáo
Về khách quan, sự phát triển khoa học tự nhiên và thế giới
quan duy tâm tôn giáo quan hệ với nhau như thế nào?
A. Sự phát triển khoa học tự nhiên củng cố thế giới quan duy tâm tôn giáo.
B. Sự phát triển KHTN không ảnh hưởng gì đến thế giới quan duy tâm tôn giáo.
C. Sự phát triển KHTN trở thành vũ khí chống lại thế giới quan duy tâm tôn giáo.
Trong thời kỳ Phục Hưng giai cấp tư sản có vị trí như thế nào đối với sự phát triển xã hội?
A. Là giai cấp tiến bộ, cách mạng
B. Là giai cấp thống trị xã hội.
C. Là giai cấp bảo thủ lạc hậu.
Những nhà khoa học và triết học: Côpécních, Brunô, thuộc thời kỳ nào?
A. Thời kỳ cổ đại.
B. Thời kỳ trung cổ
C. Thời kỳ Phục Hưng
D. Thời kỳ cận đại.
Nicôlai Côpécních là nhà khoa học của nước
nào?
A. Italia
B. Đức
C. Balan
D. Pháp
Nicôlai Côpécních đã đưa ra học thuyết nào?
A. Thuyết trái đất là trung tâm của vũ trụ.
B. Thuyết cấu tạo nguyên tử của vật chất.
C. Thuyết ý niệm là nguồn gốc của thế giới.
D. Thuyết mặt trời là trung tâm của vũ trụ.
Học thuyết về vũ trụ của Nicôlai Côpécních có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển khoa học tự nhiên?
A. Đánh dấu sự ra đời của khoa học tự nhiên
B. Đánh dấu bước chuyển từ khoa học tự nhiên thực nghiệm sang khoa học tự nhiên lý luận.
C. Đánh dấu sự giải phóng khoa học tự nhiên khỏi thần học và tôn giáo
Đối với thế giới quan tôn giáo, phát minh của Côpécních có ý nghĩa gì?
A. Củng cố thế giới quan tôn giáo
B. Không có ảnh hưởng gì đối với thế giới quan tôn giáo
C. Bác bỏ nền tảng của thế giới quan tôn giáo
D. Chứng minh tính hợp lý của kinh thánh
Brunô là nhà khoa học và triết học của nước nào?
A. Đức;
B. Pháp;
C. Balan;
D. Italia
Brunô đồng ý với quan niệm của ai về vũ trụ?
A. Ptôlêmê
B. Platôn
C. Nicôlai Côpécních
D. Hêraclit
Brunô đã chứng minh về tính chất gì của thế giới (của vũ trụ)
A. Tính tồn tại thuần tuý của thế giới vật chất
B. Tính thống nhất trên cơ sở tinh thần của vật chất.
C. Tính thống nhất vật chất của thế giới (của vũ trụ)
Khi xây dựng phương pháp mới của khoa học, Brunô đòi hỏi khoa học tự nhiên phải dựa trên cái gì?
A. Dự trên những giáo điều tôn giáo
B. Dựa trên ý muốn chủ quan
C. Dựa trên tình cảm, khát vọng
D. Dựa trên thực nghiệm
Brunô bị toà án tôn giáo xử tội như thế nào?
A. Tù trung thân
B. Tử hình (thiêu sống)
C. Giam lỏng
D. Tha bổng
Triếthọc của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?
A. Có tính chất duy vật tự phát
B. Có tính duy tâm khách quan
C. Có tính duy tâm chủ quan
D. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận
Quan điểm triết học cho rằng thượng đế và tự nhiên chỉ là một gọi là quan điểm có tính chất gì?
A. Có tính duy vật biện chứng
B. Có tính duy tâm, siêu hình
C. Có tính chất phiếm thần luận
Quan điểm triết học tự nhiên có tính chất phiếm thần luận là đặc trưng của triết học thời kỳ nào?
A. Thời kỳ cổ đại
B. Thời kỳ trung cổ
C. Thời kỳ Phục Hưng
D. Thời kỳ cận đại
Những cuộc cách mạng nổ ra ở Hà Lan, Anh, Pháp... thời kỳ cận đại gọi là những cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Khởi nghĩa của nông dân
D. Cách mạng tư sản.
Những cuộc cách mạng thời kỳ cận đại ở Tây Âu do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất nào?
A. Quan hệ sản xuất phong kiến
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
C. Quan hệ sản xuất chiếm hữu nô lệ
Các cuộc cách mạng ở Tây Âu thời kỳ cận đại nổ ra do mâu thuẫn nào?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới với QHSX phong kiến đã trở nên lỗi thời
B. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến
C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nô
D. Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản
Giai cấp nào lãnh đạo cuộc cách mạng thời kỳ cận đại
A. Giai cấp vô sản
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản
D. Giai cấp địa chủphong kiến
Cuộc cách mạng nào ở Tây Âu thời kỳ cận đại được C. Mác gọi là cuộc cách mạng có quy mô toàn Châu Âu và có ý nghĩa lớn đối với sự ra đời trật tự xã hội mới.
A. Cuộc cách mạng ở Hà Lan và Ý
B. Cuộc cách mạng ở Ý và ở Áo
C. Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII.
Cuộc cách mạng ở Anh giữa thế kỷ XVII và cuộc cách mạng ở Pháp cuối TK XVIII đánh dấu sự thay thế của trật tự xã hội nào cho xã hội nào?
Trật tự xã hội chiếm hữu nô lệ thay cho trật tự xã hội cộng
sản nguyên thuỷ
Trật tự xã hội phong kiến thay cho trật tự
xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Trật tự xã hội tư sản thay cho trật tự xã hội phong kiến.
D. Trật tự xã hội xã hội chủ nghĩa thay cho trật tự xã hội tư sản
Ngành khoa học nào phát triển rực rỡ nhất và có ảnh hưởng lớn nhất đến phương pháp tư duy của thời kỳ cận đại?
A. Toán học
B. Sinh học
C. Hoá học
D. Cơ học
Ph.Bêcơn là nhà triết học của nước nào?
A. Nước Anh
B. Nước Đức
C. Nước Pháp
D. Nước Ba lan
Về lập trường chính trị, Ph.Bêcơn là nhà tư tưởng của giai cấp nào?
A. Giai cấp chủ nô
B. Giai cấp địa chủ phong kiến
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc mới.
Theo Ph. Bêcơn con người muốn chiếm được của cải của giới tự nhiên thì cần phải có cái gì?
A. Có niềm tin vào thượng đế
B. Có nhiệt tình làm việc
C. Có tri thức về tự nhiên
D. Có kinh nghiệm sống
Về phương pháp nhận thức Ph.Bêcơn phê phán phương pháp nào?
A. Phương pháp kinh nghiệm (phương pháp con kiến)
B. Phương pháp kinh viện (phương pháp con nhện)
C. Phương pháp phân tích thực nghiệm (phương pháp con ong)
D. Phương pháp A và B
Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào?
A. Phương pháp diễn dịch
B. Phương pháp quy nạp
C. Phương pháp trừu tượng hoá
D. Phương pháp mô hình hoá
Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào?
A. Thời kỳ trung cổ
B. Thời kỳ cổ đại
C. Thời kỳ cận đại
D. Thời kỳ Phục hưng
Phương pháp rút ra kết quả riêng từ những kết luận chung, không tính đến sự tồn tại thực tế của sự vật, được gọi là phương pháp gì?
A. Phương pháp quy nạp
B. Phương pháp diễn dịch
C. Phương pháp kinh nghiệm
D. Phương pháp kinh viện
Phương pháp "con kiến" theo Ph.Bêcơn là phương pháp của các nhà triết học theo khuynh hướng nào?
A. Chủ nghĩa chiết trung
B. Chủ nghĩa kinh viện
C. Chủ nghĩa bất khả tri
D. Chủ nghĩa kinh nghiệm
Phương pháp nghiên cứu chỉ dựa vào kinh nghiệm thực tế, không có khái quát, theo Ph.Bêcơn được gọi là phương pháp gì?
A. Phương pháp “con nhện”
B. Phương pháp “con kiến”
C. Phương pháp “con ong”
D. Phương pháp thực nghiệm
Theo Ph.Bêcơn phương pháp nghiên cứu khoa học chân chính phải là phương pháp nào?
A. Phương pháp “con nhện”
B. Phương pháp “con kiến”
C. Phương pháp “con ong”
D. Phương pháp suy diễn
Những trường phái triết học nào xem thường lý luận?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa kinh viện
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa kinh nghiệm
Những nhà triết học nào xem thường kinh nghiệm, xa rời cuộc sống?
A. Chủ nghĩa kinh nghiệm
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa kinh viện
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ph. Bêcơn sinh vào năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
A. 1560 – 1625
B. 1561 -1626
C. 1562 – 1627
D. 1563 – 1628
Tômat Hốpxơ sinh năm bao nhiêu và mất năm bao nhiêu?
A. 1500 – 1570
B. 1550 – 1629
C. 1588 – 1679
D. 1587 – 1678
Ai làngười sáng tạo ra hệ thống đầu tiên của chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử triết học?
A. Ph. Bêcơn
B. Tô mát Hốp Xơ
C. Giôn Lốc Cơ
D. Xpinôda
Quan điểm của Tômát Hôpxơ về tự nhiên đứng trên lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy vật của Tômát Hốp-xơ thể hiện ở quan điểm nào sau đây?
A. Giới tự nhiên là tổng các vật tồn tại khách quan có quảng tính (độ dài) phân biệt nhau bởi đại lượng, hình khối, vị trí và vận động đổi vị trí trong không gian
B. Tính phong phú về chất không phải là thuộc tính khách quan của giới tự nhiên
C. Chất lượng của sự vật là hình thức tri giác chung
Tômát Hôpxơ quan niệm về vận động như thế nào?
A. Vận động chỉ là vận động cơ giới
B. Vận động bao gồm cả vận động hoá học và sinh học
C. Vận động là sự biến đổi chung
D. Vận động là phương thức tồn tại của sinh vật
Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về tự nhiên thể hiện ở chỗ nào?
A. Giới tự nhiên tồn tại khách quan
B. Giới tự nhiên là tổng số các vật có quảng tính (độ dài)
C. Vận động cơ giới là thuộc tính của giới tự nhiên
D. Vận động của giới tự nhiên là vận động cơ giới
Tính chất siêu hình trong quan niệm của Tômát Hốpxơ về con người thể hiện như thế nào?
A. Con người là một cơ thể sống phức tạp như động vật
B. Con người là một bộ phận của tự nhiên
C. Con người là một kết cấu vật chất
D. Con người như một chiếc xe, mà tim là lò xo, khớp xương là cái bánh xe
Về phương pháp nhận thức, Tômat Hốp-xơ hiểu theo quan điểm nào?
A. Chủ nghĩa duy lý
B. Chủ nghĩa duy danh
C. Nghệ thuật kết hợp giữa chủ nghĩa duy lý và chủ nghĩa duy danh
Tô mát Hốp-xơ hiểu bước chuyển từ cái riêng sang cái chung từ tri giác cảm tính đếnkhái niệm theo quan điểm nào?
A. Duy lý luận
B. Duy danh luận
C. Kinh nghiệm luận
Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy thực
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy danh
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát
Theo quan điểm duy Danh, Tômát Hốp xơ coi khái niệm là gì?
độc lập với sự vật
A. Là những đặc điểm chung của các sự vật của giới tự nhiên
B. Chỉ là tên của những cái tên.
C. Khái niệm là thực thể tinh thần tồn tại trước &
D. Khái niệm là bản chất của sự vật
Mặt tiến bộ trong quan điểm về xã hội của Tômát Hốpxơ là ở chỗ nào?
A. Cho nguồn gốc của nhà nước không phải từ thần thánh mà là sự qui ước và thoả thuận giữa con người.
B. Cho hình thức quân chủ là hình thức chính quyền lý tưởng.
C. Tôn giáo và giáo hội vẫn có ích cho nhà nước.
D. Coi quyền lực của giai cấp đại tư sản là vô hạn.
Hãy đánh giá quan niệm của Tômát Hốp xơ về nhà nước cho rằng: nhà nước ra đời là do sự quy ước, thoả thuận giữa con
người?
A. Không có gì tiến bộ, chỉ là quan điểm duy tâm tôn giáo
B. Có giá trị, vì đã phát triển quan điểm duy vật, về xã hội.
C. Có giá trị bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước, đồng thời vẫn chứa đựng yếu tố duy tâm chủ nghĩa
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, Đềcáctơ đứng trên lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Thuyết nhị nguyên
Đềcáctơ giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
A. Thực thể vật chất độc lập và quyết định thực thể ý thức.
B. Thực thể vật chất không tồn tại độc lập mà phụ thuộc vào thực thể ý thức
C. Thực thể vật chất vàthực thể ý thức độc lập nhau, song song cùng tồn tại.
D. Thực thể ý thức phụ thuộc vào thực thể vật chất, nhưng có tính độc lập tương đối.
Quan điểm của Đềcáctơ về quan hệ giữa vật chất và ý thức cuối cùng lại rơi vào quan điểm nào? Vì sao?
thể tạo thành hai thế giới
A. Duy vật; vì coi vật chất độc lập với ý thức
B. Duy vật không triệt để; vì không thừa nhận vật chất quyết định ý thức
C. Nhị nguyên vì thừa nhận hai thực
D. Duy tâm; vì thừa nhận thực thể vật chất và tinh thần tuy độc lập nhưng đều phụ thuộc vào thực thể thứ ba đó là thượng đế.
Đềcáctơ đứng trên quan điểm nào trong lĩnh vực vật lý?
A. Quan điểm duy tâm khách quan
B. Quan điểm duy tâm chủ quan
C. Quan điểm nhị nguyên
D. Quan điểm duy vật
Trong lĩnh vực vật lý Đềcáctơ quan niệm về tự nhiên như thế nào?
A. Tự nhiên là tổng các vật có quán tính
B. Tự nhiên và thượng đế là một.
C. Tự nhiên là hiện thân của thượng đế
D. Tự nhiên là một khối thống nhất gồm những hạt nhỏ vật chất có quán tính và vận động vĩnh viễn theo những quy luật cơ học
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đềcáctơ là nhà duy vật biện chứng vì coi vật chất tồn tại khách quan.
B. Đềcáctơ là nhà duy vật vì phủ nhận uy quyền của nhà thờ và tôn giáo
C. Đềcáctơ đem tính khoa học thay cho niềm tin tôn giáo mù quáng chống lại uy quyền của tôn giáo.
Điều nhận định nào sau đây là đúng?
nhận thức của con người
A. Đềcáctơ nghi ngờ khả năng nhận thức của con người.
B. Vì coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nhận thức khoa học, nên Đềcáctơ phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
C. Quan điểm của Đềcáctơ và Hium là như nhau vì đều nghi ngờ
D. Đềcáctơ coi nghi ngờ là điểm xuất phát của nghiên cứu khoa học để phủ nhận sự mê tín, phủ nhận niềm tin tôn giáo
Luận điểm Đềcáctơ "tôi tư duy vậy tôi tồn tại" có ý nghĩa gì?
A. Nhấn mạnh vai trò của tư duy, duy lý
B. Nhấn mạnh vai trò của cảm giác
C. Phủ nhận vai trò của chủ thể
D. Đề cao kinh nghiệm.
Theo Đềcáctơ tiêu chuẩn của chân lý là gì?
A. Là thực tiễn
B. Là tư duy rõ ràng, mạch lạc
C. Là cảm giác, kinh nghiệm về sự vật
D. Là được nhiều người thừa nhận.
Luận điểm của Đềcáctơ "Tôi tư duy vậy tôi tồn tại" thể
hiện khuynh hướng triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
C. Thuyết hoài nghi
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Xpinôda là nhà triết học nước nào?
A. Hà Lan
B. Đức
C. Áo
D. Pháp
Xpinôda là nhà triết học thuộc trường phái nào?
A. Duy tâm chủ quan
B. Duy vật biện chứng
C. Duy tâm khách quan
D. Duy vật và vô thần
Nhận định nào sau đây là đúng
A. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên
B. Xpinôda là nhà triết học duy tâm khách quan
C. Xpinôda là nhà triết học duy vật biện chứng
D. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên.
Điều khẳng định nào sau đây về Xpinôda là sai?
A. Xpinôda là nhà triết học duy vật và vô thần
B. Xpinôda là nhà triết học nhất nguyên coi quảng tính và tư duy là thuộc tính của một thực thể
C. Xpinôda chống lại quan điểm nhị nguyên của Đềcáctơ.
D. Xpinôda là nhà triết học nhị nguyên
Quan điểm duy vật của Xpinôda về thế giới là ở chỗ nào?
A. Thế giới là thế giới của các sự vật riêng lẻ
B. Thế giới là phức hợp cảm giác
C. Thế giới là sự tha hoá của ý niệm
D. Thế giới là cái bóng của thế giới ý niệm
Tại sao quan điểm của Xpinôda lại rơi vào quan điểm của thuyết định mệnh máy móc?
phạm trù chủ quan
A. Coi thế gới gồm các sự vật riêng lẻ
B. Coi các sự vật trong thế giới đều có nguyên nhân
C. Đồng nhất nguyên nhân với tính tất yếu coi ngẫu nhiên chỉ là
D. Khẳng định có thể nhận thức thế giới bằng phương pháp toán học.
Quan niệm về ý thức của Xpinôda chịu ảnh hưởng của ai,và quan niệm đó như thế nào?
A. Chịu ảnh hưởng của thuyết bất khả tri, không thừa nhận con người có khả năng nhận thức được thế giới.
B. Chịu ảnh hưởng của những người theo vật hoạt luận, thừa nhận mọi vật đều có ý thức.
C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa duy lý cho chỉ có con người mới có ý thức.
D. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, cho ý thức có nguồn góc từ thần thánh.
Quan niệm về ý thức của Xpinôda thuộc loại nào?
A. Duy vật biện chứng
B. Duy tâm chủ quan
C. Duy tâm khách quan
D. Vật hoạt luận
Quan niệm về con người của Xpinôda đứng trên lập trường nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Thuyết nhị nguyên
D. Chủ nghĩa tự nhiên
Về nhận thức luận, Xpinôda theo chủ nghĩa nào?
A. Chủ nghĩa duy cảm
B. Chủ nghĩa duy lý.
C. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Theo Xpinôda chân lý đáng tin cậy đạt được ở giai đoạn nhận thức nào?
A. Giai đoạn nhận thức lý tính
B. Giai đoạn nhận thức cảm tính
C. Cả hai giai đoạn
D. Không đạt được ở giai đoạn nào
Xpinôda quan niệm về nhận thức trực giác như thế nào?
A. Là “ánh sáng nội tâm” giúp con người liên hệ trực tiếp với thượng đế
B. Là trí tuệ anh minh như nền tảng của mọi tri thức
C. Một năng lực trí tuệ của phép nhận thức sự vật
D. Cả ba nội dung trên
Khái niệm đạo đức của Xpinôda gắn với khái niệm "con người tự do" không? nếu có thì như thế nào?
A. Không
B. Có, con người tự do hành động theo ý muốn của mình
C. Có, con người chỉ có thể trở thành tự do khi được chỉ đạo bởi lý tính
D. Không. Vì trong tự nhiên chỉ có cái tất yếu
Quan niệm của Xpinôda về pháp quyền và xã hội được xây dựng trên lập trường nào?
A. Chủ nghĩa tự nhiên
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa tự do tư sản
Xpinôda quan niệm về nguồn gốc tôn giáo từ đâu?
A. Sự tin tưởng vào ánh sáng nội tâm
B. Sự bất lực trước các lực lượng xã hội
C. Sự sợ hãi
D. Sự không hiểu biết về tự nhiên
Trong nhận thức luận của mình, Giôn Lốccơ phê phán
Đềcáctơ về cái gì?
A. Về thuyết nhị nguyên
B. Về quan niệm máy móc đối với con người
C. Về thuyết thừa nhận tồn tại tư tưởng bẩm sinh
D. Về quan niệm duy vật trong lĩnh vực vật lý
Theo quan niệm của G.Lốccơ tri thức, chân lý do đâu mà có?
A. Do ý niệm bẩm sinh
B. Do kết quả của quá trình nhận thức
C. Do thượng đế ban tặng
D. Do hoạt động thực tiễn
Giôn Lốccơ là nhà triết học nước nào?
A. Pháp
B. Ý
C. Anh
D. Mỹ
Về nhận thức luận ai là người nêu ra nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch)
A. Xpinôda
B. Đềcáctơ
C. Platôn
D. Giôn Lốccơ
Nguyên lý tabula rasa (tấm bảng sạch) theo cách hiểu của người đề xuất khẳng định những nội dung gì?
B. Mọi quá trình nhận thức đều phải xuất phát từ cơ quan cảm giác
A. Mọi tri thức không phải là bẩm sinh, mà là kết quả nhận thức
C. Linh hồn con người có vai trò tích cực nhất định
D. Cả ba nội dung trên
Nội dung thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) đứng trên lập
trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Thuyết bất khả tri
Hạn chế của thuyết tabula rasa (tấm bảng sạch) là ở chỗ
nào?
A. Đề cao vai trò nhận thức lý tính
B. Phủ nhận nhận thức cảm tính
C. Đề cao nhận thức cảm tính một cách tuyệt đối
D. Chưa thấy vai trò của kinh nghiệm
Trong quan niệm về kinh nghiệm. Giôn Lốccơ đứng trên
lập trường nào?
A. Lập trường của chủ nghĩa duy lý
B. Lập trường của chủ nghĩa duy cảm
C. Lập trường của thuyết nhị nguyên
D. Lập trường của thuyết bất khả tri
Giôn Lốccơ coi lý tính là gì?
A. Là ý niệm bẩm sinh
B. Là hoạt động của linh hồn
C. Là kinh nghiệm bên trong
D. Là giai đoạn phản ánh khái quát sự vật
Luận điểm nào thể hiện lập trường duy cảm của Giôn
Lốccơ?
tính.
A. Tôi tư duy vậy tôi tồn tại
B. Mọi nhận thức đều xuất phát từ kinh nghiệm
C. Kinh nghiệm là nguồn gốc của nhận thức
D. Không có cái gì trong lý tính mà trước đó lại không có trong cảm
Giôn Lốccơ quan niệm về "ý niệm phức tạp" như thế nào?
sự vật
của sự vật
toàn chủ quan của con người
A. Ý niệm phức tạp là kết quả phản ánh trực tiếp nhiều đặc tính của
B. Ý niệm phức tạp là kết quả của phản ánh khái quát đặc tính nào đó
C. Ý niệm phức tạp là tổng hợp “ý niệm đơn giản”
D. “Ý niệm phức tạp” là kết quả của hoạt động của riêng lý tính hoàn
Quan niệm về "ý niệm phức tạp" của Giôn Lốccơ có quan
hệ với lập trường nào về thế giới?
A. Lập trường duy Thực về thế giới
B. Lập trường duy Danh về thế giới
C. Lập trường nhị nguyên về thế giới
D. Lập trường duy vật biện chứng về thế giới
Ai là người đã phân chia tính chất của sự vật ra thành "chất
có trước" và "chất có sau"
A. Xpinôdza
B. Ph. Bêcơn
C. Đềcáctơ
D. Giôn Lốccơ
Quan niệm về "chất có sau" của tác giả là thế nào?
vào giác quan con người.
A. “Chất có sau” có được nhờ sự tác động của các sự vật khách quan
B. “Chất có sau” hoàn toàn là sản phẩm của con người
C. “Chất có sau” khi thì là (a) khi thì là (b), không nhất quán
D. “Chất có sau” là ảo giác không có thật
Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học của nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Hà Lan
D. Đức
Gioócgiơ Béccơli là nhà triết học theo khuynh hướng nào?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Theo quan niệm của Béccơli sự tồn tại các sự vật cụ thể
trong thế giới do cái gì quyết định?
A. Mọi vật do nguyên tử tạo nên
B. Vật tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác
C. Vật do thượng đế tạo ra
D. Vật do phức hợp các cảm giác
Triết học của Béccơli cuối cùng chuyển sang triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Thuyết bất khả tri
Về bản chất triết học của Béccơli phản ánh hệ tư tưởng của
giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến
B. Giai cấp chủ nô
C. Giai cấp tư sản đã giành được chính quyền
D. Giai cấp tư sản chưa giành được chính quyền
Davít Hium là nhà triết học nước nào?
A. Pháp
B. Áo
C. Anh
D. Hà Lan
Davít Hium sống vào thời gian nào?
A. 1700 - 1760
B. 1710 – 1765
C. 1711 – 1766
D. 1712 - 1767
Về lý luận nhận thức, Đavít Hium đứng trên lập trường
nào?
A. Thuyết khả tri duy vật siêu hình
B. Thuyết khả tri duy tâm
C. Thuyết bất khả tri và hiện tượng luận
D. Thuyết khả tri duy vật biện chứng
Quan niệm của Đavít Hium về tính nhân quả như thế nào?
khoa học tự nhiên
A. Kết quả chứa đựng trong nguyên nhân
B. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả
C. Kết quả được rút ra từ nguyên nhân
D. Không thể chứng minh kết quả được rút ra từ nguyên nhân trong
Hium quan niệm về sự tồn tại của quan hệ nhân quả như
thế nào?
người
người quy định.
A. Tồn tại khách quan và là quy luật của tự nhiên
B. Tính nhân quả không tồn tại ở đâu cả chỉ là sự bịa đặt của con
C. Tính nhân quả không phải là quy luật, mà do thói quen của con
Theo Đavít Hium cần giáo dục cho con người cái gì?
A. Thói quen
B. Các tri thức khoa học tự nhiên
C. Kiến thức triết học
D. Thẩm mỹ học
Triết học Ánh sáng xuất hiện trong thời gian nào và ở đâu?
A. Thế kỷ XVI – XVII, ở Italia
B. Thế kỷ XVII – XVIII, ở Anh
C. Nửa cuối thế kỷ XVIII, ở Đức
D. Nửa cuối thế kỷ XVIII ở Pháp
Những nhà triết học khai sáng Pháp chuẩn bị về mặt tư
tưởng cho cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng vô sản
B. Cách mạng tư sản
C. Cách mạng dân tộc, dân chủ
D. Cách mạng nông dân chống phong kiến
La Mettri (1709 - 1751) là nhà triết học nước nào?
A. Nga
B. Pháp
C. Italia
D. Đức
Quan niệm cho thực thể vật chất là thống nhất ba hình thức
của nó trong giới tự nhiên, giới vô cơ, thực vật, động vật (bao gồm
con người) là của nhà triết học nào?
A. Xpinôda
B. Ph. Bêcơn
C. La Mettri
D. Điđrô
La Mettri coi đặc tính cơ bản của vật chất là gì?
A. Quảng tính, vận động và cảm thụ
B. Quảng tính, khối lượng và vận động
C. Quảng tính, vận động
Về thế giới quan La Mettri là nhà triết học thuộc trào lưu
nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Trong vấn đề nhận thức luận, khi La Mettri nói: nhờ cơ
quan cảm giác mà người ta suy nghĩ, giác quan là kẻ đáng tin cậy
trong đời sống hàng ngày, La Mettri đứng trên quan điểm nào?
A. Duy lý
B. Duy vật biện chứng
C. Duy giác luận
D. Bất khả tri
Điều khẳng định nào sau đây là sai:
A. La Mettri bác bỏ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ
B. La Mettri bảo vệ thuyết nhị nguyên của Đềcáctơ
C. La Mettri xem con người như một cái máy
D. La Mettri giải thích các hiện tượng sinh lý theo quy luật cơ học
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
người
của nó nằm ngay trong bản thân nó.
trong bản thân nó.
A. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại vĩnh viễn
B. Điđrô thừa nhận vật chất tồn tại khách quan ngoài ý thức của con
C. Điđrô cho vật chất là một thực thể duy nhất, nguyên nhân tồn tại
D. Điđrô không thừa nhận nguyên nhân tồn tại của vật chất nằm ngay
Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
đổi không ngừng.
A. Điđrô cho vận động và vật chất là thống nhất chặt chẽ
B. Điđrô không thừa nhận vận động và vật chất là thống nhất
C. Điđrô thừa nhận có trạng thái đứng im tuyệt đối
D. Điđrô phủ nhận vận động của vật thể là qúa trình phát triển, biến
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
về vận động
ông gọi là lực nội tâm.
A. Điđrô thể hiện quan niệm vô thần thông qua tư tưởng biện chứng
B. Điđrô chưa tiếp cận tư tưởng về tự thân vận động của vật chất
C. Điđrô cho rằng mỗi phân tử có một nguồn vận động bên trong, mà
D. Điđrô chống lại sự tồn tại của thượng đế
Khi khẳng định vật chất là nguyên nhân của cảm giác,
Điđrô đã đứng trên quan điểm triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Thuyết nhị nguyên
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Tư tưởng biện chứng của Điđrô về vận động thể hiện ở chỗ
nào?
của sự vật và tính đa dạng của nó.
A. Giải thích vận động là sự thay đổi vị trí trong không gian
B. Cho nguyên nhân vận động là do lực tác động
C. Giải thích tự thân vận động của vật chất bằng mâu thuẫn nội tại
Quan niệm của Điđrô về nguồn gốc của ý thức con người
như thế nào?
phức tạp hoá của vật chất hữu cơ.
A. Ý thức có nguồn gốc từ thần thánh
B. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất
C. Ý thức là thuộc tính của vật chất có tổ chức cao xuất hiện do sự
D. Ý thức con người vốn có trong bộ não.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Điđrô cho rằng vật chất là nguyên nhân của cảm giác
B. Điđrô cho rằng vật chất là phức hợp của cảm giác
C. Điđrô cho rằng sự vật là phản ánh của thế giới ý niệm
D. Điđrô phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người.
Trong lĩnh vực xã hội Điđrô đứng trên quan điểm triết học
nào?
A. Duy vật siêu hình
B. Duy vật biện chứng
C. Duy tâm
Những luận điểm nào sau đây là đúng?
A. Điđrô khẳng định nguồn gốc thần thánh của vua chúa.
B. Điđrô phủ nhận nguồn gốc thần thánh của vua chúa.
C. Điđrô tán thành chế độ chuyên chế.
D. Điđrô chống lại chế độ quân chủ lập hiến.
Triết học cổ điển Đức bảo vệ về mặt tư tưởng chế độ nhà
nước nào?
A. Nhà nước dân chủ chủ nô
B. Nhà nước dân chủ tư sản
C. Nhà nước chuyên chế Phổ.
D. Nhà nước chuyên chế chủ nô
Sắp xếp theo thứ tự năm sinh trước - sau của các nhà triết
học sau:
A. Cantơ - Phoi-ơ-bắc - Hêghen
B. Cantơ - Hêghen - Phoi-ơ-bắc
C. Hêghen - Cantơ - Phoi-ơ-bắc
D. Phoi-ơ-bắc - Cantơ - Hêghen
Khi đưa ra quan niệm về "vật tự nó" ở ngoài con người,
Cantơ là nhà triết học thuộc khuynh hướng nào?
A. Duy tâm chủ quan
B. Duy tâm khách quan
C. Duy vật
D. Nhị nguyên
Khi cho rằng các vật thể quanh ta không liên quan đến thế
giới "vật tự nó", mà chỉ là "các hiện tượng phù hợp với cảm giác và
tri thức do lý tính chúng ta tạo ra", Cantơ là nhà triết học thuộc
khuynh hướng nào?
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy vật siêu hình
C. Duy tâm chủ quan
D. Duy tâm khách quan
Khi cho không gian, thời gian, tính nhân quả không thuộc
bản thân thế giới tự nhiên, Cantơ đứng trên quan điểm triết học nào?
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy tâm.
C. Duy vật siêu hình
Trong lĩnh vực nhận thức luận, Cantơ là nhà triết học theo
khuynh hướng nào?
A. Khả tri luận có tính chất duy vật.
B. Khả tri luận có tính chất duy tâm khách quan.
C. Bất khả tri luận có tính chất duy tâm chủ quan.
Khẳng định nào sau đây là đúng
quan
quan.
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ
Theo Hêghen khởi nguyên của thế giới là gì?
A. Nguyên tử.
B. Không khí.
C. Ý niệm tuyệt đối
D. Vật chất không xác định
Trong triết học của Hêghen giữa tinh thần và tự nhiên quan
hệ với nhau như thế nào?
thần.
A. Tinh thần là kết quả phát triển của tự nhiên.
B. Tinh thần là thuộc tính của tự nhiên
C. Tự nhiên là sản phẩm của tinh thần, là một tồn tại khác của tinh
D. Tự nhiên là nguồn gốc của tinh thần.
Khẳng định nào sau đây là sai?
vào giới tự nhiên và xã hội.
tính thứ hai.
A. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" tồn tại vĩnh viễn
B. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" vận động trong sự phụ thuộc
C. Hêghen cho rằng "ý niệm tuyệt đối" là tính thứ nhất, tự nhiên là
Trong số những nhà triết học sau đây, ai là người trình bầy
toàn bộ giới tự nhiên, lịch sử, và tư duy trong sự vận động, biến đổi
và phát triển?
A. Đềcáctơ
B. Cantơ
C. Hêghen
D. Phoi-ơ-bắc.
Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
được ứng dụng vào tự nhiên và xã hội
ra.
A. Quy luật của phép biện chứng được rút ra từ tự nhiên.
B. Quy luật của phép biện chứng được hoàn thành trong tư duy và
C. Quy luật của phép biện chứng do ý thức chủ quan con người tạo
Luận điểm sau đây là của ai: Cái gì tồn tại thì hợp lý, cái gì
hợp lý thì tồn tại.
A. Arixtốt
B. Hêghen
C. Phoi-ơ-bắc
D. Cantơ
Hãy chỉ ra đâu là quan điểm của Hêghen?
với nhau.
A. Nhà nước hiện thực chỉ là tồn tại khác của khái niệm nhà nước.
B. Khái niệm nhà nước là sự phản ánh nhà nước hiện thực.
C. Khái niệm nhà nước và nhà nước hiện thực là hai thực thể độc lập
Hệ thống triết học của Hêghen gồm những bộ phận chính
nào?
tinh thần.
A. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về lịch sử; triết học về
B. Triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần.
C. Triết học về tự nhiên; triết học về xã hội; triết học về tinh thần
D. Lôgic học; triết học về tự nhiên; triết học về tinh thần
Mâu thuẫn sau đây là mâu thuẫn trong hệ thống triết học
của nhà triết học nào: "Mâu thuẫn giữa phương pháp cách mạng với
hệ thống bảo thủ".
A. Platôn
B. Hêghen
C. Arixtốt
D. Cantơ
Thêm cụm từ vào câu sau cho thích hợp: Mâu thuẫn giữa ..
(1).. của phép biện chứng với .....(2).....của hệ thống triết học của
Hêghen.
A. 1- Tính vận động; 2- tính đứng im
B. 1- Tính bảo thủ; 2- tính cách mạng.
C. 1- Tính cách mạng; 2- tính bảo thủ
D. 1- Tính biện chứng; 2- tính siêu hình
Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học của
Hêghen
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Phép biện chứng như lý luận về sự phát triển
D. Tư tưởng về vận động
Phoi-ơ-bắc là nhà triết học theo trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Xét về nội dung tư tưởng của học thuyết, Phoi-ơ-bắc là nhà
tư tưởng của giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ quý tộc Đức.
B. Giai cấp vô sản Đức.
C. Giai cấp tư sản dân chủ Đức
Triết học của nhà triết học nào mang tính chất nhân bản.
A. Điđrô.
B. Phoi-ơ-bắc
C. Cantơ
D. Hêghen
Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.
vận động nhờ những cơ sở bên trong nó
A. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần.
B. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người,
C. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau.
Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có ưu điểm gì?
thể xác.
A. Chống lại quan niệm nhị nguyên luận về sự tách rời tinh thần khỏi
B. Chống lại chủ nghĩa duy vật tầm thường cho ý thức do óc tiết ra
C. Chống lại quan niệm của đạo Thiên chúa về thượng đế
D. Cả 3 điểm a,b,c
Triết học nhân bản của Phoi-ơ-bắc có hạn chế gì?
A. Đồng nhất ý thức với một dạng vật chất.
B. Cho con người sáng tạo ra thượng đế
C. Cho con người chỉ mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh
D. Cả 3 điểm a, b, c.
Ông cho rằng: con người sáng tạo ra thượng đế, bản tính
con người là tình yêu, tôn giáo cũng là một tình yêu. Ông là ai?
A. Cantơ
B. Phoi-ơ-bắc.
C. Hêghen
D. Điđrô
Phoi-ơ-bắc có nói đến sự "tha hoá" không. Nếu có thì quan
niệm của ông thế nào?
A. Không.
B. Có, đó là tha hoá của ý niệm
C. Có, đó là tha hoá của lao động.
D. Có, đó là tha hoá bản chất con người về thượng đế.
Ưu điểm lớn nhất của triết học cổ điển Đức là gì?
A. Phát triển tư tưởng duy vật về thế giới của thế kỷ XVII - XVIII.
B. Khắc phục triệt để quan điểm siêu hình của chủ nghĩa duy vật cũ.
C. Phát triển tư tưởng biện chứng đạt trình độ một hệ thống lý luận.
D. Phê phán quan điểm tôn giáo về thế giới.
Hạn chế lớn nhất của triết học cổ điển Đức là ở chỗ nào?
cũ.
A. Chưa khắc phục được quan điểm siêu hình trong triết học duy vật
B. Chưa có quan điểm duy vật về lịch sử xã hội.
C. Có tính chất duy tâm khách quan (đặc biệt triết học của Hêghen).
Xét về bản chất chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc là:
Tây Âu.
A. Cao hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu
B. Thấp hơn chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVII ở Tây Âu
C. Không vượt quá trình độ chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII ở
Triết học Mác ra đời vào thời gian nào?
A. Những năm 20 của thế kỷ XIX
B. Những năm 30 của thế kỷ XIX.
C. Những năm 40 của thế kỷ XIX.
D. Những năm 50 của thế kỷ XIX.
Điều kiện kinh tế xã hội cho sự ra đời của triết học Mác -
Lênin?
lập
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển.
B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc
C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ.
D. A và B.
Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
sản xuất thống trị.
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
D. Cả a, b, c
Nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật Khai sáng Pháp
B. Triết học cổ điển Đức
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh
Khẳng định nào sau đây là sai?
nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
thế giới quan duy vật.
cơ sở duy vật.
A. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ
B. Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và
C. Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên
Khẳng định nào sau đây là đúng?
nhất với nhau.
nghĩa duy vật của Phoi-ơ-bắc
vật.
A. Trong triết học Mác, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật thống
B. Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen với chủ
C. Trong triết học Mác, phép biện chứng tách rời với chủ nghĩa duy
Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
B. Kinh tế chính trị cổ điển Đức
C. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
D. Khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.
Đâu là nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác?
A. Tư tưởng xã hội phương Đông cổ đại
B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII ở Tây Âu.
D. Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp cổ đại.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tác
động của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX đối với phương pháp
tư duy siêu hình, luận điểm nào sau đây là đúng.
tư duy siêu hình.
sự bất lực của phương pháp tư duy siêu hình trong việc nhận thức thế
giới
hình
A. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX phù hợp với phương pháp
B. Khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX làm bộc lộ tính hạn chế và
C. KHTN khẳng định vai trò tích cực của phương pháp tư duy siêu
Những phát minh của khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ
XIX đã cung cấp cơ sở tri thức khoa học cho sự phát triển cái gì?
và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm.
A. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình
B. Phát triển phép biện chứng tự phát
C. Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm
D. Phát triển tư duy biện chứng thoát khỏi tính tự phát thời kỳ cổ đại
Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở
khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ
XIX là những phát minh nào?
luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp, (3) học thuyết tế bào.
bào, (3) học thuyết tiến hoá của Đácuyn.
toàn và chuyển hoá năng lượng.
A. (1) Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních, (2) định
B. (1) Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, (2) học thuyết tế
C. (1) Phát hiện ra nguyên tử, 2) phát hiện ra điện tử, 3) định luật bảo
Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng
lượng chứng minh cho quan điểm nào?
của giới tự nhiên vô cơ.
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau
Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn
và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá
chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
vật chất.
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
B. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới
C. Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất.
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con ngươì, chống lại quan điểm tôn
giáo?
A. Học thuyết tế bào.
B. Học thuyết tiến hóa.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?
A. Học thuyết tế bào.
B. Học thuyết tiến hoá.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Khẳng định nào sau đây là đúng
A. Triết học Mác ra đời vào giữa thế kỷ XIX là một tất yếu lịch sử.
B. Triết học Mác ra đời do thiên tài của Mác và Ăngghen.
C. Triết học Mác ra đời hoàn toàn ngẫu nhiên.
D. Triết học Mác ra đời thực hiện mục đích đã được định trước.
Cho biết năm sinh, năm mất và nơi sinh của Mác
A. 1818 - 1883, ở Béc-linh
B. 1818 - 1884, ở thành phố Tơ-re-vơ tỉnh Ranh
C. 1817 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh
D. 1818 - 1883, ở thành phố Tơ-re-vơ, tỉnh Ranh
Khi học ở Béc-linh về triết học, Mác đứmg trên quan điểm
nào?
A. Triết học duy vật biện chứng
B. Triết học duy vật siêu hình
C. Triết học duy tâm của Hêghen
D. Triết học kinh viện của tôn giáo.
Khi học ở Béc-linh, Mác tham gia hoạt động trong trào lưu
triết học nào?
A. Phái Hêghen già (phái bảo thủ)
B. Phái Hêghen trẻ (phái cấp tiến)
C. Không tham gia vào phái nào.
Vào năm 1841, Mác coi nhiệm vụ của triết học phải phục
vụ cái gì?
A. Phục vụ cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản.
B. Phục vụ chế độ xã hội hiện tại
C. Phục vụ cuộc đấu tranh cho sự nghiệp giải phóng con người.
Vào năm 1841, trong tư tưởng của Mác có mâu thuẫn gì?
cách mạng và vô thần.
mạng vô sản
A. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần dân chủ
B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa duy tâm triết học với tinh thần cách
C. Cả a và b.
Ph. Ăngghen sinh năm nào, ở đâu và mất năm nào?
A. 1819 - 1895, ở thành phố Bác-men
B. 1820 - 1895, ở thành Béc-linh
C. 1820 - 1895, ở thành phố Bác-men.
D. 1821 - 1895, ở thành phố Bác-men.
Vào những năm 30 của thế kỷ XIX Ph. Ăngghen đã tham
gia vào nhóm triết học nào, ở đâu?
A. Phái Hêghen già, ở Béc-linh.
B. Phái Hêghen trẻ, ở Béc-linh.
C. Hêghen già, ở Bác-men.
D. Hêghen trẻ, ở Bác-men.
Vào năm 1841 - 1842, về mặt triết học Ph. Ăngghen đứng
trên lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Vào năm 1841 - 1842, Ph. Ăngghen đã nhận thấy mâu
thuẫn gì trong triết học của Hêghen?
Hêghen.
A. Mâu thuẫn giữa phương pháp biện chứng và hệ thống duy tâm.
B. Mâu thuẫn giữa tính cách mạng và tính bảo thủ trong triết học
C. Mâu thuẫn giữa phương pháp siêu hình và hệ thống duy tâm.
Tác phẩm nào đánh dấu việc hoàn thành bước chuyển từ
lập trường triết học duy tâm sang lập trường triết học duy vật của
Mác?
A. Nhận xét bản chỉ thị mới nhất về chế độ kiểm duyệt của Phổ.
B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen. Lời nói đầu.
Tác phẩm nào của Mác và Ăngghen đánh dấu sự hoàn
thành về cơ bản triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
C. Sự khốn cùng của triết học
D. Luận cương về Phoi-ơ-bắc.
Tác phẩm "Tư bản" do ai viết?
A.
C. Mác.
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
Tác phẩm "Chống Đuyrinh" là của tác giả nào và viết vào
năm nào?
A. C. Mác, vào 1876 - 1878
B. Ph. Ăngghen, vào 1876 - 1878.
C. C. Mác và Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878.
D. Ph. Ăngghen, vào 1877 - 1878
Luận điểm sau là của ai và trong tác phẩm nào: "Các nhà
triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song
vấn đề là cải tạo thế giới".
A. Của Ph. Ăngghen, trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên".
B. Của
C. Mác, trong tác phẩm "Luận cương về Phoi-ơ-bắc".
C. Của Lênin, trong tác phẩm "Bút ký triết học".
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
một hệ thống triết học.
A. Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong
B. Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
C. Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc
D. Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
A. Xây dựng được quan điểm duy vật biện chứng về lịch sử xã hội.
B. Xây dựng được quan điểm duy vật về tự nhiên.
C. Xây dựng được quan điểm biện chứng về tự nhiên.
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác
và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
thống triết học
niệm sai lầm cho triết học là khoa học của mọi khoa học.
A. Thống nhất phép biện chứng và thế giới quan duy vật trong một hệ
B. Xây dựng được chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Xác định đối tượng triết học và khoa học tự nhiên, chấm dứt quan
D. Gồm cả a, b và c.
Khẳng định nào sau đây là sai?
các khoa học cụ thể.
hệ chặt chẽ với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
A. Triết học Mác cho triết học là khoa học của mọi khoa học.
B. Theo quan điểm của triết học Mác triết học không thay thế được
C. Theo quan điểm của triết học Mác sự phát triển của triết học quan
V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn
cảnh nào?
A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa tư bản thế giới ra đời.
Tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm
phê phán" là của tác giả nào và được xuất bản năm nào?
A. Tác giả Plê-kha-nốp, xuất bản 1909
B. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1909.
C. Tác giả Ph. Ăngghen, xuất bản 1910.
D. Tác giả V.I. Lênin, xuất bản 1908
Tác phẩm "Bút ký triết học" là của tác giả nào?
A. C. Mác.
B. V.I. Lênin
C. Ph. Ăngghen.
D. Hêghen
Lênin phê phán chủ nghĩa dân tuý trong tác phẩm nào?
người dân chủ ra sao.
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những
C. Nhà nước và cách mạng
D. Bút ký triết học
Đâu là lập trường triết học của chủ nghĩa dân tuý?
A. Duy tâm chủ quan về lịch sử.
B. Duy tâm khách quan về lịch sử.
C. Duy vật siêu hình về lịch sử.
Về triết học quan điểm của chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán theo lập trường nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Luận điểm về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở
khâu yếu nhất của hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới là của ai?
A. C. Mác.
B. V.I. Lênin.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh
Chính sách kinh tế mới ở Nga đầu thế kỷ XX do ai đề
xuất?
A. Plê-kha-nốp
B. V.I. Lênin.
C. Sít-ta-lin.
Một học thuyết triết học chỉ mang tính nhất nguyên khi
nào?
A. Khi thừa nhận tính thống nhất của thế giới.
B. Khi không thừa nhận sự thống nhất của thế giới.
C. Khi thừa nhận ý thức và vật chất độc lập với nhau
Quan điểm triết học nào cho rằng sự thống nhất của thế
giới không phải ở tính tồn tại của nó mà ở tính vật chất của nó?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm về sự thống nhất của thế giới là ở cái gì?
A. Thừa nhận tính tồn tại của thế giới.
B. Thừa nhận tính vật chất của thế giới.
C. Không thừa nhận tính tồn tại của thế giới.
Chủ nghĩa duy tâm tìm nguồn gốc của sự thống nhất của
thế giới ở cái gì?
A. Ở tính vật chất của thế giới.
B. Ở ý niệm tuyệt đối hoặc ở ý thức của con người.
C. Ở sự vận động và chuyển hoá lẫn nhau của thế giới.
Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới thống nhất vì
được con người nghĩ về nó như một cái thống nhất
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Quan điểm triết học nào tìm nguồn gốc của sự thống nhất
của thế giới ở bản nguyên đầu tiên (ở thực thể đầu tiên duy nhất)?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác.
C. Chủ nghĩa duy tâm
Đâu không phải là câu trả lời của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới?
không do ai sinh ra và không mất đi.
A. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
B. Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều liên hệ chuyển hoá lẫn nhau.
C. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận,
D. Thế giới vật chất bao gồm những bộ phận riêng biệt nhau.
Trường phái triết học phủ nhận sự tồn tại một thế giới duy
nhất là thế giới vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
C. Chủ nghĩa duy tâm.
Điều khẳng định sau đây là đúng hay sai: Chỉ có chủ nghĩa
duy vật biện chứng mới cho rằng mọi bộ phận của thế giới vật chất
đều có mối liên hệ chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan.
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định
Không thừa nhận tính vô hạn và vô tận của thế giới vật
chất có chứng minh được tính thống nhất vật chất của thế giới không?
A. Có thể
B. Không thể
Cho rằng có thế giới tinh thần tồn tại độc lập bên cạnh thế
giới vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Có thể a hoặc b.
Nhà triết học nào coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý
niệm?
A. Đê-mô-crít
B. Pla-tôn.
C. A-ri-xtốt.
D. Hêghen.
Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm. Đó là quan
điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Coi thế giới vật chất là kết quả của quá trình phát triển của
ý niệm tuyệt đối là quan điểm cuả trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Luận điểm cho: "tồn tại tức là được cảm giác" là của ai và
thuộc lập trường triết học nào?
A. Của Hêghen, thuộc lập trường của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Của Béc-cơ-li, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Của Pla-tôn, thuộc lập trường chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Của A-ri-xtốt, thuộc lập trường chủ nghĩa duy vật.
Nhà triết học nào cho nước là thực thể đầu tiên của thế giới
và quan điểm đó thuộc lập trường triết học nào?
A. Talét - chủ nghĩa duy vật tự phát.
B. Điđrô - Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Béc-cơ-li, - chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Pla-tôn, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Nhà triết học nào coi lửa là thực thể đầu tiên của thế giới
và đó là lập trường triết học nào?
A. Đê-mô-crít, - chủ nghĩa duy vật tự phát
B. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy vật tự phát.
C. Hê-ra-clít, - chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Ana-ximen, - chủ ngiã duy vật tự phát.
Đồng nhất vật chất nói chung với một vật thể hữu hình cảm
tính đang tồn tại trong thế giới bên ngoài là quan điểm của trường
phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử - một phần tử
vật chất nhỏ nhất, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
B. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời
kỳ cổ đại là gì?
tính của vật chất.
A. Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình, cảm
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
D. Đồng nhất vật chất với ý thức.
Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ
cổ đại.
tài liệu cảm tính là chủ yếu, chưa có cơ sở khoa học.
A. Có tính chất duy tâm chủ quan.
B. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những
C. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình.
Đâu là mặt tích cực trong quan niệm duy vật về vật chất ở
thời kỳ cổ đại?
A. Chống quan niệm máy móc siêu hình.
B. Chống quan niệm duy tâm tôn giáo
C. Thúc đẩy sự phát triển tư tưởng khoa học về thế giới.
D. Gồm B và C.
Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở
chỗ nào?
A. Ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới
B. Ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít.
C. Ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới.
Quan niệm duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII có
tiến bộ hơn so với thời kỳ cổ đại không? nếu có thì tiến bộ ở chỗ nào?
vật chất.
chất và vận động có nguyên nhân tự thân.
A. Không tiến bộ hơn.
B. Có tiến bộ hơn ở chỗ không đồng nhất vật chất với dạng cụ thể của
C. Có tiến bộ ở chỗ coi vật chất và vận động không tách rời nhau, vật
Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thế kỷ
XVII - XVIII.
tính chất cảm tính của vật chất.
quan niệm về vật chất có nhiều yếu tố biện chứng.
chất
A. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hữu hình có
B. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể, đồng thời trong
C. Không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật
Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học
duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
A. Phương pháp biện chứng duy tâm
B. Phương pháp biện chứng duy vật.
C. Phương pháp siêu hình máy móc.
Thuộc lập trường triết học nào khi giải thích mọi hiện
tượng của tự nhiên bằng sự tác động qua lại của lực đẩy và lực hút
của vật thể?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy tâm.
Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật thời kỳ nào
đã quy giản sự khác nhau về chất giữa các vật về sự khác nhau về
lượng?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thời kỳ hiện đại
B. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII
Đồng nhất vật chất với khối lượng đó là quan niệm về vật
chất của ai và ở thời kỳ nào?
A. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.
B. Các nhà triết học thời kỳ Phục hưng.
C. Các nhà khoa học tự nhiên thế kỷ XVII - XVIII.
D. Các nhà triết học duy vật biện chứng thời kỳ cổ đại.
Coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ
học, đó là quan điểm về vận động và vật chất của ai?
A. Các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại.
B. Các nhà khoa học tự nhiên và triết học thế kỷ XVII - XVIII.
C. Các nhà triết học duy vật biện chứng hiện đại.
D. Các nhà triết học duy tâm thế kỷ XVII - XVIII.
Những tài liệu nào ảnh hưởng trực tiếp đến quan niệm triết
học về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
A. Quan sát trực tiếp
B. Khoa học tự nhiên ở trình độ lý luận.
C. Khoa học tự nhiên thực nghiệm nhất là cơ học.
D. Khoa học xã hội.
Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể hoặc
một thuộc tính cụ thể của vật chất, coi vật chất có giới hạn tột cùng,
đó là đặc điểm chung của hệ thống triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
C. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
Quan điểm của trường phái triết học nào coi khối lượng chỉ
là thuộc tính của vật chất, gắn liền với vật chất?
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
khối lượng.
chất nói chung với khối lượng.
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát cổ đại đồng nhất vật chất nói chung với
B. Chủ nghĩa duy vật nói chung đồng nhất vật chất với khối lượng.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII đồng nhất vật
Hiện tượng phóng xạ mà khoa học tự nhiên phát hiện ra
chứng minh điều gì?
A. Vật chất nói chung là bất biến.
B. Nguyên tử là bất biến.
C. Nguyên tử là không bất biến.
Phát minh ra hiện tượng phóng xạ và điện tử bác bỏ quan
niệm triết học nào về vật chất?
A. Quan niệm duy vật siêu hình về vật chất.
B. Quan niệm duy tâm về vật chất cho nguyên tử không tồn tại.
C. Quan niệm duy vật biện chứng về vật chất.
Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng những phát minh của khoa
học tự nhiên về hiện tượng phóng xạ và điện tử để chứng minh cái
gì?
mất đi.
A. Chứng minh nguyên tử không phải là bất biến.
B. Chứng minh nguyên tử biến đổi đồng nhất với vật chất mất đi.
C. Chứng minh nguyên tử biến đổi nhưng vật chất nói chung không
Quan niệm coi điện tử là phi vật chất thuộc lập trường triết
học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Đồng nhất sự biến đổi của nguyên tử và khối lượng với sự
biến mất của vật chất sẽ rơi vào quan điểm triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về hiện
tượng phóng xạ như thế nào?
vật chất biến mất.
A. Chứng minh nguyên tử không bất biến, nhưng không chứng minh
B. Chứng minh nguyên tử biến mất và vật chất cũng biến mất.
C. Chứng minh cơ sở vật chất của chủ nghĩa duy vật không còn.
Theo Lênin những phát minh của khoa học tự nhiên cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
hình về vật chất.
A. Tiêu tan vật chất nói chung.
B. Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C. Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu
Luận điểm cho rằng: "Điện tử cũng vô cùng vô tận, tự
nhiên là vô tận" do ai nêu ra và trong tác phẩm nào?
nghiệm phê phán".
A. Ăngghen nêu, trong tác phẩm "Chống Đuyrinh".
B. Mác nêu trong tác phẩm "Tư bản"
C. Lênin nêu trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh
D. Lênin nêu trong tác phẩm "Bút ký triết học".
Quan điểm cho rằng: nhận thức mới về nguyên tử - phát
hiện ra điện tử - làm cho nguyên tử không tồn tại, thuộc lập trường
triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Quan điểm triết học nào cho rằng, nhận thức mới về
nguyên tử chỉ bác bỏ quan niệm cũ về vật chất, không bác bỏ sự tồn
tại vật chất nói chung?
A. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
B. Chủ nghĩa duy tâm.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm
nào?
A. Biện chứng của tự nhiên
B. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
C. Bút ký triết học
D. Nhà nước và cách mạng.
Đâu là quan niệm về vật chất của triết học Mác - Lênin?
A. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thẻ của vật chất.
B. Không đồng nhất vật chất nói chung với dạng cụ thể của vật chất.
C. Coi có vật chất chung tồn tại tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
Thêm cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa về
vật chất của Lênin: Vật chất là ......(1) dùng để chỉ .......(2).. được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ảnh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
A. 1- Vật thể, 2- hoạt động
B. 1- Phạm trù triết học, 2- Thực tại khách quan.
C. 1- Phạm trù triết học, 2- Một vật thể
Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan
trọng nhất của mọi dạng vật chất để phân biệt với ý thức, đó là đặc
tính gì?
A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
B. Vận động và biến đổi.
C. Có khối lượng và quảng tính.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất
với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì?
A. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức.
B. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi.
C. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật
chất, chân không có vật chất tồn tại không?
A. Có.
B. Không có
C. Vừa có, vừa không có
Khẳng định sau đây là đúng hay sai: chủ nghĩa duy vật biện
chứng không thừa nhận cái gì con người biết được mới là vật chất.
A. Đúng
B. Vừa đúng, vừa sai
C. Sai.
Đâu là quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện
chứng
chất
A. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho chúng ta.
B. Cái gì không gây nên cảm giác ở chúng ta thì không phải là vật
C. Cái không cảm giác được thì không phải là vật chất.
Quan điểm sau đây thuộc trường phái triết học nào: cái gì
cảm giác được là vật chất.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
quan ngoài ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể.
tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất
một dạng cụ thể của vật chất.
A. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất tồn tại khách
B. Định nghĩa về vật chất của Lênin thừa nhận vật chất nói chung tồn
C. Định nghĩa về vật chất của Lênin đồng nhất vật chất nói chung với
D. Cả a, b, c, đều đúng
khách quan.
vật chất.
A. Cảm giác, ý thức của chúng ta có khả năng phản ánh đúng thế giới
B. Cám giác ý thức của chúng ta không thể phản ánh đúng thế giới
C. Cảm giác, ý thức phụ thuộc thụ động vào thế giới vật chất.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật
chất?
A. Vật chất là vật thể
B. Vật chất không loại trừ cái không là vật thể.
C. Không là vật thể thì không phải là vật chất.
Quan điểm triết học nào tách rời vật chất với vận động
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trường phái triết học nào cho vận động bao gồm mọi sự
biến đổi của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Nếu cho rằng có vật chất không vận động và có vận động
thuần tuý ngoài vật chất sẽ rơi vào lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trường phái triết học nào cho không thể có vật chất không
vận động và không thể có vận động ngoài vật chất.
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận
động.
A. Có vật chất không vận động.
B. Có vận động thuần tuý ngoài vật chất.
C. Không có vận động thuần tuý ngoài vật chất.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận
động?
tạo ra và không mất đi.
A. Vận động là sự tự thân vận động của vật chất, không được sáng
B. Vận động là sự đẩy và hút của vật thể.
C. Vận động được sáng tạo ra và có thể mất đi.
Ph. Ăngghen đã chia vận động làm mấy hình thức cơ bản:
A. 4 hình thức
B. 5 hình thức cơ bản.
C. 3 hình thức
Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen,
hình thức nào là thấp nhất?
A. Cơ học
B. Hoá học
C. Vật lý
Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ăngghen,
hình thức nào là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Sinh học.
B. Vận động xã hội.
C. Hoá học.
Trường phái triết học nào cho vận động và đứng im không
tách rời nhau?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Trường phái triết học nào cho vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
tách rời vật chất.
A. Không gian và thời gian là hình thức tồn tại của vật chất, không
B. Không gian và thời gian phụ thuộc vào cảm giác của con người
C. Tồn tại không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.
Trường phái triết học nào cho không gian và thời gian là do
thói quen của con người quy định
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Khẳng định sau đây đúng hay sai: Quan điểm siêu hình cho
có không gian thuần tuý tồn ngoài vật chất.
A. Sai
B. Đúng.
Khẳng định sau đây đúng hay sai: Chủ nghĩa duy vật biện
chứng cho không có không gian và thời gian thuần tuý ngoài vật chất.
A. Đúng
B. Sai.
Luận điểm nào sau đây là đúng?
của không gian và thời gian
gắn liền với vật chất của không gian và thời gian.
hình thức tồn tại của vật chất, có tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu.
A. Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính khách quan, vô tận và vĩnh cửu
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thừa nhận tính khách quan, vô tận,
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận không gian, thời gian là
Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về nguồn gốc của ý
thức?
A. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan.
B. Là thuộc tính của bộ não người, do não người tiết ra.
C. Phủ nhận nguồn gốc vật chất của ý thức.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
phản ánh?
dạng vật chất.
thức con người tưởng tượng ra.
A. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất là cái vốn có của mọi
B. Phản ánh chỉ là đặc tính của một số vật thể.
C. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất, chỉ là ý
Đồng nhất ý thức với phản ánh vật lý, đó là quan điểm của
trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trước Mác.
Trường phái triết học nào đồng nhất ý thức với một dạng
vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
C. Chủ nghĩa duy tâm.
Trường phái triết học nào cho ý thức không phải là chức
năng của não.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Trường phái triết học nào cho quá trình ý thức không tách
rời đồng thời không đồng nhất với quá trình sinh lý thần kinh của não
người?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Đâu là quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về
nguồn gốc tự nhiên của ý thức?
A. Ý thức tồn tại trên cơ sở quá trình sinh lý của não người.
B. Ý thức không đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
C. Ý thức đồng nhất với quá trình sinh lý của não người.
D. Gồm A và B.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng thiếu sự
tác động của thế giới khách quan vào não người, có hình thành và
phát triển được ý thức không?
A. Không
B. Có thể hình thành được
C. Vừa có thể, vừa không thể
Luận điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về nguồn gốc của ý thức
hình thành và phát triển ý thức.
hình thành được ý thức.
điều kiện để hình thành và phát triển ý thức.
A. Có não người, có sự tác động của thế giới vào não người là có sự
B. Không cần sự tác động của thế giới vật chất vào não người vẫn
C. Có não người, có sự tác động của thế giới bên ngoài vẫn chưa đủ
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ở động
vật bậc cao có thể đạt đến hình thức phản ánh nào?
A. Phản ánh ý thức.
B. Phản ánh tâm lý động vật.
C. Tính kích thích.
Điều khẳng định nào sau đây là sai?
ý thức.
ý thức.
thức
quan vào óc con người.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao chưa có
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng động vật bậc cao cũng có
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng chỉ có con người mới có ý
D. Chủ nghĩa duy vật đều cho ý thức là sự phản ánh hiện thực khách
Hình thức phản ánh đặc trưng của của thế giới vô cơ là gì?
A. Phản ánh vật lý hoá học.
B. Phản ánh sinh học.
C. Phản ánh ý thức.
Hình thức phản ánh đặc trưng của thế giới thực vật và động
vật chưa có hệ thần kinh là gì?
A. Phản ánh vật lý, hoá học.
B. Tính kích thích.
C. Tính cảm ứng
D. Tâm lý động vật.
Hình thức phản ánh đặc trưng của động vật có hệ thần kinh
là gì?
A. Tính kích thích.
B. Tâm lý động vật.
C. Tính cảm ứng.
D. Các phản xạ.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vê
nguồn gốc của ý thức?
ánh của thế giới vật chất.
chất.
A. Ý thức ra đời là kết quả quá trình phát triển lâu dài thuộc tính phản
B. Ý thức ra đời là kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật vật
C. Ý thức ra đời là kết quả quá trình tiến hoá của hệ thần kinh.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguồn
gốc tự nhiên của ý thức gồm những yếu tố nào?
A. Bộ óc con người.
B. Thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc.
C. Lao động của con người
D. Gồm a và b.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều
kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện
nào?
A. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người
B. Lao động của con người và ngôn ngữ.
C. Gồm cả a, và b.
Nguồn gốc xã hội của ý thức là yếu tố nào?
A. Bộ óc con người.
B. Sự tác động của thế giới bên ngoài vào bộ óc con người.
C. Lao động và ngôn ngữ của con người.
Nguồn gốc xã hội cho sự ra đời của ý thức là yếu tố nào?
A. Bộ não người.
B. Thế giới vật chất bên ngoài tác động vào bộ não.
C. Lao động và ngôn ngữ.
Yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?
A. Làm khoa học.
B. Lao động.
C. Sáng tạo nghệ thuật.
D. Làm chính trị.
Nhân tố nào làm con người tách khỏi thế giới động vật?
A. Hoạt động sinh sản duy trì nòi giống.
B. Lao động.
C. Hoạt động tư duy phê phán.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, quá
trình hình thành ý thức là quá trình nào?
A. Tiếp thu sự tác động của thế giới bên ngoài.
B. Sáng tạo thuần tuý trong tư duy con người.
C. Hoạt động chủ động cải tạo thế giới và phản ánh sáng tạo thế giới.
Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư
tưởng con người cần có cái gì?
A. Cộng cụ lao động.
B. Ngôn ngữ.
C. Cơ qian cảm giác.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn
gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của
ý thức là gì?
A. Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc con người
B. Lao động, thực tiễn xã hội.
C. Bộ não người và hoạt động của nó.
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: ý thức là
thực thể độc lập, là thực tại duy nhất.
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản
chất của ý thức?
con người.
A. Ý thức là thực thể độc lập.
B. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
C. Ý thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực khách quan vào bộ óc
D. Ý thức là năng lực của mọi dạng vật chất.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản
chất của ý thức?
A. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
B. Ý thức là hình ảnh phản chiếu về thế giới khách quan.
C. Ý thức là tượng trưng của sự vật.
Sự khác nhau cơ bản giữa phản ánh ý thức và các hình thức
phản ánh khác của thế giới vật chất là ở chỗ nào?
A. Tính đúng đắn trung thực với vật phản ánh.
B. Tính sáng tạo năng động.
C. Tính bị quy định bởi vật phản ánh.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính sáng
tạo của ý thức là thế nào?
A. Ý thức tạo ra vật chất.
B. Ý thức tạo ra sự vật trong hiện thực.
C. Ý thức tạo ra hình ảnh mới về sự vật trong tư duy.
Theo quan niệm của chủ nghiã duy vật biện chứng, trong
kết cấu của ý thức yếu tố nào là cơ bản và cốt lõi nhất?
A. Tri thức.
B. Niềm tin, ý chí.
C. Tình cảm.
Kết cấu theo chiều dọc (chiều sâu) của ý thức gồm những
yếu tố nào?
A. Tự ý thức; tiềm thức; vô thức.
B. Tri thức; niềm tin; ý chí.
C. Cảm giác, khái niệm; phán đoán
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức?
tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
A. Ý thức do vật chất quyết định.
B. Ý thức tác động đến vật chất.
C. Ý thức do vật chất quyết định, nhưng có tính độc lập tương đối và
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức
tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?
A. Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
B. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
C. Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận.
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Nhận
thức sự vật và hoạt động thực tiễn chỉ dựa vào những nguyên lý
chung, không xuất phát từ bản thân sự vật?
A. Chủ nghĩa kinh nghiệm.
B. Chủ nghĩa duy tâm kinh viện.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Hoạt động chỉ dựa theo ý muốn chủ quan không dựa vào
thực tiễn là lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Quan điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Trong
nhận thức và hoạt động thực tiễn phải lấy hiện thực khách quan làm
căn cứ, không được lấy mong muốn chủ quan làm căn cứ.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Phép biện chứng duy vật có mấy nguyên lý cơ bản?
A. Một nguyên lý cơ bản
B. Hai nguyên lý cơ bản.
C. Ba nguyên lý cơ bản.
Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là nguyên
lý nào?
A. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của vật chất.
B. Nguyên lý về sự vận động và đứng im của các sự vật.
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển.
D. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.
Quan điểm siêu hình trả lời câu hỏi sau đây như thế nào:
Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau không?
nhau.
ngẫu nhiên, bề ngoài.
A. Các sự vật tồn tại biệt lập với nhau, không liên hệ, phụ thuộc
B. Các sự vật có thể có liên hệ với nhau, nhưng chỉ mang tính chất
C. Các sự vật tồn tại trong sự liên hệ nhau.
D. Gồm a và b.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng trả lời câu
hỏi sau đây như thế nào: Các sự vật trong thế giới có liên hệ với nhau
không?
khách quan và tất yếu.
A. Các sự vật hoàn toàn biệt lập nhau.
B. Các sự vật liên hệ nhau chỉ mang tính chất ngẫu nhiên.
C. Các sự vật vừa khác nhau, vừa liên hệ, ràng buộc nhau một cách
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên
hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.
B. Do bản tính của thế giới vật chất.
C. Do cảm giác của con người quyết định.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối
quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm tuyệt đối) quyết định.
B. Do cảm giác, thói quen con người quyết định.
C. Do bản tính của thế giới vật chất.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau để được
định nghĩa khái niệm về "liên hệ": Liên hệ là phạm trù triết học chỉ
.. giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một hiện tượng
trong thế giới.
A. Sự di chuyển.
B. Những thuộc tính, những đặc điểm
C. Sự quy định, sự tác động qua lại, sự chuyển hoá lẫn nhau.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc
mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?
A. Do lực lượng siêu nhiên (thượng đế, ý niệm) sinh ra.
B. Do tính thống nhất vật chất của thế giới.
C. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra.
D. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng mối liên
hệ giữa các sự vật có tính chất gì?
A. Tính ngẫu nhiên, chủ quan.
B. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng.
C. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng một sự
vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ.
A. Có một mối liên hệ
B. Có một số hữu hạn mối liên hệ
C. Có vô vàn các mối liên hệ.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mối
liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự
vật?
A. Có vai trò ngang bằng nhau.
B. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ.
C. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ.
Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Đòi hỏi của quan điểm toàn diện như thế nào?
vai trò của các mối liên hệ.
A. Chỉ xem xét một mối liên hệ.
B. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật.
C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại được vị trí,
Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về sự phát triển.
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
C. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất.
Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của quan
điểm siêu hình về sự phát triển?
vọt về chất.
A. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng.
B. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy
C. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời.
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình
về sự phát triển?
bước quanh co, thụt lùi, đứt đoạn.
giản đến phức tạp. bao hàm cả sự tụt lùi, đứt đoạn.
cái cũ trên cơ sở mới.
A. Xem xét sự phát triển như một quá trình tiến lên liên tục, không có
B. Xem xét sự phát triển là một quá trình tiến từ thấp lên cao. từ đơn
C. Xem xét sự phát triển như là quá trình đi lên bao hàm cả sự lặp lại
Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình
về sự phát triển?
triển của chúng.
thay đổi về chất.
A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát
B. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự
C. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ.
Luận điểm sau đây về sự phát triển thuộc lập trường triết
học nào: "Phát triển diễn ra theo con đường tròn khép kín, là sự lặp
lại đơn thuần cái cũ".
A. Quan điểm biện chứng duy vật.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển chỉ là những bước nhảy về chất, không có sự thay đổi về lượng".
A. Triết học duy vật biện chứng.
B. Triết học duy vật siêu hình.
C. Triết học biện chứng duy tâm.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển là quá trình chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự
thay đổi về chất và ngược lại".
A. Quan điểm biện chứng.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phát
triển là quá trình vận động tiến lên theo con đường xoáy ốc".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
C. Quan điểm biện chứng.
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "phát triển trong hiện thực là tồn tại khác, là
biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "Phát triển là do sự sắp đặt của thượng đế và
thần thánh".
A. Chủ nghĩa duy tâm có tính chất tôn giáo.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy vật tự phát.
Luận điểm sau đây về nguồn gốc sự phát triển thuộc lập
trường triết học nào: "Phát triển của các sự vật là do cảm giác, ý thức
con người quyết định".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Luận điểm sau đây về nguồn gốc của sự phát triển thuộc
lập trường triết học nào: "Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính
sự vật quy định sự phát triển của sự vật".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Trong các luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
tuyệt đối.
định.
lập của bản thân sự vật quyết định.
A. Phát triển của các sự vật là biểu hiện của sự vận động của ý niệm
B. Phát triển của các sự vật do cảm giác, ý thức con người quyết
C. Phát triển của các sự vật do sự tác động lẫn nhau của các mặt đối
Trong những luận điểm sau, đâu là định nghĩa về sự phát
triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
cao, từ đơn gian đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
của các sự vật.
A. Phát triển là phạm trù chỉ sự vận động của các sự vật.
B. Phát triển là phạm trù chỉ sự liên hệ giữa các sự vật.
C. Phát triển là phạm trù chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhận
định nào sau đây là không đúng?
A. Phát triển bao quát toàn bộ sự vận động nói chung.
B. Phát triển chỉ khái quát xu hướng vận động đi lên của các sự vật.
C. Phát triển chỉ là một trường hợp cá biệt của sự vận động.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
chất.
động của sự vật.
A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động của thế giới vật
B. Phát triển là xu hướng chung nhưng không bản chất của sự vận
C. Phát triển là xu hướng cá biệt của sự vận động của các sự vật.
Trong thế giới vô cơ sự phát triển biểu hiện như thế nào?
định làm nảy sinh các hợp chất mới.
trường.
sống.
A. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất trong điều kiện nhất
B. Sự hoàn thiện của cơ thể thích ứng tốt hơn với sự biến đổi của môi
C. Điều chỉnh hoạt động của cơ thể cho phù hợp với môi trường
Trong xã hội sự phát triển biểu hiện ra như thế nào?
hơn với môi trường.
chủ, văn minh hơn.
A. Sự xuất hiện các hợp chất mới.
B. Sự xuất hiện các giống loài động vật, thực vật mới thích ứng tốt
C. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác dân
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, những
tính chất nào sau đây là tính chất của sự phát triển?
triển.
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính chất đa dạng, phong phú trong nội dung và hình thức phát
D. Cả a, b, và c.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều
khẳng định nào sau đây là đúng?
triển của các sự vật.
sự phát triển của các sự vật.
A. Mong muốn của con người quy định sự phát triển.
B. Mong muốn của con người tự nó không có ảnh hưởng đến sự phát
C. Mong muốn của con người hoàn toàn không có ảnh hưởng gì đến
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
triển.
phát triển.
thông qua hoạt động thực tiễn.
A. Nguyện vọng, ý chí của con người tự nó tác động đến sự phát
B. Nguyện vọng, ý chí của con người không có ảnh hưởng gì đến sự
C. Nguyện vọng, ý chí của con người có ảnh hưởng đến sự phát triển
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự phát
triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là hoàn toàn đồng nhất với
nhau".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: "Quá
trình phát triển của mỗi sự vật là hoàn toàn khác biệt nhau, không có
điểm chung nào".
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Luận điểm sau đây thuộc quan điểm triết học nào: Quá
trình phát triển của các sự vật vừa khác nhau, vừa có sự thống nhất
với nhau.
A. Quan điểm biện chứng.
B. Quan điểm siêu hình.
C. Quan điểm chiết trung và nguỵ biện.
Trong nhận thức cần quán triệt quan điểm phát triển. Điều
đó dựa trên cơ sở lý luận của nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
B. Nguyên lý về sự phát triển.
C. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế
nào?
A. Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật.
B. Xem xét sự chuyển hoá từ trạng thái này sang trạng thái kia.
C. Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật.
D. Gồm cả a, b, c.
Trong nhận thức sự vật chỉ xem xét ở một trạng thái tồn tại
của nó thì thuộc vào lập trường triết học nào?
A. Quan điểm siêu hình phiến diện.
B. Quan điểm chiết trung.
C. Quan điểm biện chứng duy vật.
Thêm các tập hợp từ thích hợp vào câu sau để được luận
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Trên thực tế các quan điểm
toàn diện, quan điểm phát triển, quan điểm lịch sử cụ thể phải....
A. Tách rời nhau hoàn toàn.
B. Không tách rời nhau.
C. Có lúc tách rời nhau, có lúc không.
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ
nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và
nguyên lý về sự phát triển phải ........
A. Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.
B. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
C. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau.
Các phạm trù số, hàm số, điểm, đường, mặt là phạm trù
của khoa học nào?
A. Toán học.
B. Triết học.
C. Hoá học
D. Vật lý
Các phạm trù: thực vật, động vật, tế bào, đồng hoá, dị hoá
là những phạm trù của khoa học nào?
A. Triết học.
B. Sinh vật học.
C. Toán học
D. Vật lý học
Cá phạm trù: vật chất, ý thức, vận động, mâu thuẫn, bản
chất, hiện tượng là những phạm trù của khoa học nào?
A. Kinh tế chính trị học
B. Hoá học.
C. Luật học.
D. Triết học.
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa về phạm trù: "phạm trù là những ........... phản ánh những mặt,
những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự
vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".
A. Khái niệm.
B. Khái niệm rộng nhất.
C. Khái niệm cơ bản nhất.
D. Gồm b và c.
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa phạm trù triết học: "Phạm trù triết học là những ......(1).... phản
ánh những mặt, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của .....
(2).... hiện thực".
A. 1- khái niệm, 2- các sự vật của.
B. 1- Khái niệm rộng nhất, 2- một lĩnh vực của.
C. 1- Khái niệm chung nhất, 2- toàn bộ thế giới.
Thêm cụm từ nào vào chỗ trống của câu sau để được một
luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: Quan hệ giữa phạm trù
triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể là quan hệ giữa ....
(1)....và ....(2)....
A. 1- cái riêng, 2- cái riêng.
B. 1- cái riêng, 2- cái chung.
C. 1- cái chung , 2- cái riêng.
D. 1- cái chung, 2- cái chung.
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù là những thực
thể ý niệm tồn tại độc lập với ý thức con người và thế giới vật chất?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trường phái triết học nào cho rằng phạm trù được hình
thành trong quá trình hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của
con người?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII - XVIII.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phạm
trù có tính chất chủ quan hay khách quan?
A. Khách quan
B. Vừa khách quan, vừa chủ quan.
C. Chủ quan
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tính chất của các
phạm trù: Nội dung của phạm trù có tính ..(1) ..., hình thức của phạm
trù có tính...(2)..
A. 1- chủ quan, 2- khách quan
B. 1- chủ quan, 2- chủ quan.
C. 1- khách quan, 2- chủ quan.
Quan điểm triết học nào cho các phạm trù hoàn toàn tách
rời nhau, không vận động, phát triển?
A. Quan điểm siêu hình.
B. Quan điểm duy vật biện chứng.
C. Quan điểm duy tâm biện chứng.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm cái riêng: "cái riêng là phạm trù triết học
dùng để chỉ ......"
A. Nét đặc thù của một số các sự vật.
B. Một sự vật, một quá trình riêng lẻ nhất định.
C. Một đặc điểm chung của các sự vật
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm cái chung: "cái chung là phạm trù triết học
dùng để chỉ ......., được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng
lẻ".
A. Một sự vật, một quá trình.
B. Những mặt, những thuộc tính.
C. Những mặt, những thuộc tính không
Thêm cụm từ vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm cái đơn nhất: "Cái đơn nhất là phạm trù triết học
dùng để chỉ........."
A. Những mặt lặp lại trong nhiều sự vật
B. Một sự vật riêng lẻ.
C. Những nét, những mặt chỉ ở một sự vật
Phái triết học nào cho chỉ có cái chung tồn tại thực, còn cái
riêng không tồn tại thực?
A. Phái Duy Thực.
B. Phái nguỵ biện
C. Phái Duy Danh
D. Phái chiết trung
Trường phái triết học nào thừa nhận chỉ có cái riêng tồn tại
thực, cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng?
A. Phái Duy Thực
B. Phái chiết trung
C. Phái Duy Danh
D. Phái nguỵ biện.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phái
duy Thực hay phái Duy Danh giải quyết đúng mối quan hệ giữa cái
riêng và cái chung?
A. Phái Duy Danh đúng
B. Phái Duy Thực đúng
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai.
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
nhau.
A. Chỉ có cái chung tồn tại khách quan và vĩnh viễn.
B. Chỉ có cái riêng tồn tại khách quan và thực sự
C. Cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và không tách rời
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
tồn tại thông qua cái riêng.
A. Cái chung tồn tại khách quan, bên ngoài cái riêng.
B. Cái riêng tồn tại khách quan không bao chứa cái chung
C. Không có cái chung thuần tuý tồn tại ngoài cái riêng, cái chung
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối
quan hệ giữa cái chung và cái riêng?
A. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung.
B. Cái riêng không bao chứa cái chung nào.
C. Cái riêng và cái chung hoàn toàn tách rời nhau
Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
khác.
người khác.
của nó.
A. Mỗi con người là một cái riêng, không có gì chung với người
B. Mỗi con người vừa là cái riêng, đồng thời có nhiều cái chung với
C. Mỗi người chỉ là sự thể hiện của cái chung, không có cái đơn nhất
Luận điểm nào sâu đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
A. Mỗi khái niệm là một cái riêng
B. Mỗi khái niệm là một cái chung.
C. Mỗi khái niệm vừa là cái riêng vừa là cái chung.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chỉ có
cái cây cụ thể tồn tại, không có cái cây nói chung tồn tại, nên khái
niệm cái cây là giả dối".
A. Phái Duy Thực
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Phái Duy Danh.
D. Phái nguỵ biện.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Phạm
trù vật chất không có sự tồn tại hữu hình như một vật cụ thể. Phạm
trù vật chất bao quát đặc điểm chung tồn tại trong các vật cụ thể".
A. Phái Duy Thực
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Phái Duy Danh
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không
có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng
tồn tại không liên hệ với cái chung".
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm siêu hình.
Có người nói tam giác vuông là cái riêng, tam giac thường
là cái chung. Theo anh (chị) như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Vừa đúng, vừa sai
C. Sai
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm sau đây đúng hay sai: "Muốn nhận thức được cái chung phải
xuất phát từ cái riêng".
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ ....
(1).. giữa các mặt trong một sự vật, hoặc giữa các sự vật với nhau gây
ra ...(2)..
A. 1- sự liên hệ lẫn nhau, 2- một sự vật mới
B. 1- sự thống nhất, 2- một sự vật mới
C. 1- sự tác động lẫn nhau, 2- một biến đổi nhất định nào đó.
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm kết quả: "Kết quả là ...(1).. do ...(2).. lẫn nhau
giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra".
A. 1- mối liên hệ, 2- kết hợp
B. 1- sự tác động, 2- những biến đổi
C. 1- những biến đổi xuất hiện, 2- sự tác động.
Xác định nguyên nhân của sự phát sáng của dây tóc bóng
đèn.
A. Nguồn điện
B. Dây tóc bóng đèn
C. Sự tác động giữa dòng điện và dây tóc bóng đèn
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là
nguyên nhân của cách mạng vô sản.
A. Sự xuất hiện giai cấp tư sản.
B. Sự xuất hiện nhà nước tư sản
C. Sự xuất hiện giai cấp vô sản và Đảng của nó
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nguyên
nhân để hạt thóc nẩy mầm là gì?
A. Độ ẩm của môi trường
B. Nhiệt độ của không khí
C. Sự tác động giữa hạt thóc với nhiệt độ không khí và nước.
Theo quan điểm duy vật biện chứng nguyên nhân của nước
sôi là gì?
A. Nhiệt độ của bếp lò
B. Các phân tử nước
C. Sự tác động giữa các phân tử nước với nhiệt độ của bếp lò
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhau.
A. Có thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác nhau.
B. Không thể coi nguyên nhân và kết quả nằm ở hai sự vật khác
C. Nguyên nhân và kết quả không cùng một kết cấu vật chất.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Mối
liên hệ nhân quả là do cảm giác con người quy định".
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Mối liên
hệ nhân quả là do ý niệm tuyệt đối quyết định.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Luận điểm sau đây là của trường phái triết học nào: Mối
liên hệ nhân quả tồn tại khách quan phổ biến và tất yếu trong thế giới
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Luận điểm sau đây là thuộc lập trường triết học nào: Mọi
hiện tượng, quá trình đều có nguyên nhân tồn tại khách quan không
phụ thuộc vào việc chúng ta có nhận thức được điều đó hay không.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Không
thể khẳng định một hiện tượng nào đó có nguyên nhân hay không khi
chưa nhận thức được nguyên nhân của nó.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Trong những luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
thực.
A. Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả của hiện
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
C. Không phải mọi hiện tượng đều có nguyên nhân.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nhận
định nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân luôn luôn xuất hiện trước kết quả.
B. Cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.
C. Mọi sự kế tiếp nhau về mặt thời gian đều là quan hệ nhân quả.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng đâu là
luận điểm sai?
A. Mọi cái xuất hiện trước đều là nguyên nhân của cái xuất hiện sau.
B. Nguyên nhân là cái sản sinh ra kết quả.
C. Nguyên nhân xuất hiện trước kết quả.
Có thể đồng nhất quan hệ hàm số với quan hệ nhân quả
không?
A. Không
B. có
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
đưa đến nhứng kết quả khác nhau.
đưa đến kết quả như nhau.
A. Nguyên nhân giống nhau trong những điều kiện khác nhau có thể
B. Nguyên nhân khác nhau cũng có thể đưa đến kết quả như nhau.
C. Nguyên nhân giống nhau trong điều kiện giống nhau luôn luôn
Trong những luận điểm sau, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
trở lại nguyên nhân.
A. Kết quả do nguyên nhân quyết định, nhưng kết quả lại tác động
B. Kết quả không tác động gì đối với nguyên nhân.
C. Kết quả và nguyên nhân không thể thay đổi vị trí cho nhau.
Hãy xác định đâu là cái tất yếu khi gieo một con xúc xắc.
A. Có một trong 6 mặt xấp và một trong 6 mặt ngửa
B. Mặt một chấm xấp trong lần gieo thứ nhất.
C. Mặt năm chấm xấp trong lần gieo thứ hai.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù tất nhiên: tất nhiên là cái do ..(1).. của kết cấu
vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải ...(2)..
chứ không thể khác được.
A. 1- nguyên nhân bên ngoài, 2- xảy ra như thế.
B. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- xảy ra như thế.
C. 1- những nguyên nhân bên trong, 2- không xác định được
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm ngẫu nhiên: "Ngẫu nhiên là cái không do ...
(1)... kết cấu vật chất quyết định, mà do ...(2)... quyết định".
A. 1- nguyên nhân, 2- hoàn cảnh bên ngoài.
B. 1- Mối liên hệ bản chất bên trong, 2- nhân tố bên ngoài.
C. 1- mối liên hệ bên ngoài, 2- mối liên hệ bên trong.
Trong nhứng luận điểm sau đây, đâu là luận điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
mới là cái tất yếu.
A. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.
B. Mọi cái chung đều không phải là cái tất yếu.
C. Chỉ có cái chung được quyết định bởi bản chất nội tại của sự vật
Nhu cầu ăn, mặc, ở, học tập của con người là cái chung hay
là cái tất yếu?
A. Là cái chung
B. Là cái tất yếu
C. Vừa là cái chung vừa là cái tất yếu.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Mọi cái tất yếu đều là cái chung.
B. Mọi cái chung đều là cái tất yếu.
C. Không phải cái chung nào cũng là cái tất yếu.
Sự giống nhau về sở thích ăn, mặc, ở, học nghệ gì là cái
chung tất yếu hay là cái chung có tính chất ngẫu nhiên.
A. Cái chung tất yếu
B. Cái chung ngẫu nhiên
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhiên.
tất yếu.
A. Ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân
B. Những hiện tượng chưa nhận thức được nguyên nhân là cái ngẫu
C. Những hiện tượng nhận thức được nguyên nhân đều trở thành cái
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng
định nào sau đây là đúng?
cái ngẫu nhiên.
A. Cái ngẫu nhiên không có nguyên nhân.
B. Chỉ có cái tất yếu mới có nguyên nhân.
C. Không phải cái gì con người chưa nhận thức được nguyên nhân là
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất
nhiên là cái chúng ta biết được nguyên nhân và chi phối được nó.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
quan trọng.
sự phát triển của sự vật.
A. Đối với sự phát triển của sự vật chỉ có cái tất nhiên mới có vai trò
B. Cái ngẫu nhiên không có vai trò gì đối với sự phát triển của sự vật
C. Cả cái tất yếu và cái ngẫu nhiên đều có vai trò quan trọng đối với
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
nhau.
A. Có tất nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
B. Có ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại khách quan
C. Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần tuý tồn tại bên ngoài
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
nhiên.
A. Tất nhiên biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua vô vàn cái ngẫu
B. Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên.
C. Có cái ngẫu nhiên thuần tuý không thể hiện cái tất nhiên.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Tất
nhiên và ngẫu nhiên tồn tại khách quan nhưng tách rời nhau, không
có liên quan gì với nhau.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái ngẫu nhiên hay
tất nhiên là chính?
A. Dựa vào ngẫu nhiên
B. Dựa vào tất yếu
C. Dựa vào cả hai
Điền tập hợp từ vào chỗ trống của câu sau để được định
nghĩa khái niệm nội dung: nội dung là .... những mặt, những yếu tố,
những quá trình tạo nên sự vật.
A. Sự tác động
B. Sự kết hợp
C. Tổng hợp tất cả
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù hình thức: Hình thức là ...(1)... của sự vật,là hệ
thống các ...(2)... giữa các yếu tố của sự vật.
bền vững.
A. 1- các mặt các yếu tố, 2- mối liên hệ
B. 1- phương thức tồn tại và phát triển, 2- các mối liên hệ tương đối
C. 1- tập hợp tất cả những mặt, 2- mối liên hệ bền vững.
Điền cụm từ tích hợp vào câu sau để được khái niệm về
hình thức: Hình thức là hệ thống ............. giữa các yếu tố của sự vật.
A. Mối liên hệ tương đối bền vững.
B. Hệ thống các bước chuyển hoá
C. Mặt đối lập
D. Mâu thuẫn được thiết lập
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Nội dung và hình thức không tách rời nhau.
B. Nội dung và hình thức luôn luôn phù hợp với nhau.
C. Không phải lúc nào nội dung và hình thức cũng phù hợp với nhau.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Khái
niệm hình thức được tạo ra trong tư duy của con người rồi đưa vào
hiện thực để sắp xếp các sự vật cho có trật tự.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Hình
thức thuần tuý của sự vật tồn tại trước sự vật, quyết định nội dung
của sự vật.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng về quan hệ giữa nội dung và hình thức?
A. Nội dung quyết định hình thức trong sự phát triển của sự vật.
B. Hình thức quyết định nội dung.
C. Tồn tại hình thức thuần tuý không chứa đựng nội dung.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, trong
các luận điểm sau, đâu là luận điểm sai?
dung.
nội dung.
A. Hình thức thúc đẩy nội dung phát triển nếu nó phù hợp với nội
B. Hình thức kìm hãm nội dung phát triển nếu nó không phù hợp với
C. Hình thức hoàn toàn không phụ thuộc vào nội dung
Điền cụm từ thích hợp vào câu sau để được định nghĩa khái
niệm bản chất: Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên
hệ ...(1)...bên trong sự vật, quy định sự ...(2)... của sự vật.
A. 1- chung, 2- vận động và phát triển.
B. 1- ngẫu nhiên, 2- tồn tại và biến đổi.
C. 1- tất nhiên, tương đối ổn định, 2- vận động và phát triển.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm hiện tượng: Hiện tượng là ........ của bản chất.
A. Cơ sở.
B. Nguyên nhân
C. Biểu hiện ra bên ngoài.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
A. Bản chất đồng nhất với cái chung.
B. Cái chung và bản chất hoàn toàn khác nhau, không có gì chung
C. Có cái chung là bản chất, có cái chung không phải là bản chất.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Bản chất
là những thực thể tinh thần tồn tại khách quan, quyết định sự tồn tại
của sự vật.
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Bản
chất chỉ là tên gọi trống rỗng, do con người đặt ra, không tồn tại
thực".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện
tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
sự vật.
A. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
B. Hiện tượng là tổng hợp các cảm giác của con người
C. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng không bộc lộ bản chất
B. Có hiện tượng hoàn toàn không biểu hiện bản chất.
C. Hiện tượng nào cũng biểu hiện bản chất ở một mức độ nhất định.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là đúng?
tượng.
nó cũng thay đổi.
A. Bản chất không được biểu hiện ở hiện tượng
B. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất hoàn toàn đồng nhất với hiện
C. Bản chất nào hiện tượng ấy, bản chất thay đổi hiện tượng biểu hiện
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Bản chất và hiện tượng không hoàn toàn phù hợp nhau.
B. Cùng một bản chất có thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau
C. Một bản chất không thể biểu hiện ở nhiều hiện tượng khác nhau.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, luận điểm nào
sau đây nói về bản chất của giai cấp tư sản?
suất lao động
A. Giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư
B. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới công nghệ
C. Giai cấp tư sản thường áp dụng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng
D. Giai cấp tư sản tích cực đổi mới phương pháp quản lý.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm hiện thực: "Hiện thực là phạm trù triết học chỉ
cái ........."
A. Mối liên hệ giữa các sự vật.
B. Chưa có, chưa tồn tại
C. Hiện có đang tồn tại
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa khái niệm khả năng: "Khả năng là phạm trù triết học chỉ
....... khi có các điều kiện thích hợp".
A. Cái đang có, đang tồn tại
B. Cái chưa có, nhưng sẽ có
C. Cái không thể có
D. Cái tiền đề để tạo nên sự vật mới.
Dấu hiệu để phân biệt khả năng với hiện thực là gì?
A. Sự nhận biết được hay không nhận biết được.
B. Sự xác định hay không xác định.
C. Sự có mặt và không có mặt trên thực tế
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Cái hiện chưa có nhưng sẽ có là khả năng.
B. Cái hiện đang có là hiện thực.
C. Cái chưa cảm nhận được là khả năng.
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được một khẳng định của
chủ nghĩa duy vật biện chứng về các loại khả năng:
A. Mối liên hệ chung
B. Mối liên hệ tất nhiên, ổn định
C. Tương tác ngẫu nhiên
D. Nguyên nhân bên trong
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
con người.
A. Khả năng và hiện thực đều tồn tại khách quan.
B. Khả năng và hiện thực không tách rời nhau
C. Chỉ có hiện thực tồn tại khách quan, khả năng chỉ là cảm giác của
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Hiện thực nào cũng chứa đựng khả năng.
B. Khả năng luôn tồn tại trong hiện thực.
C. Khả năng chỉ tồn tại trong ý niệm, không tồn tại trong hiện thực.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
khả năng.
năng.
A. Cùng một sự vật, trong những điều kiện nhất định tồn tại nhiều
B. Một sự vật trong những điều kiện nhất định chỉ tồn tại một khả
C. Hiện thực thay đổi khả năng cũng thay đổi.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
đến khả năng.
tính đến khả năng.
A. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào khả năng.
B. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, không cần tính
C. Trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào hiện thực, đồng thời phải
Luận điểm sau thuộc lập trường triết học nào: Quy luật
trong các khoa học là sự sáng tạo chủ quan của con người và được áp
dụng vào tự nhiên và xã hội.
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm "chất": "Chất là phạm trù triết học dùng
để chỉ ... (1) ... khách quan ... (2) ... là sự thống nhất hữu cơ những
thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không là cái khác".
A. 1- Tính quy định, 2- Vốn có của sự vật.
B. 1- Mối liên hệ, 2- Của các sự vật.
C. 1- Các nguyên nhân, 2- Của các sự vật.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
cái gì.
A. Chất là tính quy định vốn có của sự vật.
B. Chất là tổng hợp hữu cơ các thuộc tính của sự vật nói lên sự vật là
C. Chất đồng nhất với thuộc tính.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Thuộc tính của sự vật là những đặc tính vốn có của sự vật.
B. Thuộc tính của sự vật bộc lộ thông qua sự tác động giữa các sự vật
C. Thuộc tính của sự vật không phải là cái vốn có của sự vật
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật.
B. Chất tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
C. Không có chất thuần tuý bên ngoài sự vật.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
một quan hệ nhất định.
A. Mỗi sự vật có nhiều thuộc tính.
B. Mỗi thuộc tính biểu hiện một mặt chất của sự vật.
C. Mỗi thuộc tính có thể đóng vai trò là tính quy định về chất trong
D. Mỗi sự vật chỉ có một tính quy định về chất.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Không có chất thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.
B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại
D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
A. Chất của sự vật được biểu hiện thông qua thuộc tính của sự vật.
B. Mọi thuộc tính đều biểu hiện chất của sự vật.
C. Thuộc tính thay đổi, luôn làm cho chất của sự vật thay đổi.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chất
của sự vật tồn tại do phương pháp quan sát sự vật của con người
quyết định".
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
vật.
sự vật.
không làm cho chất của sự vật thay đổi.
A. Chất của sự vật phụ thuộc vào số lượng các yếu tố tạo thành sự
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào phương thức kết hợp các yếu tố của
C. Mọi sự thay đổi phương thức kết hợp các yếu tố của sự vật, đều
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: Chất tồn
tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến sự tồn tại của
sự vật.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Điền tập hợp từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để
được định nghĩa khái niệm "lượng": Lượng là phạm trù triết học dùng
để chỉ...(1) ... của sự vật về mặt ...(2) ... của sự vận động và phát triển
cũng như các thuộc tính của sự vật.
A. 1- tính quy định vốn có, 2- số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu
B. 1- mối liên hệ và phụ thuộc, 2- bản chất bên trong.
C. 1- mức độ quy mô, 2- chất lượng, phẩm chất.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Lượng là tính quy định vốn có của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
người.
A. Chất và lượng của sự vật đều tồn tại khách quan.
B. Không có chất lượng thuần tuý tồn tại bên ngoài sự vật.
C. Sự phân biệt giữa chất và lượng phụ thuộc vào ý chí của con
D. Sự phân biệt giữa chất và lượng của sự vật có tính chất tương đối.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
lượng tương ứng.
vật.
A. Sự vật nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và lượng.
B. Tính quy định về chất nào của sự vật cũng có tính quy định về
C. Tính quy định về chất không có tính ổn định.
D. Tính quy định về lượng nói lên mặt thường xuyên biến đổi của sự
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
đúng?
chưa làm thay đổi chất của sự vật.
A. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của lượng.
B. Độ là phạm trù chỉ sự biến đổi của chất.
C. Độ là phạm trù triết học chỉ giới hạn biến đổi của lượng, trong đó
Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy luật
lượng - chất?
A. Lượng
B. Độ
C. Bước nhảy
D. Chất
Khi nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí tại
100oC được gọi là gì trong quy luật lượng - chất?
A. Độ
B. Chuyển hoá
C. Bước nhảy
D. Tiệm tiến
Trong một mối quan hệ nhất định cái gì xác định sự vật?
A. Tính quy định về lượng
B. Tính quy định về chất
C. Thuộc tính của sự vật.
Tính quy định nói lên sự vật trong một mối quan hệ nhất
định đó, gọi là gì?
A. Chất
B. Độ
C. Lượng
D. Bước nhảy
Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật
được gọi là gì?
A. Chất
B. Độ
C. Lượng
D. Điểm nút
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
của sự vật biến đổi.
đổi về chất của sự vật.
thay đổi.
A. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng chưa làm cho chất
B. Trong giới hạn của độ sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay
C. Chỉ khi lượng đạt đến giới hạn của độ mới làm cho chất của sự vật
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
của chất.
làm cho chất của sự vật thay đổi.
vật.
A. Không phải mọi sự biến đổi của lượng đều đưa đến sự biến đổi
B. Sự thay đổi của lượng phải đạt đến một giới hạn nhất định mới
C. Mọi sự thay đổi của lượng đều đưa đến sự thay đổi về chất của sự
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
về lượng.
A. Sự biến đổi về chất là kết quả sự biến đổi về lượng của sự vật.
B. Không phải sự biến đổi về chất nào cũng là kết quả của sự biến đổi
C. Chất không có tác động gì đến sự thay đổi của lượng.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là đúng?
đổi dần dần về lượng sang sự thay đổi về chất và ngược lại.
A. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về lượng.
B. Phát triển của sự vật chỉ bao hàm sự thay đổi về chất.
C. Quá trình phát triển của sự vật là quá trình chuyển hoá từ sự thay
Câu ca dao: Một cây làm chẳng nên non
thay đổi về chất và ngược lại.
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng
vội là do không tôn trọng quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật phủ định của phủ định
C. Quy luật lượng - chất
Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do
không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật lượng - chất.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật mâu thuẫn.
Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong
phép biện chứng duy vật?
trong của sự vận động và phát triển.
A. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên
B. Vạch ra xu hướng của sự phát triển.
C. Vạch ra cách thức của sự phát triển.
Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi hai cực dương và
âm của thanh nam châm là gì?
A. Hai mặt
B. Hai mặt đối lập
C. Hai yếu tố.
D. Hai thuộc tính
Trong lý luận về mâu thuẫn người ta gọi quá trình đồng
hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?
A. Hai yếu tố
B. Những sự vật
C. Những thuộc tính
D. Hai mặt đối lập.
Trong quy luật mâu thuẫn tính quy định về chất và tính quy
định về lượng được gọi là gì?
A. Hai sự vật
B. Hai mặt đối lập
C. Hai thuộc tính
D. Hai quá trình
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau.
B. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật
C. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật
D. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng
Theo quan điểm của CNDVBC các mặt đối lập do đâu mà
có?
A. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.
B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
C. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
lập nào tồn tại biệt lập.
quan.
A. Các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ với nhau, không có mặt đối
B. Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau.
C. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách
Luận điểm nào sau đây là không đúng?
mâu thuẫn biện chứng
thuẫn biện chứng.
A. Hai mặt đối lập biện chứng của sự vật liên hệ với nhau tạo thành
B. Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng
C. Không phải ghép bất kỳ hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu
Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho
nhau triết học gọi là gì?
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt
đối lập có những biểu hiện gì?
A. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
B. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập.
C. Sự tác động ngang bằng nhau.
D. Cả A, B và C.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự
thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối
lập".
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng.
Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh
của các mặt đối lập?
A. Ràng buộc nhau.
B. Nương tựa nhau
C. Phủ định, bài trừ nhau.
Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do
tư duy, ý thức của con người quyết định?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật
mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?
trình của tự nhiên, xã hội và tư duy.
A. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá
B. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy.
C. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng.
Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với
nhau như thế nào?
A. Chỉ thống nhất với nhau.
B. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau.
C. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.
Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu
hướng nào quy định sự ổn định tương đối của sự vật?
A. Thống nhất của các mặt đối lập
B. Đấu tranh của các mặt đối lập
C. Cả A và
B.
Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng
nào quy định sự biến đổi thường xuyên của sự vật?
A. Thống nhất của các mặt đối lập.
B. Đấu tranh của các mặt đối lập.
C. Cả A và
B.
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
đối lập là không thể tách rời nhau.
của các mặt đối lập quyết định.
tranh của các mặt đối lập quyết định.
A. Trong mâu thuẫn biện chứng thống nhất và đấu tranh của các mặt
B. Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh
C. Sự vận động và phát triển của sự vật là do sự thống nhất và đấu
Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với
sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn bên trong
C. Mâu thuẫn cơ bản.
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất
định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được
gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản
B. Mâu thuẫn chủ yếu
C. Mâu thuẫn thứ yếu.
D. Mâu thuẫn đối kháng
Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận
điểm sau?
chỉ là tương đối.
quyết mâu thuẫn bên ngoài.
mâu thuẫn bên ngoài.
A. Sự phân biệt giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
B. Giải quyết mâu thuẫn bên trong liên hệ chặt chẽ với việc giải
C. Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết
Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
A. Trong cả tự nhiên, xã, hội và tư duy.
B. Trong mọi xã hội.
C. Trong xã hội có giai cấp đối kháng
Trong quy luật phủ định của phủ định sự thay thế sự vật
này bằng sự vật kia (thí dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được
gọi là gì?
A. Mâu thuẫn
B. Tồn tại
C. Vận động
D. Phủ định
Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ thuộc
vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là gì?
A. Vận động
B. Phủ định biện chứng
C. Phủ định của phủ định
D. Phủ định
Tôi nói "bông hoa hồng đỏ". Tôi lại nói "bông hoa hồng
không đỏ" để phủ nhận câu nói trước của tôi. Đây có phải là phủ định
biện chứng không?
A. Không
B. Phải
C. Vừa phải vừa không phải
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
trong sự vật
A. Phủ định biện chứng có tính khách quan
B. Phủ định biện chứng là kết quả giải quyết những mâu thuẫn bên
C. Phủ định biện chứng phụ thuộc vào ý thức của con người
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
cũ.
hợp của cái cũ.
A. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn.
B. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ.
C. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái
D. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới
ra đời trên cơ sở phá huỷ hoàn toàn cái cũ".
A. Quan điểm siêu hình
B. Quan điểm biện chứng duy vật
C. Quan điểm biện chứng duy tâm
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cái mới
ra đời trên cơ sở giữ nguyên cái cũ".
A. Quan điểm biện chứng duy vật
B. Quan điểm biện chứng duy tâm
C. Quan điểm siêu hình, phản biện chứng.
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Triết
học Mác ra đời trên cơ sở phủ định hoàn toàn các hệ thống triết học
trong lịch sử".
A. Quan điểm duy tâm siêu hình.
B. Quan điểm biện chứng duy vật.
C. Quan điểm biện chứng duy tâm.
Sự tự phủ định để đưa sự vật dường như quay lại điểm xuất
phát ban đầu trong phép biện chứng được gọi là gì?
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định của phủ định
C. Chuyển hoá
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Phủ định của phủ định có tính khách quan và kế thừa
B. Phủ định của phủ định hoàn toàn lặp lại cái ban đầu
C. Phủ định của phủ định lặp lại cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn
Con đường phát triển của sự vật mà quy luật phủ định của
phủ định vạch ra là con đường nào?
A. Đường thẳng đi lên
B. Đường tròn khép kín
C. Đường xoáy ốc đi lên
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
vật
A. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
B. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển mới của sự
C. Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật
Vị trí của quy luật phủ định của phủ định trong phép biện
chứng duy vật?
A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
C. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
D. Cả A, B và C
Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự kết hợp các
cảm giác của con người?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Chúng
ta chỉ nhận thức được các cảm giác của chúng ta thôi".
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Trường phái triết học nào cho nhận thức là "sự hồi tưởng"
của linh hồn về thế giới ý niệm?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Trường phái triết học nào cho nhận thức là sự tự ý thức về
mình của ý niệm tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là
sai?
thực khách quan vào đầu óc con người
khách quan vào trong đầu óc con người dựa trên cơ sở thực tiễn
thực khách quan vào trong đầu óc con người trên cơ sở thực tiễn.
A. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện
B. CNDV đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh sáng tạo hiện thực
C. CNDVBC thừa nhận nhận thức là quá trình phản ánh sáng tạo hiện
Trường phái triết học nào cho thực tiễn là cơ sở chủ yếu và
trực tiếp nhất của nhận thức?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
định nghĩa phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ những ...........
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
A. Hoạt động.
B. Hoạt động vật chất
C. Hoạt động có mục đích
D. Hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
Hoạt động nào sau đây là hoạt động thực tiễn
A. Mọi hoạt động vật chất của con người
B. Hoạt động tư duy sáng tạo ra các ý tưởng
C. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học.
Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định đến
các hình thức khác là hình thức nào?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động quan sát và thực nghiệm khoa học
Theo quan điểm của CNDVBC tiêu chuẩn của chân lý là
gì?
A. Được nhiều người thừa nhận.
B. Đảm bảo không mâu thuẫn trong suy luận.
C. Thực tiễn
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu
chuẩn chân lý?
có tính chất tuyệt đối.
A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa
Giai đoạn nhận thức diễn ra trên cơ sở sự tác động trực tiếp
của các sự vật lên các giác quan của con người là giai đoạn nhận thức
nào?
A. Nhận thức lý tính
B. Nhận thức khoa học
C. Nhận thức lý luận
D. Nhận thức cảm tính
Nhận thức cảm tính được thực hiện dưới các hình thức
nào?
A. Khái niệm và phán đoán
B. Cảm giác, tri giác và khái niệm
C. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
Sự phản ánh trừu tượng, khái quát những đặc điểm chung,
bản chất của các sự vật được gọi là giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
Nhận thức lý tính được thực hiện dưới hình thức nào?
A. Cảm giác, tri giác và biểu tượng
B. Khái niệm, phán đoán, suy luận
C. Tri giác, biểu tượng, khái niệm
Khái niệm là hình thức nhận thức của giai đoạn nào?
A. Nhận thức cảm tính
B. Nhận thức lý tính
C. Nhận thức kinh nghiệm
Giai đoạn nhận thức nào gắn với thực tiễn?
A. Nhận thức lý luận
B. Nhận thức cảm tính
C. Nhận thức lý tính
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm
giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
không bản chất
A. Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn
B. Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái
C. Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật
D. Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
sự vật.
hơn nhận thức cảm tính.
A. Nhận thức lý tính phản ánh những mối liên hệ chung, bản chất của
B. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật sâu sắc, đầy đủ và chính xác
C. Nhận thức lý tính luôn đạt đến chân lý không mắc sai lầm.
Luận điểm sau đây là của ai và thuộc trường phái triết học
nào: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu
tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan".
A. Phoi-ơ-bắc; chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Hêghen; chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng
B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông
C. Lý luận có thể phát triển không cần thực tiễn
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được
khái niệm về chân lý: "Chân lý là những ...(1) ... phù hợp với hiện
thực khách quan và được ...(2) ... kiểm nghiệm".
A. 1- cảm giác của con người; 2- ý niệm tuyệt đối
B. 1- Tri thức; 2- thực tiễn
C. 1- ý kiến; 2- nhiều người
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng luận
điểm nào sau đây là sai?
A. Chân lý có tính khách quan
B. Chân lý có tính tương đối
C. Chân lý có tính trừu tượng
D. Chân lý có tính cụ thể
Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là
sai?
A. Nhận thức kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu
B. Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu
C. Lý luận không tự phát xuất hiện từ kinh nghiệm
Trong hoạt động thực tiễn không coi trọng lý luận thì sẽ thế
nào?
A. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
B. Sẽ rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm hẹp hòi.
C. Sẽ rơi vào ảo tưởng.
Chọn phương án đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy
vật?
A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai.
B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
C. Ý thức tồn tại độc lập tách khỏi vật chất.
D. Đáp án a và b
Các hình thức nào dưới đây là hình thức cơ bản của chủ
nghĩa duy vật?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Tất cả các ý trên
Ai là nhà duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học được kể
dưới đây?
A. Đê mô crít
B. Cantơ
C. Ph. Bê cơn
D. A và C
Quan điểm nào thuộc chủ nghĩa duy tâm?
A. Vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có trước, vật chất có sau; ý thức quyết định vật chất.
C. Ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.
D. Câu B và D
Ai là đại biểu của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử được kể
dưới đây?
A. Platông
B. Hê ra clít
C. Hi-um
D. Cả A và C
Thế nào là nhất nguyên luận?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Cả A và B
Thế nào là nhị nguyên luận?
nào.
A. Vật chất có trước, ý thức có sau.
B. Vật chất và ý thức song song tồn tại, không cái nào phụ thuộc cái
C. Ý thức có trước, vật chất có sau.
Thế nào là phương pháp siêu hình?
A. Xem xét các sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối.
B. Xem xét trong trạng thái tĩnh tại, không vận động, phát triển.
C. Xem xét phát triển thuần túy về lượng, không có thay đổi về chất.
D. Tất cả đáp án trên
Thế nào là phương pháp biện chứng?
trong thế giới vật chất.
A. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau.
B. Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển.
C. Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng
D. Tất cả đáp án trên
Câu "nhân chi sơ tính bản thiện" là của ai?
A. Khổng Tử
B. Mạnh Tử
C. Tuân Tử
D. Lão Tử
Triết học Hêghen có những đặc điểm gì?
A. Biện chứng
B. Duy tâm, bảo thủ
C. Cách mạng
D. Cả A và B
Triết học Phoi ơ bắc có những đặc điểm gì?
A. Duy vật
B. Duy tâm trong xã hội
C. Siêu hình
D. Cả A, B và C
Trong lịch sử tư tưởng triết học Việt Nam, tư tưởng nào là
điển hình nhất?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Tư tưởng yêu nước
D. Siêu hình
Tác phẩm "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" được C. Mác
và Ph. Ăng ghen viết vào năm nào?
A. Năm 1844
B. Năm 1847
C. Năm 1848
D. Năm 1850
Tác phẩm "Chống Đuyrinh" được Ph. Ăng ghen viết vào
thời gian nào?
A. Từ 1876 - 1877
B. Từ 1875 - 1878
C. Từ 1876 - 1878
Trong số ba phát minh dưới đây, phát minh nào là thuộc về
triết học Mác?
các xã hội có giai cấp.
A. Phát minh ra “giai cấp”.
B. Phát minh ra các quy luật cơ bản của phép biện chứng.
C. Phát minh ra rằng: đấu tranh giai cấp là động lực phát triển trong
Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
để phát triển.
A. Triết học macxit là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi.
B. Triết học macxit chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung
C. Triết học macxit là “khoa học của mọi khoa học”.
biết sợ.
A. Bản tính của phép biện chứng là phê phán, cách mạng và không hề
B. Bản tính của phép biện chứng là hướng đến cái tuyệt đối.
C. Bản tính của phép biện chứng
Hãy chỉ ra phương án đúng trong ba nhận xét dưới đây về
mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng:
còn tiêu dùng là phá huỷ.
A. Sản xuất đối lập hoàn toàn với tiêu dùng, vì sản xuất là sáng tạo
B. Sản xuất cũng là tiêu dùng.
C. Sản xuất là cái có trước và quy định tiêu dùng.
Vì sao C. Mác đến nước Anh để thu thập tư liệu cho bộ Tư
bản nổi tiếng của mình?
của Ph. Ăngghen.
nguồn từ Anh Quốc.
muồi nhất ở Anh.
A. Vì chỉ đến nước Anh,
C. Mác mới nhận được sự giúp đỡ tài chính
B. Vì các học thuyết kinh tế lớn mà
C. Mác dự định phê phán đều bắt
C. Vì vào thời điểm đó, chủ nghĩa tư bản đạt được trạng thái chín
C. Mác viết: "Phương pháp biện chứng của tôi không
những khác phương pháp của Hê ghen về căn bản, mà còn đối lập
hẳn với phương pháp ấy nữa". Câu đó C.Mác viết trong tác phẩm
nào?
A. "Phê phát triết học pháp quyền của Hê ghen"
B. "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản"
C. "Tư bản"
Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Coi thực tiễn là trung tâm
Định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất được nêu ra trong tác
phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Bút ký triết học
C. Nhà nước và cách mạng.
Thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức?
A. Thực tại khách quan
B. Vận động
C. Không gian và thời gian.
Các hình thức tồn tại cơ bản của vật chất.
A. Vận động
B. Tồn tại khách quan
C. Không gian và thời gian
D. Cả A và C
Thuộc tính chung nhất của vận động là gì?
A. Thay đổi vị trí trong không gian
B. Sự thay đổi về chất
C. Sự biến đổi nói chung
Đứng im có tách rời vận động không?
A. Tách rời vận động
B. Có quan hệ với vận động
C. Bao hàm vận động
Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta đã rút ra trong công cuộc
đổi mới là gì?
A. Đổi mới kinh tế trước, đổi mới chính trị sau.
B. Đổi mới chính trị trước, đổi mới kinh tế sau.
C. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị.
Tư tưởng nào là của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đề
ra:
A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
B. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
C. Đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Cái cối
xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay
chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp".
A. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị.
B. Sự khốn cùng của triết học
C. Tư bản
Câu nói sau đây của C.Mác là trong tác phẩm nào: "Sự
phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử -
tự nhiên".
A. Tư bản
B. Lời nói đầu góp phần phê phán kinh tế chính trị
C. Hệ tư tưởng Đức
Câu nói sau đây của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: "Chỉ
có đem quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất, và
đem quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng
sản xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự
phát triển của những hình thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên".
người dân chủ - xã hội ra sao.
A. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những
B. Nhà nước và cách mạng xã hội.
C. Bệnh ấu trĩ tả khuynh và tính tiểu tư sản.
Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở?
A. Trình độ công cụ lao động và con người lao động
B. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.
C. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
D. Tất cả ý trên
Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các hình thái kinh tế -
xã hội là:
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Chính trị, tư tưởng
Trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta,
chúng ta phải.
lượng sản xuất phù hợp.
quan hệ sản xuất phù hợp.
hệ sản xuất phù hợp.
A. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất trước, sau đó xây dựng lực
B. Chủ động xây dựng lực lượng sản xuất trước, sau đó xây dựng
C. Kết hợp đồng thời xây dựng lực lượng sản xuất với xác lập quan
Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
là:
A. Phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
B. Không phù hợp với quá trình lịch sử - tự nhiên.
C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta.
D. Cả A và C
Triết học ra đời từ thực tiễn, nó có các nguồn gốc:
A. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
B. Nguồn gốc nhận thức, nguồn gốc xã hội và giai cấp
C. Nguồn gốc tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Nguồn gốc tự nhiên và nhận thức
Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng với thế giới
xung quanh
A. Những quy luật của thế giới khách quan
B. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ
D. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên
Triết học có vai trò là:
A. Toàn bộ thế giới quan
B. Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận
C. Hạt nhân lý luận của thế giới quan
D. Toàn bộ thế giới quan và phương pháp luận
Vấn đề cơ bản của triết học là:
người.
người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
nhiên
A. Quan hệ giữa tồn tại với tư duy và khả năng nhận thức của con
B. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, tinh thần với tự nhiên và con
C. Quan hệ giữa vật chất với ý thức, tinh thần với tự nhiên, tư duy với
D. Quan hệ giữa con người và nhận thức của con người với giới tự
Lập trường của chủ nghĩa duy vật khi giải quyết mặt thứ
nhất của vấn đề cơ bản của triết học?
nhau.
A. Vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai
B. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.
C. Vật chất và ý thức cùng đồng thời tồn tại, cùng quyết định lẫn
D. Cả a và b.
Ý nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của chủ
nghĩa duy vật:
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Ai là nhà triết học duy vật tiêu biểu trong lịch sử triết học
Hy Lạp - La Mã cổ đại được kể dưới đây?
A. Đêmôcrit và Êpiquya
B. Arixtot và Êpiquya
C. Êpiquya và Xôcrat
D. Xôcrat và Đêmôcrit
Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất,
đây là quan điểm:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên
D. Duy tâm chủ quan
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, ý thức không quyết định
vật chất và vật chất không quyết định ý thức, đây là quan điểm của:
A. Duy vật
B. Duy tâm
C. Nhị nguyên
D. Duy vật tầm thường
Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ
nhất của vật chất đã:
A. Đồng nhất vật chất với vật thể
B. Đồng nhất vật chất với một hoặc một số vật thể cụ thể cảm tính.
C. Đồng nhất vật chất với nguyên tử và khối lượng.
D. Đồng nhất vật chất với nguyên tử
Khi cho rằng “tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:
A. Duy tâm khách quan
B. Nhị nguyên
C. Duy tâm chủ quan
D. Duy cảm
Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên
cạnh cái “hoặc là... hoặc là...” còn có cái “vừa là... vừa là...” nữa;
thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó...
đây là:
A. Phương pháp siêu hình
B. Phương pháp biện chứng
C. Thuyết bất khả tri
D. Chủ nghĩa duy vật
Thế nào là phương pháp siêu hình?
có thay đổi về chất
A. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập, tách rời tuyệt đối
B. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh, không vận động phát triển
C. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng tiến thuần tuý về lượng, không
D. Cả a, b và c.
Triết học Ấn Độ cổ đại là một trong ba nền triết học tiêu
biểu thời kỳ đầu của lịch sử triết học, đó là:
A. Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc và Ả Rập
B. Triết học Ấn Độ, triết học Ả rập và triết học Hy lạp – La Mã
C. Triết học Ấn Độ, triết học Trung Quốc, triết học Hy Lạp – La Mã
D. Triết học Phương Tây
Vai trò của kinh Vêda đối với triết học Ấn Độ cổ đại:
A. Là cội nguồn của văn hoá Ấn Độ
B. Là cơ sở của mọi trường phái triết học Ấn Độ
C. Là cơ sở của các trường phái triết học chính thống
D. Cả A và C
Hệ thống triết học không chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm
các trường phái:
A. Sàmkhuya, Đạo Jaina, Đạo Phật
B. Lôkayata, Đạo Jaina, Đạo Phật
C. Vêdanta, Đạo Jaina, Đạo Phật
D. Đạo Jaina, Đạo Phật, Yoga
Hệ thống triết học chính thống ở Ấn Độ cổ đại gồm 6
trường phái:
A. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Lokayata, Vaseisika.
B. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Đạo Jaina, Vaseisika.
C. Sàmkhuya, Vedanta, Mimansa, Yoga, Nyaya, Vaseisika.
D. Sàmkhuya, Yoga, Lokayata, Vaseisika, Mimansa.
Quan niệm tồn tại tuyệt đối (Brahman) đồng nhất với “tôi”
(Atman) là ý thức cá nhân thuần tuý. Quan niệm đó là của trường
phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
A. Sàmkhuya
B. Nyaya
C. Vêdanta
D. Yoga
Thế giới được tạo ra bởi 4 yếu tố: đất, nước, lửa, không khí
là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
A. Lokayata
B. Nyaya
C. Sàmkhuya
D. Mimansa
Thế giới vật chất là thể thống nhất của 3 yếu tố: Sattva
(nhẹ, sáng, tươi vui), Rajas (động, kích thích), Tamas (nặng, khó khăn) là quan điểm của trường phái triết học cổ đại nào ở Ấn Độ:
A. Lôkayata
B. Sàmkhuya
C. Mimansa
D. Nyaya
Quan điểm các vật thể vật chất hình thành do các nguyên
tử hấp dẫn và kết hợp với nhau theo nhiều dạng khác nhau là của
trường phái triết học Ấn Độ cổ đại nào:
A. Mimansa
B. Đạo Jaina
C. Lôkayata
D. Yoga
Cơ sở lý luận của đạo Hindu ở Ấn Độ cổ đại là trường phái
triết học nào:
A. Mimansa
B. Yôga
C. Vêdanta
D. Lôkoyata
Trong triết học cổ đại Ấn Độ, nhân sinh quan Phật giáo thể
hiện tập trung trong thuyết “tứ đế”. Phương án nào sau đây phản ánh
được “tứ đế” đó?
A. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Đạo đế
B. Khổ đế, Tập đế, Nhân đế, Diệt đế
C. Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, Đạo đế
D. Khổ đế, Tập đế, Đạo đế, Niết bàn
Bát chính đạo của Đạo Phật nằm trong phương án nào sau
đây:
chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
chính tinh tiến, chính niệm, chính đạo.
chính tinh tiến, chính niệm, chính định.
A. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh,
B. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính mệnh,
C. Chính kiến, chính tư duy, chính ngữ, chính nghiệp, chính định,
D. Chính kiến, chính khẩu, chính tư duy, chính nghiệp, chính mệnh,
Trong triết học cổ đại nào Trung Hoa, người chủ trương cải
biến xã hội loạn lạc bằng “Nhân trị” là:
A. Khổng Tử
B. Tuân Tử
C. Hàn Phi Tử
D. Mạnh Tử
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm
“Nhân tri sơ tính bản thiện”?
A. Dương Hùng
B. Mạnh Tử
C. Mặc Tử
D. Lão Tử
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào đưa ra quan điểm:
“Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh” (Dân là trọng hơn cả, xã
tắc đứng đằng sau, vua còn nhẹ hơn):
A. Khổng Tử
B. Tuân Tử
C. Mạnh Tử
D. Lão Tử
Tác giả câu nói nổi tiếng: “Lưới trời lồng lộng, thưa mà
không lọt”?
A. Lão Tử
B. Hàn Phi Tử
C. Trang Tử
D. Tuân Tử
Quan điểm: “Đời khác thì việc phải khác, việc khác thì
pháp độ phải khác” là của nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào?
A. Thương Ưởng
B. Hàn Phi Tử
C. Mặc Tử
D. Tuân Tử
Tư tưởng về sự giàu nghèo, sống chết, hoạ phúc, thành bại
không phải là do số mệnh quy định mà do hành vi con người gây nên
là của ai:
A. Lão Tử
B. Trang Tử
C. Mặc Tử
D. Khổng Tử
Nhà triết học Trung Quốc cổ đại nào quan niệm nguyên
nhân và động lực căn bản của mọi sự biến đổi lịch sử là do dân số và
của cải ít hoặc nhiều?
A. Hàn Phi Tử
B. Khổng Tử
C. Mạnh Tử
D. Tuân Tử
Ông cho rằng tự nhiên không có ý chí tối cao, ý muốn chủ
quan con người không thể thay đổi được quy luật khách quan, vận
mệnh của con người là do con người tự quyết định lấy. Ông là ai?
A. Trang Tử
B. Mặc Tử
C. Hàn Phi Tử
D. Khổng Tử
Học thuyết “Kiêm ái” kêu gọi yêu thương tất cả mọi người
như nhau, không phân biệt thân sơ, trên dưới, sang hèn là của nhà
triết học nào?
A. Dương Chu
B. Lão Tử
C. Mặc Tử
D. Mạnh Tử
Chủ trương chủ nghĩa “vị ngã” tức là vì mình trong triết
học Trung Quốc cổ đại là của tác giả nào?
A. Lão Tử
B. Dương Chu
C. Trang Tử
D. Mạnh Tử
Người đưa ra tư tưởng về sự hình thành khái niệm trước
hết là dựa vào kinh nghiệm cảm quan. Con người lấy tính chất chung
của sự vật khách quan do cảm giác chung đưa lại để so sánh và quy
nạp thành từng loại, đặt cho nó một tên gọi chung, do đó hình thành
lời và khái niệm. Ông là ai?
A. Tuân Tử
B. Mặc Tử
C. Trang Tử
D. Khổng Tử
Đề cập về nguồn gốc xã hội của con người, một triết gia
Trung Quốc cổ đại cho rằng con người khác động vật ở chỗ có tổ
chức xã hội và có sinh hoạt xã hội theo tập thể. Sở dĩ như vậy là để
sinh tồn, người ta cần phải có sự liên hệ, trao đổi và giúp đỡ nhau
một cách tự nhiên và tất yếu. Ông là ai?
A. Lão Tử
B. Mạnh Tử
C. Tuân Tử
D. Khổng Tử
Quan điểm: “Hoạ là chỗ tựa của phúc, phúc là chỗ náu của
hoạ” tư tưởng về sự thống nhất của các mặt đối lập ấy là của nhà triết
học nào?
A. Mặc Tử
B. Lão Tử
C. Tuân Tử
D. Hàn Phi Tử
Luận điểm nổi tiếng: “Trời có bốn mùa, đất có sản vật,
người có văn tự” là của nhà triết học nào?
A. Khổng Tử
B. Mạnh Tử
C. Hàn Phi Tử
D. Tuân Tử
Theo Talét (~ 624-547 TCN) bản nguyên của mọi vật trong
thế giới là:
A. Nước
B. Không khí
C. Ête
D. Lửa
Ông cho rằng vũ trụ không phải do Chúa trời hay một lực
lượng siêu nhiên thần bí nào tạo ra. Nó “mãi mãi đã, đang và sẽ là
ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy và tồn tại”. Ông là
ai?
A. Đêmôcrit
B. Platôn
C. Hêraclit
D. Arixtốt
Luận điểm “cùng một cái ở trong chúng ta – sống và chết,
thức và ngủ, trẻ và già. Vì rằng cái này mà biến đổi thành cái kia, và
ngược lại cái kia mà biến đổi thành cái này” là của ai?
A. Lơxip
B. Hêraclit
C. Arixtốt
D. Đêmôcrit
Ông cho rằng linh hồn luôn vận động sinh ra nhiệt làm cho
cơ thể hưng phấn và vận động, nơi cư trú của linh hồn là trái tim.
Ông là ai?
A. Đêmôcrit
B. Platôn
C. Arixtốt
D. Hêraclit
Tư tưởng vê sự vận động, phát triển không ngừng của thế
giới do quy luật khách quan (lôgos) quy định là của nhà triết học
nào?
A. Arixtốt
B. Đêmôcrit
C. Hêraclit
D. Xênôphan
Quan điểm thế giới là một khối “duy nhất” bất sinh bất
dịch. Thế giới không phải do thần thánh tạo ra là của triết gia nào?
A. Pitago
B. Xênôphan
C. Pacmênit
D. Hêraclit
Nhà triết học Hy lạp cổ đại đầu tiên quan niệm, không phải
thần thánh sáng tạo ra con người, mà chính con người nghĩ ra, sáng
tạo các vị thần thánh theo trí tưởng tượng và theo hình tượng của
mình. Ông là ai?
A. Hêraclit
B. Đêmôcrit
C. Xênôphan
D. Pacmênit
Ông cho rằng khởi nguyên của thế giới vật chất là 4 yếu tố
vật chất: đất, nước, lửa, không khí. Ông là ai?
A. Dênon
B. Empêđoc
C. Anaxago
D. Xênôphan
Nhà triết học đưa ra quan niệm sự sống là kết quả của quá
trình biến đổi của bản thân tự nhiên; được phát sinh từ những vật thể
ẩm ướt, dưới tác động của nhiệt độ. Ông là ai?
A. Đêmôcrit
B. Hêraclit
C. Xênôphan
D. Anaxago
Người được Arixtốt coi là tiền bối của mình về lôgíc học,
ông là ai?
A. Platôn
B. Hêraclit
C. Đêmôcrit
D. Pitago
Tư tưởng về nguồn gốc tâm lý của tín ngưỡng, tôn giáo là
vì con người bị ám ảnh bởi những hiện tượng khủng khiếp trong tự
nhiên, là của nhà triết học Hy lạp cổ đại nào?
A. Hêraclit
B. Đêmôcrit
C. Arixtốt
D. Platôn
Người đưa ra luận điểm “vạch ra khuyết điểm của riêng
mình tốt hơn là vạch ra khuyết điểm của người khác”, ông là ai?
A. Đêmôcrit
B. Arixtốt
C. Hêraclit
D. Platôn
Ông cho rằng vật chất cũng là cái có thực nhưng không
phải là cái tồn tại, nó chỉ là cái bóng của cái tồn tại “ý niệm”, ông là
ai?
A. Pitago
B. Xôcrat
C. Platôn
D. Arixtốt
Người đầu tiên nhấn mạnh vai trò đặc biệt của khái niệm
trong nhận thức, khi ông cho rằng khám phá ra chân lý đích thực về
bản chất sự vật tức là phải hiểu nó ở mức độ khái niệm. Ông là ai?
A. Arixtốt
B. Xôcrat
C. Platôn
D. Đêmôcrit
Người đưa ra quan điểm rằng ý niệm là đối tượng của nhận
thức chân lý bằng sự hồi tưởng của linh hồn bất tử, ông là ai?
A. Pitago
B. Pacmênit
C. Platôn
D. Arixtốt
Nhà triết học Hy lạp cổ đại được C.Mác suy tôn là “người
khổng lồ về tư tưởng”, ông là ai?
A. Đêmôcrit
B. Arixtốt
C. Platôn
D. Hêraclit
Quá trình tư duy diễn ra qua các khâu: Cơ thể – tác động
bên ngoài – cảm giác – tưởng tượng – tư duy, là khái quát của nhà
triết học nào?
A. Arixtốt
B. Hêraclit
C. Đêmôcrit
D. Platôn
Người đưa ra quan điểm trong việc xem xét nhà nước về 3
phương diện: lập pháp, hành pháp và phán xử, ông là nhà triết học
nào?
A. Platôn
B. Anaxago
C. Arixtốt
D. Đêmôcrit
Thời kỳ trung cổ bắt đầu từ:
A. Thế kỷ V đến thế kỷ XIII
B. Thế kỷ V đến thế kỷ XV
C. Thế kỷ V đến thế kỷ XVI
D. Thế kỷ IV đến thế kỷ XIV
Hình thái kinh tế - xã hội nào thống trị thời kỳ trung cổ ở
Tây Âu:
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Cộng sản nguyên thuỷ
C. Phong kiến
D. Tư bản chủ nghĩa
Người đưa ra quan niệm Thượng đế là một vật thể, ông là
ai?
A. Tectuliêng
B. Ôguytxtanh
C. Giăngxicốt Ơrigieno
D. Tômát Đacanh
Ông cho rằng quá trình nhận thức của con người là quá
trình nhận thức Thượng đế, nhận thức Thượng đế chỉ để đạt được bởi
niềm tin tôn giáo và Thượng đế là chân lý tối cao?
A. TômátĐacanh
B. Ôguytxtanh
C. Đơnxcốt
D. Tectuliêng
Thời kỳ hưng thịnh của chủ nghĩa Kinh viện ở Tây Âu thời
kỳ trung cổ:
A. Thế kỷ X
B. Thế kỷ X đến thế kỷ XII
C. Thế kỷ XIII
D. Thế kỷ X đến Thế kỷ XIII
Người đưa ra tư tưởng đồng nhất tôn giáo với triết học
rằng: “triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một”, ông là ai?
A. Giăngxicốt Ơrigieno
B. Tectuliêng
C. TômatĐacanh
D. Đơnxcốt
Khi giải quyết quan hệ giữa lý trí và lòng tin, ông quan
niệm rằng niềm tin phải lấy lý trí làm cho cơ sở “hiểu để mà tin”, ông
là ai?
A. Đơnxcốt
B. Pie Abơla
C. Rôgiê Bêcơn
D. Ôguytxtanh
Quan niệm đối tượng của triết học là nghiên cứu “chân lý
và lý trí”, còn đối tượng của thần học là “chân lý của lòng tin tôn
giáo” là của ai?
A. Pie Abơla
B. Ôguytxtanh
C. Tômat Đacanh
D. Rôgiê Bêcơn
Người theo chủ nghĩa Duy thực triệt để, ông là ai?
A. Tômát Đacanh
B. Giăngxicốt Ơrigieno
C. Đơnxcốt
D. Pie Abơla
Người coi khoa học thực nghiệm là chúa tể của khoa học,
ông là ai?
A. Rôgiê Bêcơn
B. Pie Abơla
C. Guyôm Ôccam
D. Đơnxcốt
Người được coi là nhà triết học duy tâm chủ quan triệt để
nhất trong lịch sử triết học Trung Quốc, ông là ai?
A. Lý Chí (1527-1602)
B. Lục Cửu Uyên
C. Vương Thủ Nhân (1472-1528)
D. Thiệu Ung
Ông được coi là người tiên phong trong việc kết hợp Nho –
Phật – Lão, ông là ai?
A. Chu Đôn Di (1017-1073)
B. Thiệu Ung (1011-1077)
C. Chu Hy (1130-1200)
D. Vương Thủ Nhân (1472-1528)
Quan niệm: “Hình (thể xác) là cái chất của tinh thần, tinh
thần là tác dụng của (hình) thể xác” là của nhà triết học hoặc trường
phái triết học nào ở Trung Quốc?
A. Bùi Nguỵ (265-299)
B. Phạm Chẩn (450-515)
C. Phái Hàn Dũ, Liễu Tôn Nguyên, Âu Dương Tu, Tô Đông Pha.
D. Chu Hy (1130-1200)
Quan niệm: “Không có hai mặt đối lập không thể thấy
được sự thống nhất thì tác dụng của hai mặt đối lập cũng không có”
là của nhà triết học nào?
A. Trình Hạo (1032-1085)
B. Trình Di (1033-1107)
C. Trương Tải (1020-1077)
D. Thiệu Ung (1011-1077)
Tư tưởng thế giới là một chỉnh thể không thể phân chia
trong đó có các sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ với nhau, ví
như cơ thể con người, đó là tư tưởng của ai?
A. Trần Lượng (1143-1194)
B. Lục Cửu Uyên (1139-1192)
C. Chu Hy(1130-1200)
D. Trình Di (1033-1107)
Ông cho rằng chỉ có nghiên cứu sự vật cụ thể, tìm hiểu đời
sống con người mới có thể tìm ra quy luật khách quan, tìm ra chân lý.
Ông là ai?
A. Trương Tải (1020 - 1077)
B. Thiệu Ung (1011 - 1077)
C. Trần Lượng (1143 - 1194)
D. Lục Cửu Uyên (1139-1192)
Ông nói: “Trời đất sinh ở Thái cực. Thái cực là cái Tâm
của ta; muôn vật biến hoá là do Thái cực sinh ra, tức là Tâm của ta
sinh ra vậy. Bởi vậy, mới nói Đạo của trời đất có đủ ở người”. Ông là
nhà triết học nào?
A. Chu Đôn Di (1017 - 1073)
B. Thiệu Ung (1011 - 1077)
C. Trình Di (1033 - 1107)
D. Chu Hy(1130-1200)
Tác phẩm nào được coi là đánh dấu sự chín muồi của thế
giới quan mới (chủ nghĩa duy vật về lịch sử)?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Bản thảo kinh tế triết học 1844
C. Sự khốn cùng của triết học
D. Luận cương về Phoiơbắc
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?
A. Môi trường tự nhiên
B. Điều kiện dân số
C. Phương thức sản xuất
D. Lực lượng sản xuất
Sản xuất vật chất là gì?
A. Sản xuất xã hội, sản xuất tinh thần
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
D. Sản xuất ra đời sống xã hội
Tư liệu sản xuất bao gồm:
A. Con người và công cụ lao động
B. Con người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
C. Đối tượng lao động và tư liệu lao động
D. Công cụ lao động và tư liệu lao động
Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
A. Trình độ công cụ lao động và người lao động
B. Trình độ tổ chức, phân công lao động xã hội
C. Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
D. Tất cả ý trên
Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ xã hội
trong lịch sử?
A. Quan hệ sản xuất đặc trưng
B. Chính trị tư tưởng
C. Lực lượng sản xuất
D. Phương thức sản xuất
Yếu tố cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất:
A. Người lao động
B. Công cụ lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động
Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định:
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
C. Quan hệ phân phối sản phẩm.
D. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Thời đại đồ đồng tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:
A. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản nguyên thuỷ
B. Hình thái kinh tế – xã hội phong kiến
C. Hình thái kinh tế – xã hội chiếm hữu nô lệ
D. Hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa
Nội dung của quá trình sản xuất vật chất là:
sản xuất
ứng với công cụ lao động
A. Tư liệu sản xuất và quan hệ giữa người với người đối với tư liệu
B. Tư liệu sản xuất và người lao động với kỹ năng lao động tương
C. Tư liệu sản xuất và tổ chức, quản lý quá trình sản xuất
D. Tư liệu sản xuất và con người
Nền tảng vật chất của toàn bộ lịch sử nhân loại là:
A. Lực lượng sản xuất
B. Quan hệ sản xuất
C. Của cải vật chất
D. Phương thức sản xuất
Hoạt động tự giác trên quy mô toàn xã hội là đặc trưng cơ
bản của nhân tố chủ quan trong xã hội?
A. Cộng sản nguyên thuỷ
B. Tư bản chủ nghĩa
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Phong kiến
Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát
triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:
A. Sự biến đổi, phát triển của cách thức sản xuất
B. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất
C. Sự biến đổi, phát triển của kỹ thuật sản xuất
D. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Tính chất xã hội của lực lượng sản xuất được bắt đầu từ:
A. Xã hội tư bản chủ nghĩa
B. Xã hội xã hội chủ nghĩa
C. Xã hội phong kiến
D. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận
động, phát triển của xã hội?
triển của lực lượng sản xuất.
A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật đấu tranh giai cấp
Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần
phải tiến hành:
việc xây dựng quan hệ sản xuất mới.
lực lượng sản xuất phát triển
dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp.
sở hạ tầng
A. Phát triển lực lượng sản xuất đạt trình độ tiên tiến để tạo cơ sở cho
B. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy
C. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với từng bước xây
D. Củng cố xây dựng kiến trúc thượng tầng mới cho phù hợp với cơ
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng:
A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội
B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.
D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội
Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp
dụng:
A. Cho mọi xã hội trong lịch sử
B. Cho một xã hội cụ thể
C. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa
C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh
tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”, theo nghĩa:
phát triển của tự nhiên không phụ thuộc chủ quan của con người.
khách quan của xã hội.
quy luật chung còn bị chi phối bởi điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi
quốc gia dân tộc.
A. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội cũng giống như sự
B. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội tuân theo quy luật
C. Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội ngoài tuân theo các
D. Tất cả ý trên
Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta hiện nay là:
xuất với trình độ của lực lượng sản xuất.
A. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản
B. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới
C. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế
D. Cả A và C
Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội gồm các yếu tố
cơ bản hợp thành:
A. Lĩnh vực vật chất và lĩnh vực tinh thần
B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
C. Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là:
A. Trái với tiến trình lịch sử tự nhiên
B. Phù hợp với quá trình lịch sử tự nhiên
C. Vận dụng sáng tạo của Đảng ta
D. Không phù hợp với quy luật khách quan
Luận điểm: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế
– xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” được C.Mác nêu trong
tác phẩm nào?
A. Tư bản
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Lời nói đầu góp phần phê phán khoa kinh tế chính trị
D. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
Câu nói sau của V.I.Lênin là trong tác phẩm nào: “Chỉ có
đem qui những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất và đem
quy những quan hệ sản xuất vào trình độ của những lực lượng sản
xuất thì người ta mới có được cơ sở vững chắc để quan niệm sự phát
triển của những hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự
nhiên”.
người dân chủ xã hội ra sao.
A. Nhà nước và cách mạng
B. Chủ nghĩa tư bản ở Nga
C. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những
D. Làm gì?
Quan hệ sản xuất bao gồm:
lưu thông, tiêu dùng hàng hoá
A. Quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người
B. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất,
C. Các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
D. Quan hệ giữa người với người trong đời sống xã hội
Cách viết nào sau đây là đúng:
A. Hình thái kinh tế – xã hội
B. Hình thái kinh tế của xã hội
C. Hình thái xã hội
D. Hình thái kinh tế, xã hội
Cơ sở hạ tầng của xã hội là:
hội
A. Đường xá, cầu tàu, bến cảng, bưu điện...
B. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã
C. Toàn bộ cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội
D. Đời sống vật chất
Kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm:
chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái chính trị, ... được
hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
A. Toàn bộ các quan hệ xã hội
B. Toàn bộ các tư tưởng xã hội và các tổ chức tương ứng
C. Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền,... và những thiết
D. Toàn bộ ý thức xã hội
Xét đến cùng, nhân tố có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi
của một trật tự xã hội mới là:
A. Năng suất lao động
B. Sức mạnh của luật pháp
C. Hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
D. Sự điều hành và quản lý xã hội của Nhà nước
Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào giữ vai trò
chi phối các đặc trưng khác:
A. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
B. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
C. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội
D. Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội
Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh
tế – xã hội nào?
A. Cộng sản nguyên thuỷ
B. Chiếm hữu nô lệ
C. Phong kiến.
D. Tư bản chủ nghĩa
Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
đối
A. Do sự phát triển lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương
B. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người
C. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Do sự phân hoá giữa giàu và nghèo trong xã hội
Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:
A. Phát triển sản xuất
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị bóc lột.
D. Giành lấy chính quyền Nhà nước
Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do:
A. Sự khác nhau về tư tưởng, lối sống
B. Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
C. Sự khác nhau giữa giàu và nghèo
D. Sự khác nhau về mức thu nhập
Trong các hình thức đấu tranh sau của giai cấp vô sản, hình
thức nào là hình thức đấu tranh cao nhất?
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh tư tưởng
D. Đấu tranh quân sự
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?
hội có giai cấp
A. Là động lực cơ bản của sự phát triển xã hội.
B. Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã
C. Thay thế các hình thái kinh tế – xã hội từ thấp đến cao.
D. Lật đổ ách thống trị của giai cấp thống trị
Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản là:
sản
A. Nhằm mục đích cuối cùng thiết lập quyền thống trị của giai cấp vô
B. Cuộc đấu tranh giai cấp gay go, quyết liệt nhất
C. Cuộc đấu tranh giai cấp cuối cùng trong lịch sử
D. Cả B và C
Điều kiện thuận lợi cơ bản nhất của cuộc đấu tranh giai cấp
của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá độ:
A. Giai cấp thống trị phản động bị lật đổ
B. Giai cấp vô sản đã giành được chính quyền
C. Sự ủng hộ giúp đỡ của giai cấp vô sản quốc tế
D. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
Trong hai nhiệm vụ của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội sau đây, nhiệm vụ nào là cơ bản quyết
định?
A. Cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
B. Bảo vệ thành quả cách mạng đã giành được
C. Củng cố, bảo vệ chính quyền
D. Phát triển lực lượng sản xuất
Trong các nội dung chủ yếu sau của đấu tranh giai cấp ở
nước ta hiện nay theo quan điểm Đại hội IX của Đảng, nội dung nào
là chủ yếu nhất?
nước
lãng phí.
A. Làm thất bại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch
B. Chống áp bức bất công, thực hiện công bằng xã hội
C. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
D. Đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội, trong đó có tệ tham nhũng,
Luận điểm sau của C.Mác: “Sự tồn tại của các giai cấp chỉ
gắn liền với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản
xuất” được hiểu theo nghĩa:
định của sản xuất
A. Giai cấp chỉ là một phạm trù lịch sử
B. Sự tồn tại của giai cấp gắn liền với lịch sử của sản xuất
C. Sự tồn tại giai cấp chỉ gắn liền với các giai đoạn phát triển nhất
D. Cả A và C
Cơ sở của liên minh công – nông trong cuộc đấu tranh giai
cấp của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản là gì?
A. Mục tiêu lý tưởng
B. Cùng địa vị
C. Thống nhất về lợi ích cơ bản
D. Mang bản chất cách mạng
Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp vô sản chống giai
cấp tư sản là hình thức nào?
A. Đấu tranh tư tưởng
B. Đấu tranh kinh tế
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh vũ trang
Cách hiểu nào sau đây về mục đích cuối cùng đấu tranh
giai cấp trong lịch sử là đúng?
nước
A. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi địa vị lẫn nhau giữa các giai cấp
B. Đấu tranh giai cấp xét đến cùng là nhằm chiếm lấy quyền lực nhà
C. Đấu tranh giai cấp nhằm mục đích cuối cùng là xoá bỏ giai cấp
D. Đấu tranh giai cấp nhằm thay đổi hiện thực xã hội
Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, thứ tự sự phát triển
các hình thức cộng đồng người là:
A. Bộ lạc – Bộ tộc – Thị tộc – Dân tộc
B. Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc - Dân tộc
C. Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc - Dân tộc
D. Thị tộc – Bộ lạc – Liên minh thị tộc - Bộ tộc - Dân tộc
Hình thức cộng đồng người nào hình thành khi xã hội loài
người đã bắt đầu có sự phân chia thành giai cấp?
A. Bộ lạc
B. Thị tộc
C. Bộ tộc
D. Dân tộc
Sự hình thành dân tộc phổ biến là gắn với:
A. Xã hội phong kiến
B. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản
C. Phong trào công nhân và cách mạng vô sản
D. Xã hội cổ đại
Đặc điểm nào sau đây thuộc về chủng tộc:
A. Cùng cư trú trên một khu vực địa lý
B. Cùng một sở thích nhất định
C. Cùng một tính chất về mặt sinh học
D. Cùng một quốc gia, dân tộc
Tính chất của dân tộc được quy định bởi:
A. Phương thức sản xuất thống trị trong dân tộc
B. Giai cấp lãnh đạo xã hội và dân tộc
C. Xu thế của thời đại
D. Cả A và B
Trong các mối liên hệ cộng đồng sau đây, hình thức liên hệ
nào là quan trong nhất quy định đặc trưng của cộng đồng dân tộc?
A. Cộng đồng lãnh thổ
B. Cộng đồng kinh tế
C. Cộng đồng văn hóa
D. Cả B và C
Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào
thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?
A. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị
B. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền
C. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hoà
D. Quân chủ chuyên chế
Chức năng nào là cơ bản nhất trong 3 chức năng sau đây
của các nhà nước trong lịch sử:
A. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
B. Chức năng xã hội
C. Chức năng thống trị giai cấp
D. Chức năng đối nội
Vấn đề cơ bản nhất của chính trị là:
A. Đảng phái chính trị
B. Chính quyền nhà nước, quyền lực nhà nước
C. Quan hệ giai cấp.
D. Lợi ích kinh tế của giai cấp
Nguyên nhân xét đến cùng của những hành động chính trị
trong xã hội?
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Tư tưởng
D. Lợi ích
Sự ra đời và tồn tại của nhà nước:
A. Là nguyện vọng của giai cấp thống trị
B. Là nguyện vọng của mỗi quốc gia dân tộc
C. Là một tất yếu khách quan do nguyên nhân kinh tế
D. Là do sự phát triển của xã hội
Đáp án nào sau đây nêu đúng nhất bản chất của Nhà nước:
cơ quan trọng tài phân xử, hoà giải các xung đột xã hội.
A. Cơ quan phúc lợi chung của toàn xã hội
B. Công cụ thống trị áp bức của giai cấp thống trị đối với toàn xã hội,
C. Là cơ quan quyền lực của giai cấp
D. Là bộ máy quản lý xã hội
Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì:
xã hội nói chung.
động sang tay giai cấp cách mạng.
chung.
A. Sự thay đổi về hệ tư tưởng nói riêng và toàn bộ đời sống tinh thần
B. Sự thay đổi về toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội nói chung
C. Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản
D. Sự thay đổi đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội nói
Nguyên nhân sâu xa nhất của cách mạng xã hội là:
A. Nguyên nhân chính trị
B. Nguyên nhân kinh tế
C. Nguyên nhân tư tưởng
D. Nguyên nhân tâm lý
Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là:
A. Phương pháp cách mạng
B. Thời cơ cách mạng
C. Tình thế cách mạng
D. Cả B và C
Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội:
đề cho cách mạng xã hội
nhất định trở thành bộ phận hợp thành của cách mạng xã hội.
A. Cải cách xã hội không có quan hệ với cách mạng xã hội
B. Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền
C. Cải cách xã hội của lực lượng xã hội tiến bộ và trong hoàn cảnh
D. Cả B và C
Quan điểm của chủ nghĩa cải lương đối với cách mạng xã
hội, đó là:
A. Chủ trương cải cách riêng lẻ trong khuôn khổ chủ nghĩa tư bản
B. Chủ trương thay đổi chủ nghĩa tư bản bằng phương pháp hoà bình
C. Từ bỏ đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
D. Cả A và C
Cuộc cách mạng tháng 8/1945 ở nước ta do Đảng cộng sản
Đông Dương lãnh đạo:
A. Là cuộc cách mạng vô sản
B. Là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Là cuộc đấu tranh giải phóng giai cấp
D. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
Yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất của nhân tố chủ quan
trong cách mạng vô sản là:
A. Đảng của giai cấp công nhân có đường lối cách mạng đúng đắn
B. Tính tích cực chính trị của quần chúng
C. Lực lượng tham gia cách mạng
D. Khối đoàn kết công – nông – trí thức.
Điều kiện không thể thiếu để cuộc cách mạng xã hội đạt tới
thành công theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin:
trị
A. Bạo lực cách mạng
B. Sự giúp đỡ quốc tế
C. Giai cấp thống trị phản động tự nó không duy trì được địa vị thống
D. Sự khủng hoảng của chế độ xã hội cũ
Theo Ph. Ăngghen, vai trò quyết định của lao động đối với
quá trình biến vượn thành người là:
A. Lao động làm cho bàn tay con người hoàn thiện hơn
B. Lao động làm cho não người phát triển hơn
C. Lao động là nguồn gốc hình thành ngôn ngữ
D. Tất cả các ý trên
Kết luận của Ph. Ăngghen về vai trò quyết định của lao
động trong việc hình thành con người và là điều kiện cho sự tồn tại
và phát triển của xã hội là nhờ:
người” của ông.
gốc loài người
động là nguồn gốc của mọi của cải.
A. Áp dụng quan điểm của Đac-uyn trong tác phẩm “Nguồn gốc loài
B. Áp dụng quan điểm duy vật lịch sử vào nghiên cứu vấn đề nguồn
C. Áp dụng quan điểm của các nhà kinh tế chính trị học Anh “lao
D. Suy luận chủ quan của Ph. Ăngghen
Tiêu chuẩn cơ bản nhất của tiến bộ xã hội là:
A. Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật
B. Trình độ dân trí và mức sống cao của xã hội
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
D. Trình độ phát triển của đạo đức, luật pháp, tôn giáo
Những đặc trưng cơ bản của nhà nước:
thành viên trong xã hội
bộ máy cai trị
A. Nhà nước quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định
B. Là bộ máy quyền lực đặc biệt mang tính cưỡng chế đối với mọi
C. Nhà nước hình thành hệ thống thuế khoá để duy trì và tăng cường
D. Tất cả các ý trên
Lý luận hình thái kinh tế – xã hội của C.Mác được
V.I.Lênin trình bày khái quát trong tác phẩm nào sau đây:
người dân chủ xã hội ra sao.
A. Nhà nước và cách mạng
B. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những
C. Chủ nghĩa tư bản ở Nga
D. Bút ký triết học
Thực chất của cách mạng xã hội là:
hội cao hơn.
A. Thay đổi thể chế chính trị này bằng thể chế chính trị khác
B. Thay đổi thể chế kinh tế này bằng thể chế kinh tế khác
C. Thay đổi hình thái kinh tế – xã hội thấp lên hình thái kinh tế – xã
D. Thay đổi chế độ xã hội
C.Mác viết: “Các học thuyết duy vật chủ nghĩa cho rằng
con người là sản phẩm của những hoàn cảnh giáo dục... Các học
thuyết ấy quên rằng chính những con người làm thay đổi hoàn cảnh
và bản thân nhà giáo dục cũng cần phải được giáo dục”. Câu nói này
trong tác phẩm nào sau đây:
A. Luận cương về Phoiơbắc
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Bản thảo kinh tế – triết học năm 1844
D. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêgen
Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác,
Ph.Ăngghen là:
A. Con người hiện thực
B. Sản xuất vật chất
C. Các quan hệ xã hội
D. Đời sống xã hội
Tư tưởng về vai trò cách mạng của bạo lực như là phương
thức để thay thế xã hội cũ bằng xã hội mới của F.Ăngghen được trình
bày trong tác phẩm:
A. Những bức thư duy vật lịch sử
B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.
C. Chống Đuyrinh
D. Biện chứng của tự nhiên
Đặc trưng nào dễ biến động nhất trong các đặc trưng của
dân tộc:
A. Sinh hoạt kinh tế
B. Lãnh thổ
C. Ngôn ngữ
D. Văn hóa và cấu tạo tâm lý
Chức năng xã hội của nhà nước với tư cách là:
A. Một tổ chức xã hội
B. Một cơ quan công quyền
C. Một bộ máy trấn áp
D. Một cơ quan pháp chế
Chức năng giai cấp của nhà nước bao gồm:
cấp cầm quyền.
A. Tổ chức, kiến tạo trật tự xã hội
B. Thực hành chuyên chính trấn áp các giai cấp đối lập
C. Củng cố, mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai
D. Cả B và C
Nhận xét của V.I.Lênin về một tác phẩm của C.Mác và
Ph.Ăngghen: “Tác phẩm này trình bày một cách hết sức sáng tạo và
rõ ràng thế giới quan mới chủ nghĩa duy vật triệt để” (tức chủ nghĩa
duy vật lịch sử). Đó là tác phẩm:
A. Tư bản
B. Lutvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Luận cương về Phoiơbắc
Lịch sử diễn ra một cách phức tạp là do:
tộc.
A. Bị tác động bởi quy luật lợi ích
B. Bị chi phối với quy luật chung của xã hội
C. Bị chi phối bởi đặc thù truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân
D. Cả A và C
Chọn câu của C.Mác định nghĩa bản chất con người trong
các phương án sau:
hệ xã hội.
các mối quan hệ xã hội.
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
tổng hoà những mối quan hệ xã hội.
A. Trong tính hiện thực, bản chất con người là tổng hoà các mối quan
B. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà tất cả
C. Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của cá
D. Con người là động vật xã hội
Biểu hiện vĩ đại nhất trong bước ngoặt cách mạng do
phát triển cho ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện:
A. Làm thay đổi tính chất của triết học
B. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật về lịch sử
C. Thống nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng sau khi cải tạo,
D. Phát hiện ra quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản
Bản chất của con người được quyết định bởi:
A. Các mối quan hệ xã hội
B. Nỗ lực của mỗi cá nhân
C. Giáo dục của gia đình và nhà trường
D. Hoàn cảnh xã hội
Con người là thể thống nhất của các mặt cơ bản:
A. Sinh học
B. Tâm lý
C. Xã hội
D. Cả A và C
Câu nói sau của Ph.Ăngghen: “Nhà nước là yếu tố tuỳ
thuộc, còn xã hội công dân tức là lĩnh vực những quan hệ kinh tế, là
yếu tố quyết định”, được nêu trong tác phẩm:
A. Lutvich Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước
C. Chống Đuyrinh
D. Biện chứng của tự nhiên
Lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử là:
A. Nhân dân
B. Quần chúng nhân dân
C. Vĩ nhân, lãnh tụ
D. Các nhà khoa học
Hạt nhân cơ bản của quần chúng nhân dân là:
A. Các giai cấp, tầng lớp thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
B. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất
C. Những người chống lại giai cấp thống trị phản động
D. Những người nghèo khổ
Cơ sở lý luận nền tảng của đường lối xây dựng chủ nghĩa
xã hội của Đảng ta là:
Lênin
A. Học thuyết về giai cấp và đấu tranh giai cấp của triết học Mác-
B. Phép biện chứng duy vật
C. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Nền tảng của quan hệ giữa cá nhân và xã hội:
A. Quan hệ chính trị
B. Quan hệ lợi ích
C. Quan hệ pháp quyền
D. Quan hệ đạo đức
Các yếu tố cơ bản tạo thành cấu trúc của một hình thái kinh
tế – xã hội:
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Tất cả các ý trên
Vai trò của mặt xã hội trong con người:
A. Cải tạo nâng cao mặt sinh vật
B. Quyết định bản chất con người
C. Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa người với động vật
D. Tất cả các ý trên
Kiến trúc thượng tầng chịu sự quyết định của cơ sở hạ tầng
theo cách:
A. Chủ động
B. Thụ động
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân,
do dân, vì dân ở nước ta hiện nay cần:
lập pháp, hành pháp và tư pháp.
A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
B. Dân chủ hoá tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
C. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh và phân lập rõ các quyền
D. Cả A và B
Tư tưởng về hai giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội
cộng sản chủ nghĩa được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày rõ ràng
trong tác phẩm nào:
A. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
B. Hệ tư tưởng Đức
C. Phê phán cương lĩnh Gôta
D. Luận cương về Phoiơbắc
Theo quan điểm mácxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét
đến cùng đều bắt nguồn từ:
A. Mâu thuẫn về lợi ích giữa những tập đoàn người, giữa các cá nhân
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
C. Mâu thuẫn về hệ tư tưởng
D. Mâu thuẫn giai cấp
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen thì quá trình thay thế các hình
thức sở hữu tư liệu sản xuất phụ thuộc vào:
A. Trình độ của công cụ sản xuất
B. Trình độ kỹ thuật sản xuất
C. Trình độ phân công lao động xã hội
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Trong cách mạng vô sản, nội dung nào xét đến cùng đóng
vai trò quyết định:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hoá
D. Tư tưởng
Quan niệm nào về sản xuất vật chất sau đây là đúng:
biến đổi tự nhiên
A. Sản xuất vật chất là quá trình con người tác động vào tự nhiên làm
B. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra của cải vật chất
C. Sản xuất vật chất là quá trình sản xuất xã hội
D. Sản xuất vật chất là quá trình tạo ra tư liệu sản xuất
Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta
như thế nào là đúng:
trị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
A. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống
B. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất
C. Là sự phát triển tuần tự
D. Cả A, B và C
Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác các cuộc cách
mạng trước đó trong lịch sử
A. Thủ tiêu sự thống trị của giai cấp thống trị phản động
B. Thủ tiêu sở hữu tư nhân nói chung
C. Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Thủ tiêu nhà nước tư sản
Tư tưởng về giải phóng nhân loại được C.Mác đề xuất vào
năm nào, trong tác phẩm nào?
chính trị học”
quyền của Hêghen”
A. Năm 1844 trong tác phẩm “Bản thảo kinh tế - triết học 1844”
B. Năm 1843 trong tác phẩm “Bản thảo góp phần phê phán kinh tế -
C. Năm 1843 trong tác phẩm: ”Góp phần phê phán triết học pháp
D. Luận cương về Phoiơbắc
Cá nhân là sản phẩm của xã hội theo nghĩa:
định
A. Mỗi cá nhân ra đời, tồn tại trong những mối quan hệ xã hội nhất
B. Xã hội là môi trường, điều kiện, phương tiện để phát triển cá nhân
C. Xã hội quy định nhu cầu, phương hướng phát triển của cá nhân
D. Tất cả các ý trên
Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa là:
A. Kiểu tổ chức tự quản của nhân dân lao động
B. Một hình thức nhà nước
C. Cơ quan quyền lực công cộng
D. Kiểu tổ chức tự quản của giai cấp vô sản
Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta là:
chế độ tư bản chủ nghĩa
A. Nhiều thành phần xã hội đan xen tồn tại
B. Lực lượng sản xuất chưa phát triển
C. Năng xuất lao động thấp
D. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên CNXH không qua
A. Sự phát triển đồng bộ của kinh tế chính trị, văn hoá và xã hội
B. Sự phát triển của sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần
C. Sự phát triển toàn diện con người
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Điều kiện dân số- một yếu tố của tồn tại xã hội được xem
xét trên các mặt nào?
A. Số lượng và chất lượng dân số
B. Mật độ phân bố, tốc độ tăng dân số
C. Đặc điểm dân số
D. Cả a và c
Quốc gia nào sau đây trong lịch sử đã từng phát triển bỏ
qua một vài hình thái kinh tế- xã hội?
A. Nga và Ucraina
B. Hoa Kỳ, Ôtxtrâylia và Việt Nam
C. Việt Nam và Nga
D. Đức và Italia
Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội:
hội
A. Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã
B. Tổng số ý thức cá nhân bằng ý thức xã hội
C. Ý thức cá nhân độc lập với ý thức xã hội
D. Ý thức cá nhân quyết định ý thức xã hội
Căn cứ để lý giải một hiện tượng ý thức cụ thể:
của hiện tượng ý thức ấy
A. Quan điểm của (cá nhân, tầng lớp, giai cấp) với tư cách là chủ thể
B. Tồn tại xã hội cụ thể làm nảy sinh hiện tượng ý thức cụ thể cần lý
Theo quy luật, nhà nước là công cụ của giai cấp mạnh nhất,
đó là:
A. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội
B. Giai cấp thống trị về kinh tế
C. Giai cấp tiến bộ đại diện cho xã hội tương lai
D. Giai cấp thống trị về chính trị
Để có chủ nghĩa xã hội thì: “Phải phát triển dân chủ đến
cùng, tìm ra những hình thức của sự phát triển ấy, đem thí nghiệm
những hình thức ấy trong thực tiễn”. Luận điểm đó của Lênin được
viết trong tác phẩm:
A. Sáng kiến vĩ đại
B. Nhà nước và cách mạng
C. Những nhiệm vụ trước mắt của chính quyền Xô viết
D. Bút ký triết học
Vấn đề xét đến cùng chi phối sự vận động, phát triển của
một giai cấp là:
A. Hệ tư tưởng
B. Đường lối tổ chức
C. Lợi ích cơ bản
D. Đường lối chính trị của giai cấp thống trị
Một giai cấp không phải bao giờ cũng là một tập đoàn
người đồng nhất về mọi phương diện, mà trong đó thường phân ra
các nhóm, là do:
khác nhau, sinh hoạt khác nhau.
thích khác nhau
A. Những lợi ích cụ thể khác nhau, ngành nghề điều kiện làm việc
B. Ngành nghề điều kiện làm việc khác nhau, sinh hoạt khác nhau, sở
C. Sinh hoạt khác nhau, lợi ích và sở thích khác nhau
D. Sở thích khác nhau, điều kiện làm việc khác nhau
Thực chất của lịch sử xã hội loài người là:
A. Lịch sử đấu tranh giai cấp
B. Lịch sử của văn hoá
C. Lịch sử của sản xuất vật chất
D. Lịch sử của tôn giáo
Giai cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp
thống trị về chính trị, là nhờ:
A. Hệ thống luật pháp
B. Nhà nước
C. Hệ tư tưởng
D. Vị thế chính trị
Ý thức lý luận ra đời từ:
thường
A. Sự phát triển cao của ý thức xã hội thông thường
B. Sản phẩm tư duy của các nhà lý luận, các nhà khoa học
C. Sự khái quát tổng kết từ kinh nghiệm của ý thức xã hội thông
D. Thực tế xã hội
Bộ máy cai trị của nhà nước bao gồm:
A. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và hệ thống luật pháp
B. Bộ máy hành chính và hệ thống pháp luật của nó
C. Lực lượng vũ trang chuyên nghiệp và bộ máy hành chính
D. Quân đội, cảnh sát, toà án
Tính chất không đều của tiến bộ xã hội thể hiện:
các vùng trên thế giới.
vùng trên thế giới
các quốc gia dân tộc
các bộ phận cấu thành xã hội
A. Giữa các bộ phận cấu thành xã hội, giữa các quốc gia dân tộc, giữa
B. Giữa các quốc gia dân tộc, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các
C. Giữa các vùng trên thế giới, giữa các giai cấp trong xã hội, giữa
D. Giữa các giai cấp trong xã hội, giữa các vùng trên thế giới, giữa
Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách
thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể
hiện:
A. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
B. Tính hướng định của ý thức xã hội.
C. Tính vượt trước của ý thức xã hội.
D. Cả a và b.
Để đi đến diệt vong hoàn toàn thì Nhà nước vô sản phải
hoàn thành nhiệm vụ lịch sử vĩ đại của mình là:
A. Hoàn thiện chế độ dân chủ.
B. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp.
C. Xây dựng thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.
D. Thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Yếu tố nào sau đây tác động đến cơ sở hạ tầng một cách
gián tiếp:
A. Đảng chính trị, viện triết học
B. Viện triết học, tổ chức tôn giáo
C. Chính phủ, tổ chức tôn giáo
D. Tổ chức tôn giáo, Đảng chính trị
Lợi ích cơ bản của một giai cấp được biểu hiện rõ nét ở
mặt nào sau đây:
A. Chính trị.
B. Đạo đức.
C. Lối sống.
D. Văn hoá.
Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường.
A. Có tính chỉnh thể, hệ thống và rất phong phú sinh động.
B. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động.
C. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh thể, hệ thống.
D. Phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động.
Đặc điểm của quy luật xã hội:
hiện mối quan hệ lợi ích giữa các tập đoàn người.
A. Quy luật xã hội là một hình thức biểu hiện của quy luật tự nhiên.
B. Quy luật xã hội là quy luật đặc thù
C. Quy luật xã hội mang tính khuynh hướng và về cơ bản nó biểu
D. Cả a và c.
Chỉ rõ quan điểm sai về đấu tranh giai cấp sau đây:
điểm trái ngược nhau.
ích căn bản đối lập nhau.
giai cấp
A. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của các tập đoàn người có quan
B. Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của những tập đoàn người có lợi
C. Đấu tranh giai cấp là động lực trực tiếp của lịch sử các xã hội có
D. Cả b và c
Tiêu chí cơ bản để đánh giá giai cấp cách mạng:
phương thức sản xuất cũ lạc hậu.
A. Nghèo nhất trong xã hội.
B. Bị thống trị bóc lột.
C. Có khả năng giải phóng lực lượng sản xuất bị kìm hãm trong
D. Có tinh thần cách mạng
Vai trò của yếu tố dân tộc trong cuộc đấu tranh giai cấp:
A. Dân tộc là địa bàn diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Đấu tranh dân tộc quyết định xu hướng của đấu tranh giai cấp.
C. Dân tộc là cơ sở, là nguồn tạo nên sức mạnh giai cấp.
D. Cả a và c.
C.Mác nói về việc phê phán tôn giáo là dể loài người vứt
bỏ “ những xiềng xích, những bông hoa tưởng tượng” trong tác phẩm
nào sau đây.
A. Tư bản.
B. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hê ghen( lời nói đầu)
C. Luận cương về Phoiơbắc
D. Hệ tư tưởng Đức
Đặc trưng phản ánh của nghệ thuật:
A. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng ngôn ngữ nghệ thuật.
B. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách chỉnh thể.
C. Nghệ thuật phản ánh hiện thực bằng hình tượng nghệ thuật.
D. Nghệ thuật phản ánh hiện thực một cách trực tiếp
Để có thể làm chủ đối với hoàn cảnh, con người cần có các
khả năng:
A. Tự ý thức, tự giáo dục, tự điều chỉnh.
B. Tự giáo dục, tự điều chỉnh, tự hoàn chỉnh mình
C. Tự điều chỉnh, tự ý thức, tự hoàn chỉnh mình.
D. Tự hoàn chỉnh mình, tự ý thức, tự giáo dục
Đặc trưng phản ánh của khoa học?
của mình.
A. Khoa học phản ánh hiện thực bằng hệ thống phạm trù, quy luật
B. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng.
C. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tổng kết kinh nghiệm.
D. Khoa học phản ánh hiện thực bằng tư duy trừu tượng, khái quát.
Tính chất chung của khoa học?
cứ.
A. Tính hệ thống, tính có căn cứ và tính quy luật
B. Tính chính trị, giai cấp, tính hệ thống và tính có căn cứ.
C. Tính đối tượng và tính khách quan, tính hệ thống và tính có căn
D. Tính quy luật, tính chính trị, giai cấp
Bản chất của cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là gì?
khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
A. Tạo ra bước nhảy vọt về chất trong quá trình sản xuất vật chất.
B. Cải biến về chất các lực lượng sản xuất hiện có trên cơ sở biến
C. Tạo ra nền kinh tế tri thức.
D. Tạo ra năng suất lao động cao
Nguồn gốc của ngôn ngữ:
A. Tự nhiên
B. Lao động..
C. Nhu cầu trao đổi, gián tiếp.
D. Đấng siêu nhiên, thần thánh
Tác phẩm Lút vích Phoi - ơ - bắc và sự cáo chung của triết
học cổ điển Đức được Ph. Ăng ghen viết vào năm:
A. 1886.
B. 1885.
C. 1887.
D. 1884
Thời đại” Đồ sắt” tương ứng với hình thái kinh tế – xã hội:
A. Cộng sản nguyên thuỷ.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Phong kiến.
D. Tư bản chủ nghĩa
Những quan điểm tư tưởng mà không gắn với các thiết chế
tương ứng thì thuộc phạm trù nào dưới đây:
A. Ý thức giai cấp.
B. Ý thức xã hội.
C. Ý thức cá nhân.
D. Ý thức tập thể
Các phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực chính trị của đời
sống xã hội?
A. Giai cấp, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội, Nhà nước.
B. Đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo, triết học.
C. Quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất, quan hệ thẩm mỹ.
D. Quan hệ kinh tế
Quan hệ sản xuất là:
chất.
A. Quan hệ giữa người và người về kinh tế – kỹ thuật.
B. Quan hệ giữa người và người trong sản xuất, trao đổi sản phẩm.
C. Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản xuất vật
D. Quan hệ giữa người và người trong tổ chức quản lý sản xuất
Xét đến cùng, vai trò của cách mạng xã hội là:
A. Phá bỏ xã hội cũ lạc hậu.
B. Giải phóng lực lượng sản xuất.
C. Đưa giai cấp tiến bộ lên địa vị thống trị.
D. Lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị
Cá nhân theo C. Mác là “ thực thể xã hội” theo nghĩa:
A. Cá nhân đồng nhất với xã hội.
B. Cá nhân sáng tạo xã hội.
C. Cá nhân tồn tại đơn nhất, hiện thực là sản phẩm của xã hội.
D. Cá nhân tồn tại độc lập với xã hội
Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nẩy sinh:
tiếp.
A. Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực
B. Từ hoạt động đấu tranh giai cấp.
C. Từ hoạt động Nhà nước.
D. Từ hoạt động kinh tế – chính trị
Đặc trưng của ý thức chính trị:
A. Thái độ đối với đấu tranh giai cấp.
B. Thể hiện lợi ích giai cấp một cách trực tiếp.
C. Thể hiện quan điểm về quyền lực.
D. Thái độ chính trị của các đảng phái, tổ chức chính trị
Bản chất hệ tư tưởng chính trị xã hội chủ nghĩa?
A. Là ý thức chính trị của toàn xã hội.
B. Là ý thức chính trị của nhân dân lao động.
C. Là ý thức chính trị của giai cấp công nhân.
D. Là ý thức chính trị của dân tộc
Nguồn gốc của đạo đức:
A. Bắt nguồn từ tôn giáo.
B. Bắt nguồn từ thực tiễn xã hội.
C. Bắt nguồn từ bản năng sinh tồn.
D. Bắt nguồn từ đời sống tinh thần
Các yếu tố cơ bản cấu thành đạo đức?
A. Ý thức đạo đức.
B. Quan hệ đạo đức và thực hiện đạo đức.
C. Tri thức đạo đức.
D. Cả A và B
Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất
con người:
con người.
vật và cái xã hội.
chủ thể của hoàn cảnh
A. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
B. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất
C. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh
D. Vạch ra bản chất con người vừa là sản phẩm của hoàn cảnh, vừa là
Hạt nhân của nhân cách là gì?
A. “Cái tôi” cá nhân
B. Cá tính.
C. Thế giới quan cá nhân.
D. Tự ý thức
Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con
người được quan tâm nhiều nhất?
A. Vấn đề bản chất con người.
B. Vấn đề đạo lý làm người.
C. Vấn đề quan hệ giữa linh hồn và thể xác.
D. Vấn đề bản chất cuộc sống
Thuật ngữ “Quan hệ sản xuất” lúc đầu được C.Mác gọi là:
A. Quan hệ lao động.
B. Quan hệ xã hội.
C. Quan hệ giao tiếp.
D. Hình thức giao tiếp.
Các quan hệ cơ bản quy định địa vị của giai cấp thường là
do:
A. “Cha truyền con nối”.
B. Pháp luật quy định và thừa nhận.
C. Thành một cách tự nhiên.
D. Định mệnh
“Sợi dây xuyên suốt toàn bộ lịch sử nhân loại” theo C Mác
là:
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Đấu tranh giai cấp
D. Phương thức sản xuất
Việc phát hiện ra chủ nghĩa duy vật và lịch sử, C.Mác đã
bước đầu đặt cơ sở lý luận cho:
A. Kinh tế chính trị học.
B. Chủ nghĩa cộng sản khoa học.
C. Đạo đức học.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
Cái quy định hành vi lịch sử đầu tiên và cũng là động lực
thúc đẩy con người hoạt động trong suốt lịch sử của mình là:
A. Mục tiêu, lý tưởng.
B. Khát vọng quyền lực về kinh tế, chính trị.
C. Nhu cầu và lợi ích.
D. Lý tưởng sống
Điểm xuất phát để con người đặt ra mục đích của mình là
gì?
A. Nhu cầu và lợi ích.
B. Điều kiện khách quan.
C. Năng lực của họ.
D. Hoàn cảnh sống
Ý nghĩa của phạm trù hình thái kinh tế – xã hội?
cứu xã hội.
A. Đem lại sự hiểu biết toàn diện về mọi xã hội trong lịch sử.
B. Đem lại sự hiểu biết đầy đủ về một xã hội cụ thể.
C. Đem lại những nguyên tắc phương pháp luận xuất phát để nghiên
D. Đem lại một phương pháp tiếp cận xã hội mới.
Công lao phát hiện ra vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
gắn với tên tuổi:
A. Các nhà sử học Pháp.
B. Các nhà kinh tế chính trị học Anh.
C. C Mác và Ph. Ăng ghen.
D. Các nhà tư tưởng tư sản
Cơ sở để xác định các giai cấp theo quan điểm của triết học
Mác – Lênin?
A. Quan hệ sản xuất.
B. Lực lượng sản xuất.
C. Phương thức sản xuất.
D. Cơ sở hạ tầng.
Nguyên nhân tính lạc hậu của ý thức xã hội?
A. Do ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của cuộc sống.
B. Do sức ỳ của tâm lý xã hội.
C. Do đấu tranh tư tưởng giữa các giai cấp.
D. Cả A và B
Tôn giáo có các nguồn gốc là:
A. Nguồn gốc xã hội.
B. Nguồn gốc tâm lý
C. Nguồn gốc giai cấp
D. Nguồn gốc nhận thức.
Cách mạng khoa học kỹ thuật đã và đang trải qua:
A. 2 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 4 giai đoạn
D. Nhiều giai đoạn
Kết cấu giai cấp trong xã hội có giai cấp thường gồm:
gian.
A. Các giai cấp cơ bản.
B. Các giai cấp cơ bản và các giai cấp không cơ bản.
C. Các giai cấp cơ bản, các giai cấp không cơ bản và tầng lớp trung
D. Các giai cấp đối kháng
Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức trong các câu sau:
và là tiêu chuẩn của chân lý
kinh nghiệm
và của lý luận
A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức
B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức
C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho
D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong
các luận điểm sau:
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
gốc chung
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã
B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn
C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện
chứng trong các luận điểm sau:
của thế giới do ý thức con người tạo ra.
của chân lý tuyệt đối.
A. Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển
B. Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
C. Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố
D. Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người.
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình
trong các luận điểm sau:
triển.
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát
B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người.
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu
hình về lịch sử trong các luận điểm sau:
khác.
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
trúc thượng tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.
A. Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch
sử trong các câu sau:
gia quyết định.
hình thành không tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.
tranh.
A. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc
B. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất được
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu
hình về lịch sử trong các câu sau:
sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài
người.
ý muốn con người.
cách ngẫu nhiên.
đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư
tưởng và ý chí của con người.
A. Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình
B. Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ
C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một
D. Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong
các câu sau:
đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
A. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy
B. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích
C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản
D. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện
chứng về lịch sử trong các câu sau:
định mọi quan hệ xã hội khác.
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
gia quyết định.
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc
Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội
trong các câu sau:
triển của xã hội loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân
cư và phương thức sản xuất.
yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
A. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát
C. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là
D. Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu
Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong
các câu sau:
vật chất được gọi là Quan hệ sản xuất.
đời sống vật chất xã hội.
tồn tại khách quan, phụ thuộc vào ý thức con người
tế-xã hội.
A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất của cải
B. Cũng như Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực
C. Tính vật chất của Quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng
D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh
Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực
lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
thức sản xuất, tồn tại không tách rời nhau.
xuất là nội dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với
trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất.
chất của Lực lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả
các xã hội có đối kháng giai cấp.
chất của Lực lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của
Quan hệ sản xuất vào sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời
Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực lượng sản xuất.
A. Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương
B. Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản
C. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính
D. Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính
Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các
luận điểm sau đây:
Lực lượng sản xuất.
lượng sản xuất.
A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
C. Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến.
D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của Lực
Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị
kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện
chứng:
thêm yếu tố mới.
làm chấm dứt quá trình phát triển.
cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
sự can thiệp của con người.
A. Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có
B. Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và
C. Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho
D. Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong
các câu sau:
phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy
khách quan, phổ biến và sâu sắc
tính khách quan, phổ biến
con người tạo ra rất phổ biến
A. Là cái được tập hợp từ tất cả Cái riêng lại, mang tính khách quan,
B. Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều Cái riêng, mang tính
C. Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang
D. Là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều Cái riêng được
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các
câu sau:
tương đối độc lập với các sự vật khác.
lại với Cái riêng khác.
thuộc vào Cái riêng khác.
A. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn tồn tại
B. Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, không lặp
C. Chỉ một cái khác với Cái chung, là cái bộ phận của Cái chung.
D. Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định không chỉnh thể, phụ
Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các
câu sau:
hình thức của Bản chất.
tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức
thể hiện của bản chất đối tượng.
chất.
A. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là
B. Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên
C. Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết ấu của Nội dung.
D. Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các
câu sau:
trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
hiện tượng nào đó.
sự vật, hiện tượng nào đó.
A. Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá
B. Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật,
C. Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên
D. Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong
các câu sau:
thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật
đó.
người tạo ra cho phù hợp với nội dung.
A. Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ
B. Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung.
C. Là vẻ bề ngoài của nội dung.
D. Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con
Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau
đây:
thuộc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng.
lý luận.
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các
B. Thực tiễn là hoạt động vật chất do đó thực tiễn không cần gắn với
C. Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý.
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các
câu sau đây:
định mọi quan hệ xã hội khác.
tranh.
cách ngẫu nhiên.
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết
B. Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều
C. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một
D. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các
câu sau:
thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
định mọi quan hệ xã hội khác.
theo ý muốn con người.
A. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
B. Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc
C. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết
D. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ
Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các
câu sau:
phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan
hệ xã hội của mình.
trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch
sử.
A. Dân dĩ thực vi thiên.
B. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi
C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính
D. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản
xuất trong các câu sau:
A. Quan hệ thuê mướn nhân công.
B. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ về tổ chức quản lý.
D. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái
Kinh tế - xã hội dưới đây:
A. Lực lượng sản xuất
B. Cơ sở hạ tầng
C. Hoàn cảnh địa lý
D. Kiến trúc thượng tầng
Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã
hội trong các câu sau:
A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với Tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội không phụ thuộc vào Tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
D. Ý thức xã hội tác động trở lại Tồn tại xã hội.
Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một
Hình thái kinh tế - xã hội:
thành và phát triển của mọi xã hội.
hội loài người.
đoạn phát triển.
A. Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.
B. Lực lượng sản xuất là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình
C. Lực lượng sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã
D. Lực lượng sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai
Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một
Hình thái kinh tế - xã hội:
xã hội khác
hội loài người
phát triển nhất định
A. Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ
B. Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội
C. Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã
D. Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn
Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội
sau đây:
quy luật khách quan.
sinh vật.
A. Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.
B. Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
C. Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các
D. Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người
Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự
phân chia xã hội thành giai cấp trong các câu sau:
A. Nguyên nhân kinh tế.
B. Nguyên nhân chính trị.
C. Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.
D. Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau.
Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ
quan duy ý chí trong các câu sau:
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu
sau:
thành.
đúng.
A. Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.
B. Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán
C. Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
D. Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là
Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan
duy ý chí trong các câu sau:
A. Suy nghĩ và hành động nóng vội.
B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan.
C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.
D. Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan.
Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và
khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí ở các câu sau:
kế hoạch công tác.
A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
C. Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.
D. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương,
Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh
địa lý trong các câu sau:
phát triển của xã hội.
xã hội loài người.
A. Hoàn cảnh địa lý là một trong ba yếu tố cấu thành tồn tại xã hội.
B. Hoàn cảnh địa lý giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội.
C. Hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và
D. Hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong
các câu sau:
người.
tự nhiên.
chất.
A. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con
B. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật
C. Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.
D. Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật
Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các
câu sau:
bởi quy luật xã hội.
A. Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.
B. Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh
C. Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.
D. Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội.
Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh
động trong các câu sau:
quá trình nhận thức.
trực tiếp khách thể bằng các khái niệm.
đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
thức được bản chất, quy luật của sự vật.
A. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của
B. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh
C. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức
D. Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận
Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:
quan sinh động đem lại.
sai lệch hiện thực.
A. Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động.
B. Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực
C. Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh
D. Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận.
Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn
diện trong các câu sau:
các mặt, các mối liên hệ của nó.
biến.
điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
A. Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả
B. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ
C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời
Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
được cách thức phát triển của sự vật.
bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển
của sự vật.
sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự
vật.
A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.
B. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu
C. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các
D. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch
Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
hạ tầng quyết định.
một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
nguyên nhân kinh tế.
lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
A. Sự hình thành và phát triển của Kiến trúc thượng tầng là do cơ sở
B. Đồng thời Kiến trúc thượng tầng còn có quan hệ kế thừa đối với
C. Bất cứ sự biến đổi nào trong Kiến trúc thượng tầng cũng chỉ do
D. Bản thân những yếu tố trong Kiến trúc thượng tầng cũng tác động
Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với
Kiến trúc thượng tầng:
sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
A. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.
B. Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng
C. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với
D. Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai
Xác định quan niệm sai về Phủ định biện chứng trong các
câu sau:
A. Là phủ định có tính kế thừa.
B. Là phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.
C. Là phủ định chấm dứt quá trình phát triển.
D. Là phủ định có tính khách quan, phổ biến
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung
với Cái Riêng trong các câu sau:
biểu hiện sự tồn tại của mình.
quan.
cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
A. Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà
B. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ
C. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.
D. Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung
với Cái Riêng trong các câu sau:
biểu hiện sự tồn tại của mình.
quan.
cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
A. Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà
B. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ
C. Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.
D. Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
B. Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
C. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.
D. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.
Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông
qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học
nào dưới đây:
A. Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
B. Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
C. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.
D. Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.
Quan điểm “Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của
con người mò mẫm mất phương hướng. Lý luận không phục vụ cho
thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều” thuộc lập trường triết
học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con
người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở
vật chất” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
D. Nhị nguyên luận.
Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở
trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn”
thuộc lập trường triết học nào:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc
lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải
ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách
nào, với những tư liệu lao động nào” thuộc lập trường triết học nào
dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
C. Thuyết không thể biết.
D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Phương thức
sản xuất đời sống vật chất ............ toàn bộ quá trình đời sống xã hội,
đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội”:
A. thúc đẩy.
B. chi phối.
C. phụ thuộc.
D. liên quan.
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng về Tồn tại
xã hội:
A. Hoàn cảnh tự nhiên.
B. Văn hoá phi vật thể
C. Dân cư.
D. Phương thức sản xuất.
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực
lượng sản xuất vật chất:
A. Tư liệu lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Người lao động.
D. Công cụ lao động
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Theo quan
điểm duy vật lịch sử, nhân tố ................ trong lịch sử, xét đến cùng là
sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực”:
A. thứ yếu.
B. chủ yếu.
C. quan trọng
D. quyết định.
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Quy luật về sự
phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng
sản xuất là quy luật......... của sự phát triển xã hội”:
A. đặc thù.
B. tạm thời.
C. riêng biệt.
D. chung nhất.
Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời
bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội”
thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng
động, sáng tạo tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới
đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội,
vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập
trường triết học nào dưới đây:
A. Nhị nguyên luận.
B. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
C. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa
duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức:
không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt
động thực tiễn của con người.
chất mới là cái năng động, tích cực.
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn
B. Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật
D. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối
liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách
quan:
khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật,
hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ
nào cả.
liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
có thể chuyển hoá cho nhau.
A. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách
B. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa
C. Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối
D. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ,
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự
phát triển:
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn theo những quy luật nhất định
giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự
vật hiện tượng
tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước
A. Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
B. Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn
C. Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn
D. Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý
nghĩa phương pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất
và Hiện tượng:
nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật.
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất.
hiện tượng của nó.
và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
A. Hiện tượng thường làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong
B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi
C. Để nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các
D. Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu
Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của
mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
hoá một mặt nội dung hay hình thức.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
nội dung hay hình thức.
A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối
B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá
C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá
D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan
hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả,
B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một
D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ
Nguyên nhân – Kết quả:
các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo
điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận
được kết quả do mình tạo ra.
kết quả sẽ tới.
A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển
B. Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có
C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra
D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối
quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý
kịp thời với cái ngẫu nhiên.
tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có
thể nắm được cái ngẫu nhiên
nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người
trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động
không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái
tất nhiên.
A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất
B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có
C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu
D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn
trong các câu dưới đây:
xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo
xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến
bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn
cơ bản nhất.
A. Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính
B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả
lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng
hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính
trị tư tưởng.
A. Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người
B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên
C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao
D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể
Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
phủ định hai lần
sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
phát triển theo chu kỳ.
tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
A. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là
B. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là
C. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là
D. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội
dung quy luật Phủ định của phủ định:
định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái
khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban
đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
A. Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B. Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng
C. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái
D. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái
Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn
giản đến vận động tư duy.
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta
kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta,
kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
A. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm
B. Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay
C. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm
D. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện
chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại.
Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là
tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu
thuẫn biện chứng.
hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
A. Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối
B. ừng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc
C. Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và
D. Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên
của Ý thức:
và ngôn ngữ.
trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực
tiếp hình thành.
chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung
ương - não người.
các cảm giác.
A. Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động
B. Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội,
C. Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội
D. Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của
Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức
trong các câu dưới đây:
sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo
ra.
ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái
gương soi.
bằng não người.
A. Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người
B. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
C. Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản
D. Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và
Ý thức trong các câu sau:
và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động
thực tiễn.
tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn
tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con
người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có
đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.
A. Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau
B. Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời
C. Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái
D. Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình
Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo
cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời
sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động,
sáng tạo.
đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
theo quy luật riêng của chúng.
A. Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi
B. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền
C. Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó
D. Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa
Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới.
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản.
thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật
mới sinh ra.
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và
B. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự
C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước
D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên.
Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định
của phủ định trong các câu sau:
định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự
vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu
hướng tiến lên đến vô cùng.
nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín,
đường dích dắc, đường xoáy ốc.
A. Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ
B. Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo
C. Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú,
D. Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua
Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về
những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là
con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người
có nhiều điều không thể biết.
quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức
diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
A. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có
B. Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách
D. Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể
Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới
hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái
chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện
chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những
quy luật khác của tư duy.
đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái
không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần
những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái
chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của
từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể
hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn
mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
A. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan,
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan,
C. Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan,
D. Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của
Chân lý:
đối, vừa có tính tương đối.
dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng
trong mọi hoàn cảnh.
tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương
đối.
bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt
đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt
B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội
C. Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có
D. Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý
Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận
của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và
kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó
khăn, trở ngại.
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều
khó khăn.
hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán
cái mới.
hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của
cái mới.
A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy
B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ
C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù
D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời
Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa
Lượng và Chất trong các câu sau:
mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội,
chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi
căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi
chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ.
lượng đã được tích luỹ đủ.
A. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng
B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ
C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ
D. Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi
Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu
sau:
chân lý thì mang tính chủ quan.
A. Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện
B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C. Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.
D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm
chủ quan trong các nhận định sau:
cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang
thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở
hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không
tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
A. Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề
B. Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh
C. Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như
D. Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh
Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng
trong các đáp án sau:
hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
tự nhiên
A. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan
B. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan
C. Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý
D. Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm
Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến
trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc
lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa
cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật.
trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng
đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền.
A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
C. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp
trong các luận điểm sau:
nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong
phương thức sản xuất.
lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người
khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
A. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác
B. Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là
C. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc
D. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa - xã hội khác
Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong
các đáp án sau:
nhất.
A. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống
B. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
C. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.
D. Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống
Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết
học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển
kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh
hưởng đến cơ sở kinh tế” thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy kinh tế
Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác Lênin?
người
A. Con người là thực thể sinh học - xã hội
B. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con
C. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
D. Con người là sản phẩm của thượng đế
Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?
đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.
triển.
ốc, có kế thừa, có sự d¬ường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng
trên cơ sở cao hơn.
A. Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
B. Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần
C. Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát
D. Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy
Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:
tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang
tính lịch sử cụ thể.
thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
A. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình
B. Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức
C. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách
D. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách
Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò
của Ý thức:
không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn
của con người.
chất mới là cái năng động, tích cực
thuộc về ý thức.
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn
B. Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật
D. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ
Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự
phát triển theo Phép biện chứng duy vật:
tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo
những quy luật nhất định.
khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
A. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới.
B. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức
C. Là xu hướng vận động tiến lên.
D. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về
Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn:
mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo
hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản
nhất.
xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến
bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, làm biến đổi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó
sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn
cơ bản nhất.
A. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính
B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính
Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
quan.
A. Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.
B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C. Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách
D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa
Bản chất và Hiện tượng:
lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản
chất sẽ tránh được sai lầm.
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất.
của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại
có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm
sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi
thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
A. Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai
B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi
C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất
D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là
Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận
của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:
hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng
thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung
có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời
thì phải thay đổi cho phù hợp.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong
chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình
thức.
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung.
nội dung hay hình thức.
A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối
B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá
C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá
D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt
Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện
chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau:
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả,
B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một
D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương
pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo
điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả
đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận
được kết quả do mình tạo ra.
kết quả sẽ tới.
A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển
B. Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong
C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra
D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn
Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận
của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý
kịp thời với cái ngẫu nhiên.
tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có
thể nắm được cái ngẫu nhiên.
nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người
trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích
ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất
B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có
C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu
D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật tầm thường
trong lịch sử trong những luận điểm sau:
của xã hội
dựa trên tính tất yếu kinh tế
trị là chuyển bién quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch
sử
A. Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị phụ thuộc cơ cấu kinh tế
B. Sự ra đời cũng như mất đi trong tương lai của XH có giai cấp đều
C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính
D. Nhân tố Kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan
trong 4 luận điểm sau:
của thế giới đó do ý thức con người tạo ra
yếu tố chân lí tuyệt đối
A. Thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển
B. Phát triển là quá trình tiến lên theo đường thẳng
C. Mỗi chân lí khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng của
D. Vật lí là thực tại khách quan, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Xác định câu trả lời đúng vai trò của thực tiễn:
và là tiêu chuẩn của chân lý.
kinh nghiệm
nghiệm và của chân lý.
A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yêdu và trực tiếp của nhận thức
B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho
D. Là thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh
Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. Phủ định
biện chứng là:
A. Phủ định chấm dứt quá trình phát triển
B. Phủ định có tính kế thừa
C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến.
D. Phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung trong các
tóm tắt sau đây:
giai cấp
thức sản xuất, tồn tại không thể tách rời
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
A. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng
B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương
C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản
D. Tác động biện chứng giữa 2 mặt đó tạo thành quy luật về sự phù
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng
trong bốn luận điểm sau:
triển
do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát
B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập
D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người,
Xác định ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau?
người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt hơn
giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng
hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt
động phả vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng
mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính
trị tư tưởng hoặc đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên
vận dụng theo một sơ đồ chu quan, cứng nhắc
A. Do vật chất quyết định ý thức lên giám đốc chỉ cần tăng lương cho
B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên
C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao
D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tùy hoàn cảnh, tùy đối tượng cụ thể
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm lịch sử
trong các luận điểm sau:
định mọi quan hệ xã hội khác
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
cực trong sưj phát triển lịch sử
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư
C. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng so với vai trò tích
D. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
Xác định câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng
giữa lượng và chất:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra
bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự
vật mới sinh ra
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản
A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và
B. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên.
C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn sự biến đổi về lượng mới tạo ra
D. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự
Những nguyên tăc cơ bản của lý luận nhận thức là gì?
Xác định câu trả lời đúng nhất?
thừa nhận khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức
con người, đối với con người không có gì là không thể biết, là sự thừa
nhận nhận thức là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp
nhất của nhận thức là thực tiễn
con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người
có nhiều điều không thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của quá
trình nhận thức
quan, chủ thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả
năng nhận thức của con người là đáng nghi ngờ
hợp các cảm giác để đạt tới chân lý
A. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức,
B. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thúc
C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách
D. Là khẳng định khả năng nhận thức đúng của con người bằng tổng
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng
trong những luận điểm sau:
triển
người, do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát
B. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự phức hợp các cảm giác của con
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập
D. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ
Chân lý có tính chất gì, xác định câu trả lời đúng?
đối, vừa có tính tương đối
dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng
trong mọi hoàn cảnh
tình trừu tượng cao siêu, chân lí còn có tính tuyệt đối và tính tương
đối
bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt
đối vì thực tế luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn
A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuơng
B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội
C. Chân lý có nội dung khách quan,hình thức chủ quan, chân lý có
D. Chân lý có hình thưc chủ quan và nội dung khách quan, chân lý
Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp
luận của mối quan hệ giữa lượng và chất:
lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được
nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có
thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới
quan. duy ý chí khi lượng đã được tích lũy đủ và ngược lại
quan, duy ý chí khi chưa tích lũy được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi
chưa tích lũy đủ lượng cũng phải thay đổi về chất. Ngược lại, không
được trù trừ, do dự, bảo thủ khi lượng đã được tích lũy
dã được tích lũy
A. Lượng - chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích lũy về
B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ
C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ
D. Phải kiên quyết, không trù trừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật siêu hình
trong các luận điểm sau:
chung
xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
mất phương hướng. Do đó lí luận phải có trước và không phụ thuộc
vào thực tiễn
A. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc
B. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp,
C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
D. Không có lí luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm,
Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự
vật. Xác định câu trả lời đúng nhất:
lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích lũy lại dẫn đến sự biến
đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển
sự vật cũ sang sự vật mới
khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra
khi chất biến đổi căn bản
thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật
mới sinh ra
Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra
A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giưa lượng và chất. Chất và
B. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự
C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước
D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên.
Tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều
kiện nào? Xác định câu trả lời đúng nhất?
đã hình thành thì nó không phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời
sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động,
sáng tạo
đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người
giờ cũng phải thông qua hoat động thực tiễn của con người, tức là
hoạt động có tính vật chất
ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng
A. Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra( nguồn gốc). Còn khi
B. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền
C. Tính năng động, chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao
D. Những nhà nhị nguyên luận coi vai trò của ý thức và vật chất
Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện
chứng trong những luận điểm sau đây:
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lí đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
nguồn gốc chung
A. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung
B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
C. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã
D. Giới động vậy và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có
Phát hiện một câu trả lời sai về vai trò của cơ sở hạ tầng
đối với kiến trúc thượng tầng:
sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại
nó sẽ mất theo ngay lập tức
A. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy
B. Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng
C. Cũng có những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai
D. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc thượng tầng tương ứng với
Xác định quan niệm sai về thực tiễn?
thuojc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng
cơ bản nhất
phải giải đáp những vấn đề đặt ra
được xác định chỉ trong nhận thức
A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các
B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức, trong đó sự phân tích lí luận là
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhận thức đúng hay sai không
Phát hiện một luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng
tác động qua lại lẫn nhau
những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những
nguyên nhân kinh tế
với cơ sở hạ tầng
A. Các yếu tố của cấu trúc thượng tầng đều nảy sinh trên cơ sở hạ
B. Các yếu tố có cấu trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà
C. Những tác động qua lại trong nội bộ kiến trúc thượng tầng dẫn tới
D. Các yếu tố thuộc cấu trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung của phạm trù
quan hệ sản xuất:
gọi là quan hệ sản xuất
sống vật chất của xã hội
tại khách quan, phụ thuộc vào ý thúc con người
tế-xã hội
A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất được
B. Cũng như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời
C. Tính vật chất của quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn
D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh
Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác về nguyên
tắc nhận thức " Tính toàn diện của sự xem xét":
biến
các mặt, các mối liên hệ của nó
điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật
A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lí về mối liên hệ phổ
B. Nguyên lí này đòi hỏi khi nhận thức về sự vật phải xem xét tất cả
C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phưc tạp của nó
D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời
Hãy chỉ ra một biểu hiện không đúng với bệnh chủ quan
duy ý chí:
A. Suy nghĩ vadd hành động nóng vội
B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan
C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế
D. Luôn tôn trọng quy luật khách quan
Hãy chỉ ra một nguyên tắc nhận thức và hành động để
khắc phục biện pháp chủ quan duy ý chí không phù hợp trong những
nguyên tắc sau:
kế hoạch công tác
A. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương,
B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
C. Nhìn thẳng vào sự vật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật
D. Lấy dân làm gốc, lawgs nghe nguyện vọng chính đáng của dân
Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây:
lực lượng sản xuất
kiến
lượng sản xuất
A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử
C. Cái cối quay xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong
D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của lực
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
siêu hình trong lịch sử:
định mọi quan hệ xã hội khác
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
thượng tầng có vai trò tích cực trong sự phát triển lịch sử
A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết
B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc
Hãy chỉ ra một điểm viết không đúng về tính độc lập,
tương đối của ý thức:
A. Thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
B. Không phụ thuộc vào tồn tai xã hội
C. Tính kế thừa trong sự phát triển
D. Có thể vượt trước tồn tại xã hội
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn
luận điểm sau:
được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào
mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
gốc chung
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra
A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã
B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn
C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa về kết cấu của quan hệ sản
xuất:
A. Quan hệ thuê mướn nhân công
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
C. Quan hệ tổ chức quản lý
D. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn
luận điểm sau:
mất phương hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc
vào thực tiễn
quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ ở vật chất
chung
A. Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm,
B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu
C. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trương triết học duy tâm
lịch sử trong các luận điểm sau:
đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào
thức của con người quyết định sự tồn tại của họ
phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ
đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào
A. Chỉ dụa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích
B. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý
C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản
D. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình
trong bốn luận điểm sau:
do đó không có cảm giác không có nhận thức
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển
B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập
D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người,
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình
trong bốn luận điểm sau:
nhiên sâu sác, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên
ngoài, biến đổi
chủ quan
hội và tư duy
A. Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng
B. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiê không có quan hệ với nhau vì cái tất
C. Nội dung chân lí có tính khách quan còn hình thức chân lí có tính
D. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trog tự nhiên, trog xã
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm lịch sử
trong bốn luận điểm sau:
phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất vật chất
các hoạt động kinh tế
có các cá nhân khác nhau mà chỉ có xã hội với những con người hoàn
toàn khác nhau
đến tiến trình lịch sử nhưng quần chúng nhân dân mới có vai trò
quyết định
A. Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất tinh thần thì cũng chi
B. Nhà nước và pháp luật là hai yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với
C. Vì bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội nên không
D. Trí tuệ của các lãnh tụ, các cá nhân kiệt xuất có ảnh hưởng to lớn
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
lịch sử trong các luận điểm sau:
mọi quan hệ xã hội khác
gia quyết định
tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
A. Quan hện sản xuất là những quan hệ xã hội có tính chất quyết định
B. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đúng đầu quốc
C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sự
D. Nguyên hân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư
Một sinh viên tóm tắt về " tồn tại xã hội" và " ý thúc xã
hội" như sau. Hãy phát hiện một tóm tắt đúng?
hội dựa vào để phát triển bao gồm phương thức sản xuất, hoàn cảnh
địa lý, dân số, Nhà nước và văn hóa
phản ánh hoàn cảnh sống rieng của con người đó. Vì vật, n nghèo
nadn hơn ý thức xã hội
A. Tồn tại xã hội là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần mà xã
B. Tồn tại xã hội phụ thuộc vào ý thức xã hội
C. Ý thức xã hội có tính tương đối so với tồn tại xã hội
D. Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của từng con người riêng biệt,
Mâu thuẫn biện chứng là gì? Xác định câu trả lời sai
nhất?
hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo
thành mâu thuẫn biện chứng
động qua lại của các mặt do con người tạo ra
khách quan, phổ biến giữa các sự vật hiện tượng
tượng, trong sự thống nhất với nhau
A. Sự liên tác động lẫn nhau giữa các mặt , thuộc tính, có khuynh
B. Là khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong sự liên hệ tác
C. Là sự tác động lẫn nhau của các mặt có sự khác nhau một cách
D. Là sự liên hệ phổ bến của các mặt, các thuộc tính trong sự vật hiện
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy tâm
lịch sử trong những luận điểm sau:
chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử
phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan
hệ xã hội của mình
con người
A. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến kinh tế là
B. Dân dĩ thực vi thiên
C. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi
D. Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức của
Mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong với mâu thuẫn bên
ngoài. Xác định câu trả lời đúng nhất?
nhau đối với sự phát triển, vì không có sự vật nào lại chỉ phát triển
nhờ mâu thuẫn bên trong
của sự phát triển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò
quyết định nhất, còn mâu thuẫn bên ngoài là không thể thiếu, rất quan
trọng.
mâu thuẫn bên ngoài chỉ có tác động phụ đến sự phát triển
thuộc vào hoàn cảnh cụ thể, không thể khẳng định được
A. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài có tác động ngang
B. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài đều là nguyên nhân
C. Mâu thuẫn bên trong mói giữa vai trò quyết định tuyệt đối còn
D. Mâu thuẫn bên trong hay bên ngoài có vai trò quyết định là tùy
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật
siêu hình trong lịch sử trong những luận điểm sau:
cách ngẫu nhiên
muốn của con người
óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư
tưởng và ý chí của con gười
kìm hãm hay thúc đẩy sự hoạt động của quy luật đó
A. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một
B. Xã hội là một tổng số các bộ phận cấu thành và biến đổi tùy theo ý
C. tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu
D. Quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể
Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây?
công nghiệp
hội
phục tự nhiên của loài người
A. Cái cối xay gió chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản
B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử
C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của xã
D. Trình độ phát triển của tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt có nội dung sai trong
những tóm tắt sau:
dân số
phát triển
thần
A. Trong đó phương thức sản xuất chi phối hoàn cảnh tự nhiên và
B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và
C. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. bao gồm hoàn cảnh tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất tinh
Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung và
cái riêng:
A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
B. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là quan hệ tính chủ quan
C. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến
D. Cái chung là bộ phận còn cái riêng là cái toàn thể
Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cacgs nào, với
những tư liệu lao động nào. Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết
học nào? Chọn câu trả lời đúng:
A. Thuyết không thể biết
B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C. chủ nghĩa duy vật biejn chứng lịch sử
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( Chủ nghĩa duy vật kinh tế)
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung mối quan hệ
biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
sản xuất tồn tại không tách rời nhau
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
khàn giai cấp
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ vật
chất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ ản xuất là hai mặt của phương thức
B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù
C. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã họi khong có đối
D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản
Xác định quan niệm sai về vai trò của mâu thuẫn và của
quy luật mâu thuẫn:
nhiên, xã hội và nhận thức
thuẫn trong phát triển mà còn biêt phân biệt các mâu thuẫn khác nhau
để có giải pháp goải quyết khác nhau
chỉ phương hướng của sự phát triển
nguồn gốc vận động của sự vật
A. Mâu thuẫn vừa có tính khách quan, vừa có tính phôt biến trong tự
B. Không chỉ cần nắm được vai trò động lực, nguồn gốc của mâu
C. Quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, nó
D. Sự vật tự nhiên muốn có mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn này là
Phương thức sản xuất đời sống vật chất........ toàn bộ đời
sống xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Luận
điểm này viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết
thiếu đó:
A. Chi phối
B. Liên quan
C. Thúc đẩy
D. Phụ thuộc
Xác định quan niệm sai về quy luật phủ định của phủ
định:
hình như lặp lại giai đoạn đầu
tận, không có khởi đầu
duy là sự phản ánh phủ định trong hiện thực
A. Phủ định của phủ định là vòng khâu của sự phát triển, mỗi chu kỳ
B. Phủ định của phủ định có hình xoáy ốc theo hướng tiến lên đến vô
C. Phủ định của phủ định có tính khách quan còn phủ định trong tư
D. Phủ định của phủ định là quy luật chỉ tồn tại trong giới tự nhiên
Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm các yếu
tố: hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng:
A. Văn hóa phi vật thể
B. Hoàn cảnh tự nhiên
C. Phương thức sản xuất
D. Dân số
Lực lượng sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố: Hãy chỉ
ra một yếu tố viết thừa:
A. Đối tượng lao động
B. Công cụ lao động
C. Tư liệu lao động
D. Người lao động
Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa của phương
pháp luận của quy luật phủ định của phủ định:
luật ra đời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần
có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ
bỏ cái cũ lỗi thời
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều
khó khăn
hợp với quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê
phán cái mới
hợp với quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ
của cái mới
A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy
B. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ ra đời. Cần có thái độ
C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù
D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố.......trong lịch sử,
xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực.
Luận điểm trên bị viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho
sự viết thiếu đó:
A. Quan trọng
B. Chủ yếu
C. Thứ yếu
D. Quyết định
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt trong đó có nội dung sai
về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng xã hội, với những
quan hệ tư tưởng tinh thần tại lên kiến trúc thượng tầng của xã hội
kinh tế của một xã hội nhất định
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hignh
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
chúng luôn luôn không có sự mâu thuẫn nào cả
A. Từ trong toàn bộ các quan hệ xã hội hết sưc phức tạp Mác đã phân
B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
C. Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những
D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy nên giữa
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ
và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật..........của sự phát triển.
Luận điểm này bị viết thiếu hai từ. hãy chon ra cụm từ đúng cho chỗ
viết thiếu đó:
A. Chung nhất
B. Tạm thời
C. Riêng biệt
D. Đặc thù
Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung về mối quan
hệ giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất:
của phương thức sản xuất
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động lại lực lượng sản xuất
A. Lực lượng sản xuất là hình thức còn quan hệ sản xuất là nội dung
B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù
C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người
D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản
Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chững
giữa hiện tượng và bản chất:
lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản
chất sẽ tránh được sai lầm
từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện
tượng với bản chất
của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại
có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tặc bản chất
mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm
sai lạc bản chất. Do đó, muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi
thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm c.
A. Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai
B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi
C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất
D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là
Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực xủa tồn tại xã hội.
Luận điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng
nhất:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tai xã hội, vì vậy nó
không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội. Quan điểm này thuộc lập
trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử
B. Chủ nghĩa dy tâm lịch sử
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( Chủ nghĩa duy vật kinh tế)
Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung
và hình thức là gì? Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất?
hóa một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng
thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung
có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời
thì phải thay đổi cho phù hợp
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của hình thức, đồng thời coi trọng nội dung. Khi một
trong chúng đã lỗi thời phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa
hình thức
một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò
quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức
nội dung hay hình thức
A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối
B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa
C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa
D. Trong nhận thức và hành động không thể tuyệt đối hóa một mặt
Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện
như nào? Xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình:
nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân
và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
nguyên nhân chi sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả không thê chuyển hóa cho nhau
một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và
kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết
quả có thể chuyển hóa cho nhau trong quá trình vận động
A. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một
B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
C. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả,
D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một
Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thóng trị
là những tư tưởng thống nhất xã hội. Luận điểm này thể hiện lập
trường triết học nào. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Một sinh viên giải thích nguyên tắc thống nhất giữa lý
luận và thực tiễn trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
như sau. Phát hiện một giải thích không chính xác?
quáng
A. Thực tiễn mà không có lí luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù
B. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông
C. Lý luận đóng vai trò quyết định trong quan hệ đối với thực tiễn
D. Thực tiễn là hoạt động vật chất, còn lý luận là hoạt động tinh thần
Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều
là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ. Quan điểm này thuộc
lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Chủ nghĩa duy vật
D. Nhị nguyên luận
Muốn phân tích một hình thái ý thức xã hội nào đó thì
phải làm gì? Một sinh viên đã trả lời như sau, hãy chỉ ra một trả lời
sai?
của các thời đai trước
ý thức xã hội khác
tại xã hội là tuyệt đối
A. Trước hết cần chú ý đến cá điều kiên kinh tế-xã hội đã sinh ra nó
B. Đồng thời xém xét những yếu tố mà nó kế thừa được trong ý thức
C. Mặt khác cũng phải chú ý đến sự tác động lên nó của các hình thái
D. Phải lưu ý rằng tính độc lập của hình thái ý thức xã hội đối với tồn
Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức,
vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ. Luận điểm
này thể hiện lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)
Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ
định. Xác định câu trả lời đúng nhất?
luậy ra đời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại. Cần
có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ
bỏ cái cũ lỗi thời
giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường xuyên gặp
nhiều khó khăn
với quy luật.Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái
mới
hợp với quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò của quy luật. cần
có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới
A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất di,cái mới hợp quy
B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ
C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp
D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời
Phương thức sản xuất đời sống vật chất phụ thuộc vào đời
sống chính trị, đời sống xã hội và đời sống tinh thần ní chung. Luận
điểm ày đã viết sai cụm từ nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Phụ thuộc
B. Phương thức sản xuất
C. Đời sống chính trị
D. Đời sống tinh thần
Có thể tóm tắt mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kiến
trúc thượng tầng theo mấy điểm sau. Hãy phát hiện một điểm tóm tát
trong đó có nội dung sai?
những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những
quan hệ tư tưởng tinh thần tạo nên kiến trúc thượng tầng của xã hội
kinh tế của một xã hội nhất định
thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hình
thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng. Bất cứ sự biến
đổi nào trong kiến trúc thượng tầng cũng được giải thích chỉ bằng
những nguyên nhân kinh tế
A. Từ trong toàn bộ các quan hệ hết sức phức tạp Mác đã phân biệt
B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
C. Kiến thức thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những
D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy đồng thời
Có thể tóm tắt nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất theo các điểm sau đây: Hãy phát
hiện một điểm tóm tắt sai nội dung?
thức sản xuất, tồn tai tách rời nhau
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản
xuất
xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản
xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất
A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương
B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù
C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người
D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản
Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến
đổi một cách ngẫu nhiên. quan điểm này thuộc lập trường triết học
nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử
C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất và
khái quát nhất:
bên ngoài vào sự vật
thời là sự khẳng định
dẫn đến sự ra đời cái mới tiến bộ hơn
của sự phát triển
A. Phủ định biện chứng là sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ
B. Phủ định biện chứng là phủ định có sự kế thừa, do đó cũng đồng
C. Phủ định biện chứng là sự thống nhất giữa loại bỏ và kế thừa để
D. Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu
xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến
đổi tùy theo ý muốn của con người. Quan niệm này thuộc lập trường
triết học nào? Chọn câu trra lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
Một sinh viên tóm tắt nội dung quy luật về sự phù hợp
giữa QHSX với trình độ của LLXH như sau. Phát hiện câu tóm tắt
đúng?
QHSX
luật cơ bản của sự phát triểm xã hội loài người
A. LLSX và QHSX lag hai mặt của PTSX tồn tại tách rời nhau
B. Quy luật này chỉ tồn tại trong một vài chế độ xã hội
C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của LLSX và
D. Quy luật về sự phù hợp của LLSX với trình độ của QHSX là quy
Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị quyết định cơ
cấu kinh tế của xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
Chọn câu trra lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chủ nghãi duy tâm lịch sử
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa duy vật kinh tế)
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải
thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào. Luận điểm này thuộc lập
trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
A. chủ nghĩa duy tâm lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa duy vật kinh tế)
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải
thích đầy đủ bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào. Luận điểm này thuộc
lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa kinh tế)
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Khi nghiên cứu phương thức tư bản chủ nghĩa, C.Mác bắt
đầu từ:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Lưu thông hàng hoá
C. Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá
tảng?
A. Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
B. Học thuyết tích luỹ tư sản
C. Học thuyết giả trị lao động
D. Học thuyết giá trị thặng dư
Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải
thông qua đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử
ở trong tư tưởng và ý chí của con người. Quan niệm này thuộc lập
trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịc sử
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế)
Trong tất cả những chuyển biến về lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa kinh tế)
C. Chủ nghĩa duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử