422 CÂU HỎI
Chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng ra đời vào những năm nào của thế kỷ XIX?
A. Những năm 30 của thế kỷ XIX.
B. Những năm 40 của thế kỷ XIX.
C. Những năm 50 của thế kỷ XIX.
D. Những năm 20 của thế kỷ XIX.
Quan điểm nào cho rằng: mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hợp những cảm giác” của con người, của chủ thể nhận thức là quan điểm thể hiện lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Hãy cho biết, trong những vấn đề dưới đây, việc giải quyết vấn đề nào sẽ là tiêu chuẩn để xác định lập trường thế giới quan của các triết gia và học thuyết của họ:
A. Vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề con người.
C. Vấn đề dân tộc.
D. Vấn đề cơ bản của triết học.
Tại sao chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng ra đời là tất yếu khách quan?
A. Do có những tiền đề khách quan quy định.
B. Do có những điều kiện, tiền đề khách quan và chủ quan chín muồi quy định.
C. Do có những tiền đề chủ quan quy định.
D. Do có những tiền đề khoa học quy định.
Hãy chỉ ra quan niệm đầy đủ, đúng đắn về triết học
A. Hệ thống tri thức về kinh tế và chính trị.
B. Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới và vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy.
C. Nghệ thuật tranh luận.
D. Khoa học của mọi khoa học.
Nguồn gốc của sự ra đời triết học là
A. Nguồn gốc nhận thức.
B. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc tự nhiên.
C. Nguồn gốc xã hội.
D. Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là
A. Những quy luật kinh tế.
B. Những quy luật xã hội.
C. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
D. Những quy luật chính trị - xã hội.
Hình thức cơ bản của phép biện chứng trong lịch sử là
A. Phép biện chứng mộc mạc chất phác cổ đại.
B. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức.
C. Phép biện chứng duy vật.
D. Cả A, B và C.
Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là
A. Chủ nghĩa duy vật mộc mạc, chất phác cổ đại; Chủ nghĩa duy kinh tế; Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B. Chủ nghĩa duy vật mộc mạc, chất phác cổ đại; Chủ nghĩa duy vật siêu hình cận đại; Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật mộc mạc, chất phác cổ đại; Chủ nghĩa duy vật tầm thường; Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy kinh tế; Chủ nghĩa duy vật siêu hình; Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chọn Đáp án đúng nhất:
A. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất của thế giới quan duy tâm và nhân sinh quan khoa học.
B. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất của thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.
C. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất của thế giới quan duy vật và khoa học tự nhiên.
D. Triết học Mác – Lênin là sự thống nhất của triết học và các khoa học cụ thể.
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là
A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
B. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
C. Ý thức quyết định vật chất.
D. Vật chất và ý thức cùng song song tồn tại.
Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là
A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
B. Bản chất của thế giới là vật chất hay ý thức?
C. Ý thức quyết định vật chất.
D. Vật chất và ý thức cùng song song tồn tại.
Chủ nghĩa duy tâm có những hình thức cơ bản nào
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy thực và chủ nghĩa duy danh.
C. Chủ nghĩa duy thực và phiếm thần luận.
D. Chủ nghĩa duy danh và phiếm thần luận.
Hãy sắp xếp thế giới quan theo trình độ phát triển
A. Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan triết học – Thế giới quan huyền thoại.
B. Thế giới quan huyền thoại – Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan triết học.
C. Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan huyền thoại – Thế giới quan triết học.
D. Thế giới quan triết học – Thế giới quan tôn giáo – Thế giới quan huyền thoại.
Điền từ còn thiếu trong câu sau “... là toàn bộ những quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó”.
A. Phương pháp luận.
B. Phương pháp.
C. Nhân sinh quan.
D. Thế giới quan.
Câu nói “Không thể tắm hai lần trên cùng một dòng sông” là của nhà triết học nào dưới đây
A. Ta lét.
B. Đêmôcrít.
C. Hêraclít.
D. Xôcrát.
Trong số những yếu tố dưới đây, yếu tố nào là cơ sở trực tiếp cho sự hình thành thế giới quan
A. Cảm giác.
B. Tri giác.
C. Tri thức.
D. Vô thức.
Điền từ còn thiếu trong câu sau “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ ......... được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
A. Vật thể.
B. Thực tại khách quan.
C. Giới tự nhiên.
D. Thực tại chủ quan.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm nguồn gốc nào
A. Bộ não người.
B. Bộ não người và thế giới khách quan tác động đến bộ não.
C. Lao động.
D. Lao động và ngôn ngữ.
Hãy chỉ ra sai lầm chung của các nhà triết học duy vật trước C. Mác trong quan niệm về vật chất:
A. Đồng nhất vật chất với ý thức.
B. Đồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C. Cho rằng vật chất tồn tại khách quan.
D. Cho rằng vật chất do Chúa sinh ra.
Hãy chỉ ra thuộc tính cơ bản, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất
A. Có khối lượng.
B. Có cấu trúc nguyên tử.
C. Tồn tại khách quan.
D. Lệ thuộc vào cảm giác.
Căn cứ vào sự phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, anh/chị hãy cho biết, vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản thuộc về hình thức vận động nào dưới đây?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lý.
C. Vận động hóa học.
D. Vận động sinh học.
Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, thời gian là
A. Thuộc tính do Chúa đem lại cho sự vật.
B. Cái gắn với vật chất vận động và có 3 chiều.
C. Hình thức tồn tại của vật chất xét về độ dài diễn biến.
D. Cái do cảm giác của con người đem lại.
Có quan điểm cho rằng: “Tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của sự thống nhất biện chứng giữa con người, xã hội và tự nhiên”. Hãy cho biết, quan điểm trên thể hiện lập trường triết học nào dưới đây
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa duy vật khách quan.
Hãy chỉ ra quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
A. Ý thức quyết định vật chất.
B. Ý thức do vật chất quyết định có những tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Khi ý thức thay đổi thì vật chất tất yếu cũng thay đổi theo.
D. Tự bản thân ý thức cũng có thể làm thay đổi vật chất.
Hãy chỉ ra quan điểm duy vật biện chứng về sự đối lập giữa vật chất và ý thức
A. Sự đối lập giữa vật chất và ý thức là tương đối.
B. Sự đối lập giữa vật chất và ý thức là tuyệt đối.
C. Sự đối lập giữa vật chất và ý thức vừa có tính tương đối, vừa có tính tuyệt đối.
D. Giữa vật chất và ý thức không có sự đối lập.
Hãy chỉ ra đặc trưng của bệnh chủ quan duy ý chí?
A. Coi vật chất là cái quyết định tất cả.
B. Tôn trọng quy luật khách quan.
C. Tuyệt đối hóa vai trò của ý thức, của nhân tố chủ quan.
D. Tuyệt đối hóa kinh nghiệm thực tiễn.
Quan điểm triết học nào cho rằng, việc quán triệt nguyên tắc khách quan đòi hỏi phải tránh bệnh chủ quan duy ý chí?
A. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Vì sao phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức con người?
A. Vì vật chất có trước, ý thức có sau.
B. Vì vật chất quyết định ý thức.
C. Vì ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất.
D. Vì ý thức do vật chất sinh ra.
Thành tựu lớn nhất trong quan niệm về vật chất ở triết học Hy Lạp cổ đại là
A. Thuyết Ý niệm.
B. Thuyết địa tâm.
C. Thuyết vạn vật hấp dẫn.
D. Thuyết nguyên tử.
Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật cận đại là
A. Tính chất duy tâm.
B. Tính chất không triệt để.
C. Tính chất siêu hình.
D. Tính trực quan, mộc mạc, chất phác.
Thực chất cuộc khủng hoảng trong vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là do
A. Mâu thuẫn giữa quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật về vật chất.
B. Sự suy tàn của vật lý học.
C. Mâu thuẫn giữa triết học duy vật và vật lý học.
D. Mâu thuẫn giữa quan niệm siêu hình về vật chất với những thành tựu mới trong khoa học tự nhiên.
Lênin đã định nghĩa vật chất bằng cách
A. Quy vật chất về một phạm trù rộng hơn.
B. Đối lập vật chất với ý thức.
C. Đồng nhất vật chất với các dạng cụ thể của vật chất.
D. Cả A, B và C.
Định nghĩa vật chất của Lênin đã
A. Góp phần giải quyết cuộc khủng hoảng vật lý học cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và định hướng cho khoa học phát triển.
B. Bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, chủ nghĩa duy vật siêu hình và thuyết không thể biết.
C. Giúp xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội.
D. Cả A, B và
C.
Không gian theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là
A. Hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt độ dài diễn biến.
B. Khoảng trống rỗng chứa vật thể.
C. Hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính.
D. Cả A, B và C.
Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng, thế giới thống nhất ở
A. Tính tồn tại của nó.
B. Tính tinh thần của nó.
C. Tính vật chất của nó.
D. Tính vận động của nó.
Quan niệm đồng nhất vật chất với một dạng cụ thể của nó thể hiện lập trường triết học nào?
A. Duy vật biện chứng.
B. Duy tâm khách quan.
C. Duy vật siêu hình.
D. Duy tâm chủ quan.
Hãy chỉ ra quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về đứng im
A. Là một trường hợp đặc biệt của vận động, là vận động trong cân bằng.
B. Là bất động tuyệt đối.
C. Là phương thức tồn tại của vật chất.
D. Là sai lầm của nhận thức.
Khi nhận thức và hành động theo cái tất yếu, chúng ta đạt tới điều gì?
A. Tự do.
B. Dân chủ.
C. Bình đẳng.
D. Bác ái.
Bộ phận nào đóng vai trò là hạt nhân và là phương thức tồn tại của ý thức?
A. Tri thức.
B. Tự ý thức.
C. Vô thức.
D. Tình cảm.
Nguồn gốc xã hội của ý thức là
A. Do phân công lao động xã hội.
B. Lao động.
C. Ngôn ngữ.
D. Cả B và C.
Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất
A. Phải thông qua hoạt động tinh thần của con người.
B. Phải thông qua công cụ lao động.
C. Phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
D. Phải thông qua con người.
Quan điểm nào dưới đây không phải là quan điểm của triết học Mác – Lênin
A. Thế giới tâm linh luôn song hành với thế giới vật chất.
B. Thế giới vật chất vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi.
C. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
D. Các bộ phận của thế giới vật chất đều có liên hệ với nhau.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, yếu tố nào dưới đây không phải là nguồn gốc của ý thức
A. Bộ óc con người hoạt động bình thường.
B. Thế giới khách quan.
C. Sự chỉ dẫn của thánh thần.
D. Ngôn ngữ.
Quan điểm nào về đứng yên dưới đây không phải của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Đứng yên là trạng thái vận động trong cân bằng.
B. Đứng yên là tách khỏi mọi mối quan hệ.
C. Đứng yên chỉ xảy ra với một hình thức vận động.
D. Đứng yên chỉ xảy ra trong một quan hệ.
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?
A. Thuyết tiến hóa.
B. Học thuyết tế bào.
C. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
D. Thuyết tương đối.
Người được C. Mác coi là “thủy tổ” của phép biện chứng duy vật là
A. Đêmôcrít.
B. Hêraclít.
C. Hêghen.
D. Kant.
Chọn Đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau: “.... là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy”.
A. Lý luận nhận thức.
B. Phạm trù.
C. Quy luật.
D. Phép biện chứng duy vật.
Theo Ph.Ăngghen, phép biện chứng đã trả qua mấy hình thức cơ bản
A. 2 hình thức.
B. 3 hình thức.
C. 4 hình thức.
D. 5 hình thức.
Quan niệm nào sau đây về phương pháp biện chứng là quan niệm đúng đắn nhất?
A. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách tách biệt, cô lập, không liên hệ với nhau.
B. Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của sự vật mà không thấy sự tiêu vong của chúng.
C. Nhìn thấy sự tồn tại của sự vật và những mối liên hệ bề ngoài của chúng.
D. Xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ tác động qua lại, trong sự vận động, trong sự phát sinh, phát triển và tiêu vong của chúng.
Nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
B. Nguyên lý về sự vận động và sự đứng im của sự vật.
C. Nguyên lý về tính liên tục và tính gián đoạn của thế giới vật chất.
D. Nguyên lý về tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về cơ sở của mối liên hệ phổ biến giữa các sự vật, hiện tượng?
A. Sự đồng nhất của tư duy và tồn tại.
B. Tính thống nhất vật chất của thế giới.
C. Tính thống nhất của tư duy.
D. Tính tồn tại của các sự vật, hiện tượng.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, mối liên hệ phổ biến có những tính chất cơ bản nào?
A. Tính khách quan và chủ quan.
B. Tính đặc thù và bất biến.
C. Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
D. Tính kế thừa và lặp lại.
Luận điểm “phát triển là quá trình vận động tiến lên theo đường xoáy ốc” thuộc lập trường triết học nào?
A. Duy vật siêu hình.
B. Duy tâm khách quan.
C. Duy vật biện chứng.
D. Duy tâm chủ quan.
Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như thế nào?
A. Xem xét sự vật trong trạng thái đang tồn tại của sự vật.
B. Xem xét sự vật không những trong trạng thái đang tồn tại của sự vật mà còn phải vạch ra xu hướng biến đổi của sự vật.
C. Xem xét sự vật trong trạng thái cô lập.
D. Xem xét sự vật trong trạng thái đứng im.
Nguồn gốc của sự phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng
A. Do lực lượng siêu nhiên tạo nên.
B. Do ý thức con người.
C. Nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân sự vật, do mâu thuẫn bên tỏng của sự vật quy định.
D. Do “cái hích ban đầu”.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự phát triển có những tính chất cơ bản nào?
A. Tính liên tục và gián đoạn.
B. Tính đặc thù và bất biến.
C. Tính khách quan, phổ biến, tính đa dạng, phong phú và tính kế thừa.
D. Tính tương đối và tuyệt đối.
Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra
A. Khuynh hướng của sự phát triển.
B. Nguồn gốc của sự phát triển.
C. Cách thức của sự phát triển.
D. Cả A, B và C.
Trong số các nội dung sau, nội dung nào là biểu hiện của thuật ngụy biện khi xem xét các sự vật, hiện tượng
A. Khái quát những tri thức phong phú về nhiều mặt, nhiều mối liên hệ để rút ra tri thức về bản chất của sự vật.
B. Kết hợp một cách vô nguyên tắc những cái hết sức khác nhau thành một hình ảnh không đúng về sự vật.
C. Tuy để ý đến những mặt, những mối liên hệ khác nhau của sự vật, nhưng lại đưa cái không cơ bản thành cái cơ bản, cái không bản chất thành cái bản chất.
D. Chỉ dựa vào một số mặt, một số mối liên hệ nào đó của sự vật để đưa ra kết luận về sự vật khi chưa có đầy đủ thông tin về nó.
Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, điều nào dưới đây không đúng với quan điểm toàn diện
A. Khi nhận thức các sự vật, hiện tượng phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ trong sự tác động qua lại vốn có.
B. Phải giữ nguyên các mối liên hệ của mỗi sự vật, không được thay đổi vai trò, vị trí của chúng trong mọi trường hợp.
C. Phải biết phân biệt từng mối liên hệ.
D. Phải lưu ý tới sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các mối liên hệ ở những điều kiện xác định.
Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, điều nào dưới đây không đúng với quan điểm về sự phát triển
A. Yếu tố quyết định sự phát triển là môi trường khách quan, bên ngoài.
B. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
C. Sự phát triển có thể bao gồm những bước lùi tạm thời.
D. Sự phát triển dẫn đến sự vật dường như quay về điểm khởi đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
Trong số những phạm trù dưới đây, phạm trù nào không phải là phạm trù của phép biện chứng duy vật
A. Chất.
B. Lượng.
C. Vận tốc.
D. Vận động.
Trong những quan điểm sau, quan điểm nào không phải là quan điểm của triết học Mác – Lênin về phạm trù
A. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn.
B. Phạm trù là những bậc thang của quá trình nhận thức.
C. Phạm trù là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
D. Phạm trù có sẵn trong bản thân con người một cách bẩm sinh.
Trong Bút ký triết học, V.I.Lênin nhận xét rằng dù người ta bắt đầu bằng bất cứ mệnh đề đơn giản nào, chẳng hạn, bắt đầu bằng những mệnh đề đơn giản nhất, quen thuộc nhất như “Ivan là một người”, “Giutsơca” là con chó”,... thì ngay ở đó người ta đã thấy có phép biện chứng rồi. Hãy cho biết, nhận xét trên của V.I.Lênin nói về mối liên hệ giữa 2 phạm trù nào dưới đây
A. Bản chất và hiện tượng.
B. Nội dung và hình thức.
C. Cái riêng và cái chung.
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
Trong những quan điểm dưới đây về mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung, quan điểm nào là của triết học Mác – Lênin:
A. Cái chung tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào cái riêng và sinh ra cái riêng.
B. Cái riêng chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định, còn cái chung tồn tại vĩnh viễn.
C. Chỉ có cái riêng tồn tại thực sự, còn cái chung chỉ là những tên gọi do lý trí đặt ra, không phản ánh một cái gì có trong hiện thực.
D. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tồn tại độc lập tuyệt đối tách rời cái chung.
Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, cái mới xuất hiện dưới dạng nào dưới đây
A. Cái chung.
B. Cái riêng.
C. Cái đơn nhất.
D. Cái phổ biến.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào thể hiện quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
A. Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả.
B. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả lệ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
C. Khái niệm nguyên nhân và kết quả chỉ là những ký hiệu mà con người dùng để ghi những cảm giác của mình.
D. Trong sự vận động của thế giới vật chất, có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng.
Nội dung sau thể hiện tính chất gì của mối liên hệ nhân – quả “tất cả mọi hiện tượng trong tự nhiên và trong xã hội đều được gây ra bởi những nguyên nhân nhất định, không có hiện tượng nào là không có nguyên nhân”
A. Tính khách quan.
B. Tính phổ biến.
C. Tính tất yếu.
D. Tính đa dạng, phong phú.
Những nguyên nhân mà sự có mặt của chúng chỉ quyết định những đặc điểm nhất thời, không ổn định, cá biệt của hiện tượng được gọi là nguyên nhân gì?
A. Nguyên nhân khách quan.
B. Nguyên nhân bên trong.
C. Nguyên nhân chủ yếu.
D. Nguyên nhân thứ yếu.
Cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ không thể khác được gọi là gì
A. Bản chất.
B. Kết quả.
C. Tất nhiên.
D. Đơn nhất.
Dựa trên quan điểm của triết học Mác – Lênin về cái chung và cái tất nhiên, hãy cho biết trong bốn ý kiến sau, ý kiến nào là đúng?
A. Phạm trù cái chung và phạm trù tất nhiên hoàn toàn đồng nhất với nhau.
B. Phạm trù cái chung rộng hơn phạm trù tất nhiên.
C. Phạm trù cái chung hẹp hơn phạm trù tất nhiên.
D. Phạm trù cái chung hoàn toàn khác biệt phạm trù tất nhiên.
Trong một cuộc tranh luận, khi bàn về nguyên nhân của cái ngẫu nhiên, 4 nhóm sinh viên đã đưa ra 4 ý kiến khác nhau. Hãy cho biết, trong 4 ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng?
A. Ngẫu nhiên là cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định.
B. Ngẫu nhiên là cái do những nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định.
C. Ngẫu nhiên là cái vừa do những nguyên nhân bên trong, vừa do nguyên nhân bên ngoài quyết định.
D. Tất cả các phương án trả lời trên đều sai.
Trong số các quan điểm sau, quan điểm nào là quan điểm của triết học Mác – Lênin về cái tất nhiên và ngẫu nhiên
A. Phủ nhận tính khách quan của cái tất nhiên và ngẫu nhiên.
B. Thừa nhận tính khách quan của cái tất nhiên nhưng không thừa nhận tính khách quan của cái ngẫu nhiên.
C. Thừa nhận tính khách quan của cái ngẫu nhiên nhưng không thừa nhận tính khách quan của cái tất nhiên.
D. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều có tính khách quan.
Trong một buổi thảo luận, khi bàn về vai trò của cái tất nhiên và ngẫu nhiên đối với sự vận động phát triển của sự vật, 4 nhóm sinh viên đã đưa ra 4 ý kiến như sau. Hãy cho biết ý kiến nào đúng?
A. Cái ngẫu nhiên quyết định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
B. Cái tất nhiên quyết định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
C. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều quyết định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
D. Cả các tất nhiên và ngẫu nhiên đều không quyết định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
Tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, được triết học Mác – Lênin gọi là gì?
A. Chất.
B. Bản chất.
C. Nội dung.
D. Lượng.
Trong số những ý kiến sau về bản chất và quy luật, cách diễn đạt nào đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin
A. Bản chất và quy luật là những phạm trù cùng bậc, nhưng chúng không hoàn toàn đồng nhất với nhau.
B. Bản chất và quy luật là những phạm trù cùng bậc và chúng hoàn toàn đồng nhất với nhau.
C. Bản chất và quy luật là những phạm trù không cùng bậc và cũng không đồng nhất với nhau.
D. Tất cả các ý kiến trên đều sai.
“Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật” được gọi là gì?
A. Nội dung.
B. Quy luật.
C. Bản chất.
D. Tất nhiên.
“Trong xã hội có giai cấp, bất kỳ nhà nước nào cũng là bộ máy trấn áp của giai cấp này đối với giai cấp khác. Điều đó thể hiện ở chỗ, bất kỳ nhà nước nào cũng có quân đội, cảnh sát, tòa án, nhà tù,...”. Hãy cho biết, nội dung này là một trong những biểu hiện trên thực tế của mối quan hệ giữa 2 phạm trù nào dưới đây
D.Nội dung-hình thứcĐáp án
A. Tất nhiên – ngẫu nhiên.
B. Nguyên nhân – kết quả.
C. Bản chất – hiện tượng.
Dựa trên quan điểm của triết học Mác – Lênin về cặp phạm trù bản chất và hiện tượng, hãy cho biết, trong những nội dung dưới đây, nội dung nào đúng?
A. Hiện tượng biến đổi nhanh hơn so với bản chất.
B. Hiện tượng biến đổi chậm hơn so với bản chất.
C. Hiện tượng không phụ thuộc vào bản chất.
D. Tất cả các nội dung trên đều sai.
Dựa trên mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực, triết học Mác – Lênin đã rút ra ý nghĩa phương pháp luận nào dưới đây
A. Trong hoạt động thực tiễn, cần căn cứ trước hết vào khả năng.
B. Trong hoạt động thực tiễn, cần căn cứ trước hết vào hiện thực, đồng thời phải tính đến các khả năng.
C. Trong hoạt động thực tiễn, cần căn cứ trước hết vào hiện thực, không cần tính đến các khả năng.
D. Trong hoạt động thực tiễn, chỉ cần căn cứ vào khả năng, không cần căn cứ vào hiện thực.
V.I.Lênin cho rằng: “Người mácxít chỉ có thể sử dụng, để làm căn cứ cho chính sách của mình, những sự thật được chứng minh rõ rệt và không thể chối cãi được”. Bạn hãy cho biết, trong câu trích này, V.I.Lênin nhấn mạnh các chính sác phải dựa vào cái gì?
A. Cái chung.
B. Hiện thực.
C. Tất nhiên.
D. Bản chất.
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật phổ biến tác động trong các lĩnh vực nào dưới đây
A. Lĩnh vực tự nhiên.
B. Lĩnh vực xã hội.
C. Lĩnh vực tư duy của con người.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Loại quy luật “nói lên mối liên hệ nội tại của những khái niệm, phạm trù, những phán đoán nhờ đó trong tư tưởng của con người hình thành tri thức nào đó về sự vật” là loại quy luật nào trong số các quy luật dưới đây
A. Quy luật tự nhiên.
B. Quy luật xã hội.
C. Quy luật của tư duy.
D. Quy luật riêng.
Trong những quan niệm sau, quan niệm nào là quan niệm của triết học Mác – Lênin về thuộc tính
A. Thuộc tính là những tính chất của sự vật, là cái vốn có của sự vật.
B. Thuộc tính là những tính chất không phải là tính chất vốn có của sự vật.
C. Mỗi sự vật chỉ có duy nhất một thuộc tính.
D. Thuộc tính là biểu hiện của những chất bị che giấu.
Điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi chất của sự vật được gọi là gì?
A. Bước nhảy đột biến.
B. Bước nhảy dần dần.
C. Bước quá độ.
D. Điểm nút.
Mâu thuẫn biện chứng là
A. Sự không nhất quan trong tư duy.
B. Sự thống nhất của các mặt đối lập bên trong các sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
C. Sự bù trừ lẫn nhau của các mặt đối lập.
D. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập trong các sự vật hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Khi chúng ta nhúng một thanh sắt đã nung đỏ vào chậu nước lạnh thì nhiệt độ của nước trong chậu tăng lên. Song sự tăng nhiệt độ của nước ở trong chậu, đến lượt mình, lại kìm hãm tốc độ tỏa nhiệt của sắt. Hãy cho biết, tình huống trên thể hiện nội dung nào dưới đây:
A. Nguyên nhân sinh ra kết quả nhưng sau khi xuất hiện, kết quả ảnh hưởng trở lại đối với nguyên nhân.
B. Bản chất sinh ra hiện tượng nhưng sau khi xuất hiện, hiện tượng ảnh hưởng trở lại đối với bản chất.
C. Nội dung sinh ra hình thức nhưng sau khi xuất hiện, hình thức ảnh hưởng trở lại đối với nội dung.
D. Hiện thực sinh ra khả năng nhưng sau khi xuất hiện, khả năng ảnh hưởng trở lại đối với hiện thực.
Ph.Ăngghen viết: “Việc Napôlêông chính là nhà độc tài quân sự mà nền cộng hòa Pháp hết sức cần đến là một việc hoàn toàn ngẫu nhiên. Đã có nhiều bằng chứng chứng tỏ rằng, nếu không có Napôlêông thì sẽ có một người khác thế chỗ ông ta, vì mỗi khi cần đến một người như thế trong lịch sử thì người đó sẽ xuất
hiện”. Đoạn trích trên thể hiện quan điểm của Triết học Mác – Lênin về nội dung nào dưới đây?
A. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên có thể chuyển hóa cho nhau.
B. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên hoàn toàn tách rời nhau.
C. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên loại trừ lẫn nhau.
D. Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên.
Khi ta nhúng một nửa cái thước vào chậu nước, nhìn vào ta thấy cái thước bị gấp khúc, trong khi đó sự thực cái thước vẫn thẳng. Tình huống trên thể hiện quan điểm triết học Mác – Lênin về nội dung nào dưới đây
A. Hiện tượng thay đổi nhanh hơn bản chất.
B. Hiện tượng phản ánh sai lệch bản chất.
C. Bản chất thay đổi thì hiện tượng cũng thay đổi theo.
D. Bản chất sâu sắc hơn hiện tượng.
Bản chất bóc lột giá trị thặng dư của giai cấp tư sản được biểu hiện qua nhiều hiện tượng khác nhau, chẳng hạn như: nhà tư bản ngày càng giàu có; công nhân có thu nhập thấp và cuộc sống ngày càng khó kahưn; nhiều phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn ra; bất bình đẳng xã hội tăng lên;... Tình huống trên cho phép chung ta rút ra kết luận nào dưới đây
A. Hiện tượng sâu sắc hơn bản chất.
B. Hiện tượng phong phú bản chất.
C. Hiên tượng quan trọng hơn bản chất.
D. Bản chất là bất biến.
Khi ta gieo một đồng tiền kim loại hoàn toàn đối xứng xuống đất thì khả năng xuất hiện một trong 2 mặt của đồng tiền là khả năng gì?
A. Khả năng chủ yếu.
B. Khả năng thứ yếu.
C. Khả năng tất nhiên.
D. Khả năng ngẫu nhiên.
Trong lịch sử triết học, do tuyệt đối hóa tính tiệm tiến, tính dần dần của sự thay đổi về lượng nên các nhà triết học siêu hình đã phủ nhạn sự tồn tại của:
A. Bước nhảy.
B. Chất bị che giấu.
C. Lượng.
D. Vận động.
Quy luật nào đóng vai trò hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Cả A, B và C.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phát triển
A. Là sự vận động trong cân bằng.
B. Là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Là sự tăng lên một cách đơn thuần về lượng của các sự vật, hiện tượng mà không có thay đổi về chất.
D. Là quá trình tiến lên liên tục, không có những bước quanh co phức tạp.
Mỗi sự vật có bao nhiêu chất?
A. Một chất.
B. Hai chất.
C. Ba chất.
D. Vô vàn chất.
Quan niệm nào sau đây về “độ” là quan niệm đúng
A. Là điểm giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng sẽ làm thay đổi chất của sự vật.
B. Là quá trình chuyển hóa về chất do những thay đổi về lượng trước đó gây nên.
C. Là sự thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
D. Là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng đủ để làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
“Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại” chỉ ra điều gì?
A. Khuynh hướng của sự vận động, phát triển.
B. Nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển.
C. Cách thức của sự vận động, phát triển.
D. Cả A, B và C.
Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, mâu thuẫn được tạo thành từ những nhân tố nào dưới đây?
Đáp án
A. Khối lượng.
B. Điểm nút.
C. Mặt đối lập.
D. Độ.
Khái niệm “lượng” trong triết học Mác – Lênin được hiểu như thế nào?
A. Là tổng hợp các thuộc tính của sự vật.
B. Là cấu trúc của sự vật.
C. Là một thuộc tính của sự vật.
D. Là tính quy định khách quan, vốn có của sự vật biểu thị số lượng, quy mô, trình độ, tốc độ của sự vận động và phát triển của sự vật.
Khái niệm “chất” trong triết học Mác – Lênin được hiểu là
A. Bản chất của sự vật.
B. Chất liệu tạo nên sự vật.
C. Tính quy định khách quan vốn có của sự vật và hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho nó là nó và phân biệt nó với những cái khác.
D. Tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô, tốc độ, nhịp điệu của quá trình vận động.
“Khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật” được gọi là
A. Điểm nút.
B. Đường nút.
C. Độ.
D. Bước nhảy.
Khái niệm “bước nhảy” dùng để chỉ
A. Sự biến đổi nói chung.
B. Sự chuyển dần về chất.
C. Sự hoàn thiện chất.
D. Quá trình chuyển hóa về chất do những thay đổi về lượng trước đó gây nên.
Điểm giống nhau căn bản giữa phủ định và phủ định biện chứng là gì?
A. Thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác.
B. Giữ lại những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái bị phủ định.
C. Quá trình tự thân phủ định.
D. Có sự xuất hiện cái mới trên cơ sở cao hơn.
Quan niệm nào sau đây về mặt đối lập biện chứng là quan niệm đầy đủ và đúng nhất?
A. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau.
B. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau nằm trong cùng một sự vật.
C. Các mặt tồn tại biệt lập.
D. Các mặt có đặc điểm, khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau, tồn tại trong cùng sự vật hay hệ thống sự vật; tác động qua lại lẫn nhau, tạo nên sự vận động, biến đổi của sự vật.
Nguồn gốc, động lực của sự phát triển là
A. Mặt đối lập.
B. Thống nhất.
C. Mâu thuẫn biện chứng.
D. Đứng im.
Câu thành ngữ “Rút dây động rừng” có thể nói lên nội dung triết học nào?
A. Mọi sự vật đều vận động, phát triển.
B. Mọi sự vật đều tồn tại trong mối liên hệ.
C. Mọi sự vật đều thống nhất và đấu tranh với nhau.
D. Mọi sự vật đều tồn tại khách quan.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “.... là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định, ràng buộc, tác động qua lại và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các bộ phận của một sự vật, hiện tượng”.
A. Sự tương tác.
B. Mối quan hệ.
C. Mối liên hệ phổ biến.
D. Mối liên hệ.
Phạm trù triết học dùng để chỉ toàn bộ những thuộc tính quy định sự vật là nó và phân biệt nó với cái khác là
A. Chỉnh thể.
B. Chất.
C. Lượng.
D. Thực thể.
Tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt trình độ, quy mô, tốc độ vận động, phát triển gọi là
A. Chất.
B. Lượng.
C. Số lượng.
D. Độ.
Lượng và chất thống nhất với nhau trong
A. Điểm nút.
B. Độ.
C. Bước nhảy.
D. Thuộc tính.
Phủ định biện chứng có đặc điểm
A. Do những nguyên nhân bên ngoài tác động vào sự vật.
B. Tính kế thừa.
C. Tính khách quan.
D. Cả B và C.
Cơ sở để xác định những mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng trong xã hội là gì?
B. Chế độ sở hữu.
A. Lợi ích căn bản đối lập nhau.
C. Nhu cầu.
D. Dân chủ.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, mâu thuẫn là
A. Mối liên hệ thống nhất, đấu tranh và chuyển hóa giữa các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
B. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
C. Sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập.
D. Sự nương tựa vào nhau của các mặt đối lập.
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản.
B. Mâu thuẫn chủ yếu.
C. Mâu thuẫn bên trong.
D. Mâu thuẫn bản chất.
Điền từ còn thiếu vào những chỗ trống trong câu sau:
“Biện chứng gọi là ....(1).... thì chi phối trong toàn bộ giới tự nhiên, còn biện chứng gọi là ....(2)...., tức là tư duy biện chứng, thì chỉ phản ánh sự chi phối, trong toàn bộ giới tự nhiên, của sự vận động thông qua những mặt đối lập”.
A. Khách quan/ chủ quan.
B. Chủ quan/ khách quan.
C. Duy vật/ duy tâm.
D. Duy tâm/ duy vật.
Câu thành ngữ “Quá mù ra mưa” biểu hiện quy luật nào?
A. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Mâu thuẫn nào trong số các mâu thuẫn sau là mâu thuẫn cơ bản
A. Mâu thuẫn đặc trưng cho một phương diện nào đó của sự vật.
B. Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu và chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn phát triển nhất định của sự vật.
C. Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, tồn tại từ đầu đến cuối trong suốt quá trình tồn tại, phát triển của sự vật. Khi mâu thuẫn này được giải quyết thì làm thay đổi căn bản chất của sự vật.
D. Cả A, B và C.
Mâu thuẫn nào sau đây tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật?
A. Mâu thuẫn thứ yếu.
B. Mâu thuẫn chủ yếu.
C. Mâu thuẫn cơ bản.
D. Cả A, B và C.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải quán triệt quan điểm phát triển. Nguyên tắc đó dựa trực tiếp trên cơ sở lý luận nào?
A. Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới.
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
C. Nguyên lý về sự phát triển.
D. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận với thực tiễn.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ ..... được lặp lại trong nhiều sự vật hay quá trình riêng lẻ”.
A. Một sự vật nhất định.
B. Những mặt, những thuộc tính.
C. Xu hướng.
D. Một quá trình nhất định.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cái riêng là một phạm trù triết học chỉ....”
A. Những mặt, những thuộc tính chung lặp lại ở nhiều sự vật.
B. Những mặt, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
C. Các yếu tố cấu thành một hệ thống.
D. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cái đơn nhất là phạm trù để chỉ...”
A. Những thuộc tính chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định và không lặp lại ở bất cứ kết cấu vật chất nào khác.
B. Những mặt, những thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
C. Một sự vật riêng lẻ.
D. Một quá trình nhất định.
Lựa chọn cặp từ phù hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau: “Cái..... chỉ tồn tại trong cái ....., thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình”.
A. Chung/ riêng.
B. Chung/ đơn nhất.
C. Đơn nhất/ riêng.
D. Riêng/ chung.
Lựa chọn cặp từ phù hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau: “Cái.... và cái..... có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật”
A. Chung/ riêng.
B. Chung/ đơn nhất.
C. Đơn nhất/ riêng.
D. Riêng/ đơn nhất.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước, đó là bài học về việc.....”
A. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng cho phù hợp.
B. Áp dụng cái đơn nhất phải dựa vào cái chung.
C. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái đơn nhất.
D. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.
Cái không do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết định mà do nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là
Đáp án
A. Tất nhiên.
B. Ngẫu nhiên.
C. Hệ quả.
D. Khả năng.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:
“.... Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người”
A. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
B. Giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên thì chỉ có cái tất nhiên.
C. Giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên thì chỉ có cái ngẫu nhiên.
D. Tất nhiên và ngẫu nhiên không.
Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào nói về “hình thức” của Truyện Kiều theo cách hiểu của phép biện chứng duy vật về “hình thức”
A. Truyện Kiều là một tác phẩm của Nguyễn Du.
B. Truyền Kiều là một tác phẩm có bìa màu xanh.
C. Truyện Kiều là tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII.
D. Truyện Kiều là một tác phẩm thuộc thể loại thơ lục bát.
Hiện tượng là
Đáp án
A. Biểu hiện bên ngoài của bản chất.
B. Một bộ phận bên ngoài của bản chất.
C. Luôn đồng nhất với bản chất.
D. Kết quả của bản chất.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào những chỗ trống trong câu sau: “.... tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại,... không ổn định mà thường xuyên biến đổi”
A. Bản chất/ hiện tượng.
B. Cái riêng/ cái chung.
C. Hiện tượng/ bản chất.
D. Nguyên nhân/ kết quả.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập vạch ra
A. Khuynh hướng của sự vận động, phát triển của sự vật.
B. Nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật.
C. Cách thức của sự vận động, phát triển của sự vật.
D. Khả năng của sự vận động, phát triển của sự vật.
Thống nhất của các mặt đối lập là
A. Sự đồng nhất của các mặt đối lập.
B. Sự tác động ngang nhau của các mặt đối lập.
C. Sự phù hợp nhau giữa các mặt đối lập.
D. Cả A, B và C.
Loại mâu thuẫn đặc thù chỉ có trong xã hội, đó là
A. Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
B. Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
C. Mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng.
D. Mâu thuẫn bên trong và bên ngoài.
Lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào những chỗ trống trong câu sau “Sự phát triển là một ...... giữa các mặt đối lập” (V.I.Lênin)
A. Quá trình thống nhất.
B. Quá trình phủ định.
C. Cuộc đấu tranh.
D. Sự hòa hợp.
Trong các cách hiểu về “phủ định của phủ định” sau đây, cách nào là cách hiểu đúng và đầy đủ?
A. Là sự bác bỏ một cái gì đó.
B. Là sự lặp lại cái cũ trên cơ sở cao hơn.
C. Lần phủ định thứ nhất tạo ra sự vật mới trong đó chứa đựng xu hướng dẫn tới những lần phủ định tiếp theo. Lần phủ định thứ hai tạo ra sự vật mới, trong đó có lặp lại một số đặc trưng cơ bản của cái xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
D. Là loại bỏ hết cái cũ.
Lựa chọn phương án đúng và đầy đủ nhất về tính kế thừa của phủ định biện chứng
A. Tiếp thu trên cơ sở có chọn lọc những yếu tố tiến bộ của cái cũ – cái bị phủ định.
B. Tiếp thu trên cơ sở có chọn lọc những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ – cái bị phủ định. Đồng thời phải cải tạo, biến đổi cho phù hợp với điều kiện mới.
C. Tiếp thu toàn bộ những yếu tố tiến bộ của cái cũ – cái bị phủ định để tạo ra cái mới.
D. Giữ lại nguyên si cái cũ.
Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái cũ lạc hậu, lỗi thời kìm hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra từ quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Điều nào sau đây không đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin về phủ định biện chứng
A. Là quá trình tự thân.
B. Là quá trình khách quan.
C. Phủ định trong xã hội thì tùy thuộc mong muốn của con người.
D. Vừa loại bỏ, vừa kế thừa.
Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin, sinh viên A với lớp học của mình có quan hệ
A. Giữa cái riêng và cái chung.
B. Giữa cái cụ thể và cái trừu tượng.
C. Giữa cái bộ phận và cái toàn thể.
D. Giữa cái đơn nhất và cái chung.
Theo quan điểm triết học Mác – Lênin thì sự phát triển diễn ra theo con đường nào?
A. Đường thẳng.
B. Đường chép.
C. Đường xoáy ốc.
D. Đường ngang.
“Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới một cách tích cực, tự giác, sáng tạo dựa trên cơ sở thực tiễn” là quan niệm của lập trường triết học nào?
Đáp án
A. Quan niệm duy vật siêu hình.
B. Quan niệm duy vật biện chứng.
C. Quan niệm duy tâm chủ quan.
D. Quan niệm duy tâm khách quan.
Quan niệm cho rằng “nhận thức là sự sáng tạo thuần túy chủ quan của con người” là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Quan niệm duy vật siêu hình.
B. Quan niệm duy vật biện chứng.
C. Quan niệm duy tâm chủ quan.
D. Quan niệm duy tâm khách quan.
Nhận thức là sự phản ánh sự vật một cách cơ giới, theo kiểu soi gương, chụp ảnh là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Quan niệm duy vật siêu hình.
B. Quan niệm duy vật biện chứng.
C. Quan niệm duy tâm chủ quan.
D. Quan niệm duy tâm khách quan.
“Nhận thức là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối vào đầu óc con người” là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Quan niệm duy vật biện chứng.
B. Quan niệm duy vật tầm thường.
C. Quan niệm duy tâm chủ quan.
D. Quan niệm duy tâm khách quan.
“Con người không thể nhận thức được bản chất của sự vật, hiện tượng trong thế giới” là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Duy tâm khách quan.
B. Khả tri luận.
C. Bất khả tri.
D. Cả A, B và C.
Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa duy vật trước C. Mác trong quan niệm về nhận thức là gì?
A. Tính trực quan.
B. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
C. Không thấy được vai trò của tư duy lý luận.
D. Không thấy được ý thức là sự phản ánh của vật chất.
Câu nói: “Quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức” thể hiện lập trường triết học nào?
Đáp án
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa hoài nghi.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Trong số những định nghĩa dưới đây, định nghĩa nào về thực tiễn là đầy đủ và chính xác nhất?
A. Thực tiễn là hoạt động sản xuất vật chất có mục đích của con người.
B. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
C. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có tính chất loài của con người.
D. Là hoạt động bản chất của con người.
Trong số những hoạt động sau, hoạt động nào không phải là hình thức cơ bản của thực tiễn
B. Hoạt động sản xuất tinh thần.
C. Hoạt động chính trị - xã hội.
A. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Hãy chỉ ra hình thức thực tiễn cơ bản và quyết định nhất
A. Hoạt động chính trị - xã hội.
B. Hoạt động sản xuất vật chất.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Hoạt động giáo dục.
Thực tiễn là mục đích của nhận thức được hiểu như thế nào?
A. Nhận thức suy cho cùng nhằm phục vụ đời sống tinh thần của con người tốt hơn.
B. Mục đích cuối cùng của nhận thức là cải tạo thực tiễn.
C. Mục đích của nhận thức là thu nhận tri thức.
D. Mục đích cuối cùng của nhận thức là giải thích thế giới.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
A. Được nhiều người thừa nhận.
B. Rõ ràng, rành mạch không có mâu thuẫn trong lập luận.
C. Thực tiễn.
D. Lôgic.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Thực tiễn không có lý luận là thực tiễn mù quáng.
B. Lý luận không có thực tiễn là lý luận suông.
C. Lý luận cao hơn thực tiễn.
D. Kinh nghiệm tự nó không chứng minh được tính tất yếu.
Lý luận có thể tác động trở lại thực tiễn bằng cách nào:
A. Tuyên truyền lý luận đó thấm nhuần vào quần chúng nhân dân.
B. Thông qua hoạt động thực tiễn của quần chúng nhân dân.
C. Thông qua các hoạt động lãnh đạo, quản lý.
D. Thông qua các hoạt động văn hóa tinh thần của nhân dân.
Bệnh kinh nghiệm là biểu hiện của việc
A. Kéo dài cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp quan liêu.
B. Ảnh hưởng tiêu cực của tư tưởng gia trưởng, phong kiến.
C. Vi phạm nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
D. Tuyệt đối hóa lý luận.
Chân lý là
A. Tri thức phù hợp với hiện thực.
B. Được thực tiễn kiểm nghiệm.
C. Hợp với lẽ phải thông thường.
D. Cả A và B.
Phạm trù nào được coi là đã tạo bước ngoặt căn bản trong lý luận nhận thức mácxít?
A. Thực tiễn.
B. Sản xuất vật chất.
C. Chân lý.
D. Thực tế.
Vai trò của lý luận đối với thực tiễn?
A. Làm ra của cải vật chất nuôi sống con người.
B. Quyết định tới sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Soi đường, dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn.
D. Cả A, B và C đều sai.
Hãy lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Qua thực tiễn, con người .... một nhận thức nào đó trong một điều kiện lịch sử - cụ thể nào đó”
A. Không thể khẳng định hay bác bỏ.
B. Có thể khẳng định hay bác bỏ.
C. Không thể khẳng định.
D. Không thể bác bỏ.
Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng, thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính.
B. Nhận thức lý tính.
C. Nhận thức khoa học.
D. Nhận thức kinh nghiệm.
Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán đoán, suy luận thuộc giai đoạn nhận thức nào?
A. Nhận thức cảm tính.
B. Nhận thức lý tính.
C. Nhận thức thông thường.
D. Nhận thức kinh nghiệm.
Hình thức của nhận thức lý tính được hình thành trên cơ sở liên kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới về sự vật, hiện tượng được gọi là gì?
A. Ý chí.
B. Suy lý.
C. Phán đoán.
D. Trực giác.
Trong các quan điểm dưới đây, quan điểm nào là quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhận thức
A. Nhận thức chẳng qua là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
B. Nhận thức là sự tự nhận thức của ý niệm, tư tưởng tồn tại ở đâu đó ngoài con người.
C. Con người không thể nhận thức được thế giới.
D. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách năng động, sáng tạo.
Dựa trên lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác – Lênin, hãy cho biết quá trình nhận thức diễn ra theo con đường nào dưới đây?
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
B. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng rồi từ tư duy trừu tượng đến cảm giác.
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng rồi từ tư duy trừu tượng đến tri giác.
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng rồi từ tư duy trừu tượng đến biểu tượng.
C. Mác cho rằng: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề lý luận mà là một vấn đề thực tiễn”. Câu nói này nói về vai trò gì của thực tiễn?
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của quá trình nhận thức.
Theo lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác – Lênin, hình ảnh của sự vật được giữ lại trong trí nhớ được gọi là gì?
A. Biểu tượng.
B. Phán đoán.
C. Suy lý.
D. Trực giác.
Tại sao chân lý có tính khách quan?
A. Chân lý phản ánh những mối liên hệ, những thuộc tính khách quan của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
B. Chân lý phản ánh những mối liên hệ, những thuộc tính tồn tại một cách bẩm sinh trong chủ thể nhận thức.
C. Chân lý do con người tự nghĩ ra, không có mối liên hệ gì với các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
D. Chân lý phản ánh những mối liên hệ, những thuộc tính do ý niệm tuyệt đối sản sinh ra.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, khi lý luận thâm nhập vào quần chúng thì sẽ biến thành sức mạnh gì dưới đây?
A. Sức mạnh vật chất.
B. Sức mạnh tinh thần.
C. Sức mạnh siêu nhiên.
D. Sức mạnh siêu vật chất.
Điều gì dưới đây là sai so với quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhận thức
A. Thế giới vật chất tồn tại khách quan.
B. Con người có khả năng nhận thức.
C. Nhận thức là sao chép lại nguyên xi những gì có trong hiện thực.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Điều gì dưới đây là suy luận, một hình thức của tư duy trừu tượng theo quan niệm của triết học Mác – Lênin:
A. Hoa hồng có mùi thơm.
B. Cái bàn này bằng gỗ.
C. Hôm nay trời mưa nên đường ướt.
D. A, B và C đều sai.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, nếu tuyệt đối hóa lý luận, coi thường kinh nghiệm thực tiễn, coi lý luận là bất di bất dịch thì sẽ mắc vào căn bệnh gì dưới đây?
A. Bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa.
B. Bệnh giáo điều.
C. Bệnh tả khuynh nóng vội.
D. Bệnh thành tích.
Theo quan niệm duy vật lịch sự, xã hội có các loại hình sản xuất cơ bản
A. Sản xuất vật chất, tinh thần và văn hóa.
B. Sản xuất văn hóa, con người và tinh thần.
C. Sản xuất vật chất, tinh thần và con người.
D. Sản xuất nghệ thuật, văn hóa và vật chất.
Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, điều nào dưới đây là cơ sở của mọi sự vận động và phát triển xã hội
A. Sự lớn mạnh của tôn giáo.
B. Do Đấng siêu nhiên là Trời.
C. Do sự lãnh đạo sáng suốt của lãnh tụ, vĩ nhân.
D. Do sự phát triển của sản xuất vật chất.
Hãy lựa chọn phương án đúng và đầy đủ nhất về 3 mặt của quan hệ sản xuất
A. Quan hệ sản xuất đối với tư liệu sản xuất, quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên, quan hệ tổ chức sản xuất.
B. Quan hệ trong phân phối sản phẩm làm ra, quan hệ trong tổ chức, quan hệ trong quản lý sản xuất.
C. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất, quan hệ trong phân phối sản phẩm làm ra.
D. Quan hệ trong phân phối sản phẩm làm ra, quan hệ trong tổ chức, quan hệ tiêu dùng sản phẩm làm ra.
“Điện, đường, trường, trạm” có thể thuộc vào lĩnh vực nào dưới đây theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:
A. Cơ sở hạ tầng.
B. Kiến trúc thượng tầng.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Cả ba phương án trên.
Yếu tố nào quyết định quá trình nhân loại tiến lên chủ nghĩa cộng sản
A. Sự nỗ lực cố gắng của tất cả mọi người.
B. Sự lãnh đạo không khéo tài tình của lãnh đạo.
C. Sự phát triển của khoa học.
D. Do quy luật khách quan.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và loài vật là ở chỗ: loài vật may lắm chỉ hái lượm trong khi con người .....” (Ph. Ăngghen)
A. Biết sáng tạo.
B. Sản xuất.
C. Tư duy.
D. Suy ngẫm.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ
A. Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế nhất định.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương thức sản xuất bao gồm:
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và cơ sở hạ tầng.
B. Lục lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.
C. Lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
D. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào các chỗ trống trong câu sau: “Lực lượng sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa con người với .... trong quá trình .....”
A. Tự nhiên/ sản xuất vật chất.
B. Xã hội/ sản xuất vật chất.
C. Tự nhiên/ cải tạo xã hội.
D. Con người/ sản xuất vật chất.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất là
A. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất vật chất.
B. Quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.
C. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình lưu thông, tiêu dùng hàng hóa.
D. Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình trao đổi hàng hóa.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất bao gồm các quan hệ cấu thành nào?
A. Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ giữa người với người trong tổ chức, quản lý sản xuất.
C. Quan hệ giữa người với người trong phân phối sản phẩm.
D. Cả A, B và C.
Yếu tố nào dưới đây là nền tảng vật chất – kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế - xã hội
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Của cải vật chất.
D. Cơ sở hạ tầng.
Theo C.Mác, các thời đại được phân biệt với nhau bởi:
A. Phương thức sản xuất của cải vật chất.
B. Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
C. Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
D. Trình độ người lao động.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Suy đến cùng, trình độ phát triển của nền sản xuất ra của cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ phát triển của ......”
A. Quan hệ sản xuất.
B. Các nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất vật chất.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Ý thức xã hội.
Theo quan điểm duy vật lịch sử
A. Lực lượng sản xuất có khuynh hướng vận động, phát triển không ngừng.
B. Quan hệ sản xuất luôn vận động, phát triển không ngừng.
C. Cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất luôn vận động, phát triển không ngừng.
D. Cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều có tính ổn định tương đối.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là
A. Quan hệ pháp luật.
B. Quan hệ kinh tế.
C. Quan hệ văn hóa.
D. Quan hệ chính trị.
Sự biến đổi của sản xuất vật chất bao giờ cũng bắt đầu từ
A. Sự biến đổi, phát triển của quan hệ sản xuất.
B. Sự biến đổi, phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự biến đổi, phát triển của kiến trúc thượng tầng.
D. Sự phát triển của ý thức xã hội.
Lực lượng sản xuất bao gồm những yếu tố cơ bản nào dưới đây?
A. Vật chất và ý thức.
B. Lý luận và thực tiễn.
C. Phương thức sản xuất vật chất và phương thức sản xuất tinh thần.
D. Người lao động và tư liệu sản xuất.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là sự thể hiện trình độ của lực lượng sản xuất?
A. Trình độ của công cụ lao động.
B. Trình độ tổ chức lao động xã hội.
C. Trình độ bóc lột của giai cấp thống trị.
D. Trình độ phân công lao động xã hội.
Trong các quan hệ dưới đây, quan hệ nào không phải là một trong ba mặt cơ bản của quan hệ sản xuất
A. Quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ trong tổ chức và quản lý sản xuất.
C. Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động.
D. Quan hệ chính trị - xã hội.
Trạng thái mà trong đó, quan hệ sản xuất là “hình thức phát triển” tất yếu của lực lượng sản xuất được gọi là gì?
Đáp án
A. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Sự không phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Sự lạc hậu của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Sự vượt trước của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Hãy chỉ ra bộ phận nào dưới đây không phải là bộ phận cấu thành cơ sở hạ tầng của một xã hội nhất định
A. Quan hệ sản xuất thống trị.
B. Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ.
C. Quan hệ sản xuất của xã hội tương lai tồn tại dưới dạng mầm mống.
D. Đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng.
Trong số các yếu tố sau, yếu tố nào không cấu thành kiến trúc thượng tầng của xã hội
A. Chính đảng.
B. Nhà nước.
C. Giáo hội.
D. Tư liệu sản xuất.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, xuất phát điểm để giải thích các hiện tượng xã hội là
A. Nền sản xuất vật chất của xã hội.
B. Truyền thống văn hóa của xã hội.
C. Ý chí của mọi thành viên trong xã hội.
D. Quan điểm chính trị của giai cấp thống trị.
Quy luật nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D. Quy luật đấu tranh giai cấp.
Trình độ của lực lượng sản xuất
A. Thể hiện trình độ chinh phục, cải tạo tự nhiên của con người.
B. Thể hiện trình độ chinh phục, cải tạo xã hội của con người.
C. Là trình độ phát triển của con người.
D. Là trình độ của khoa học.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất là quan hệ
A. Tồn tại chủ quan, bị quy định bởi người lãnh đạo các cơ sở sản xuất.
B. Tồn tại chủ quan, được quy định bởi chế độ chính trị xã hội.
C. Tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
D. Tồn tại lệ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thì
A. Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp với lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất không thể thay đổi được vì nó được bảo vệ bằng quyền lực nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất phải tự điều chỉnh cho phù hợp với quan hệ sản xuất.
D. Quan hệ sản xuất được thay đổi thông qua những cuộc cách mạng xã hội trong xã hội có giai cấp.
Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy vật lịch sử
A. Có thể tự do tùy ý lựa chọn cho mình những quan hệ sản xuất nhất định.
B. Không thể tự do lựa chọn những quan hệ sản xuất cho mình được.
C. Có thể lựa chọn những quan hệ sản xuất nhất định trong phạm vi tính tất yếu của trình độ phát triển lực lượng sản xuất hiện thực.
D. Có thể lựa chọn quan hệ sản xuất không cần dựa trên trình độ của lực lượng sản xuất.
Cơ sở hạ tầng của xã hội là
A. Quan hệ giữa con người với tự nhiên và con người với con người.
B. Đường sá, cầu cống, sân bay, bến cảng, bưu điện,...
C. Tổng hợp các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội.
D. Toàn bộ cơ sở vật chất – kỹ thuật của xã hội.
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, kiến trúc thượng tầng của xã hội là
A. Toàn bộ các quan hệ xã hội.
B. Toàn bộ các công trình xây dựng.
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng những thiết chế tương ứng được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
D. Toàn bộ ý thức xã hội.
Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là
A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần của xã hội.
B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần.
D. Quan hệ giữa tồn tại và tư duy.
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới cơ sở hạ tầng của xã hội là
A. Chính đảng.
B. Các tổ chức văn hóa – xã hội.
C. Giáo hội.
D. Nhà nước.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhà nước là
Đáp án
A. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp trong xã hội.
B. Tổ chức phi chính phủ.
C. Tổ chức quyền lực phi giai cấp.
D. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu những tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
A. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
B. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
C. Giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D. Giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
Hãy cho biết, yếu tố nào dưới đây không phải là yếu tố cơ bản cấu thành hình thái kinh tế - xã hội
B. Quan hệ sản xuất.
A. Lực lượng sản xuất.
C. Quan hệ dân tộc.
D. Kiến trúc thượng tầng.
Cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội nhất định gồm các yếu tố cơ bản nào hợp thành?
A. Người lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
B. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
C. Quan hệ sản xuất, lượng lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
D. Quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Nhận định nào dưới đây không phải của triết học Mác – Lênin
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
B. Con người bản chất là thiện, điều xấu do bị ảnh hưởng phong tục tập quán, do ảnh hưởng của môi trường xã hội.
C. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
D. Con người là sản phẩm của lịch sử và là chủ thể của xã hội.
Luận điểm sau thể hiện lập trường triết học nào: “Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thống trị là những tư tưởng thống trị xã hội”:
Đáp án
A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Quá trình “lịch sử - tự nhiên” của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình phát triển theo
Đáp án
A. Quy luật của giới tự nhiên.
B. Mong muốn chủ quan của con người.
C. Ý niệm tuyệt đối.
D. Quy luật khách quan của xã hội.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là do
A. Quần chung lao động bị áp bức nặng nề.
B. Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và bị trị.
Hiểu vấn đề “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như thế nào là đúng?
A. Là sự “phát triển rút ngắn”, bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tư bản chủ nghĩa.
B. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất.
C. Là sự phát triển tuần tự.
D. Là bỏ qua các yếu tố văn hóa tinh thần.
Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta hiện nay là
A. Sự vận dụng đúng đắn quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Sự vận dụng đúng đắn quy luật phủ định của phủ định.
C. Nhằm tiến nhanh lên chủ nghĩa xã hội.
D. Nhằm làm cho kiến trúc thượng tầng phải phù hợp với cơ sở hạ tầng.
Tác động của kiến trúc thượng tầng đến cơ sở hạ tầng sẽ là tích cực khi nó tác động cùng chiều với sự vận động của cái gì?
A. Những quy luật của tư duy.
B. Những quy luật kinh tế khách quan.
C. Ý chí của giai cấp thống trị.
D. Mong muốn của lãnh tụ.
“Trong xã hội có giai cấp, giai cấp nào chiếm địa vị thống trị về kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống tinh thần xã hội”. Đây là một trong những biểu hiện của nội dung nào dưới đây
Đáp án
A. Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất.
B. Tính độc lập tương đối của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất.
C. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng.
D. Tính độc lập tương đối của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng.
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tất yếu phải xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần?
Đáp án
A. Vì xã hội còn nhiều giai cấp.
B. Vì chúng ta phải hội nhập quốc tế.
C. Vì đất nước ta còn nghèo.
D. Vì lực lượng sản xuất ở nước ta phát triển không đều, đan xen nhiều trình độ khác nhau.
“Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” nhằm tác động vào mặt nào là chủ yếu dưới đây của hình thái kinh tế - xã hội
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Cả ba phương án trên.
“Công nghiệp hóa, hiện đại hóa” nhằm chủ yếu tác động vào mặt nào dưới đây của hình thái kinh tế - xã hội
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Cả ba phương án trên.
Cuộc đấu tranh giai cấp trong lĩnh vực chính trị - tư tưởng là biểu hiện của những mâu thuẫn đối kháng trong lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực đạo đức.
B. Lĩnh vực kinh tế.
C. Lĩnh vực tư tưởng.
D. Lĩnh vực văn hóa.
Địa vị thống trị về chính trị của một giai cấp được quyết chủ yếu bởi địa vị thống trị ở lĩnh vực nào?
A. Lĩnh vực đạo đức.
B. Lĩnh vực kinh tế.
C. Lĩnh vực tư tưởng.
D. Lĩnh vực giáo dục.
Theo tiến trình phát triển của lịch sử, thứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là
A. Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc – Dân tộc.
B. Bộ tộc – Bộ lạc – Thị tộc – Dân tộc.
C. Dân tộc – Bộ tộc – Thị tộc – Bộ lạc.
D. Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc – Dân tộc.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, nhà nước được hình thành khi xã hội đang trong hình thức nào dưới đây?
Đáp án
A. Dân tộc.
B. Bộ lạc.
C. Thị tộc.
D. Bộ tộc.
Cuộc đấu tranh nào dưới đây được gọi là đấu tranh giai cấp
A. Hai làng đánh nhau để giành nước sinh hoạt.
B. Nông dân nổi dậy đấu tranh với địa chủ, phong kiến đòi giảm tô thuế.
C. Xung đột biên giới Việt Nam – Trung Quốc 1979.
D. Cả A, B và C.
Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
A. Cộng sản nguyên thủy.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Phong kiến.
D. Tư bản chủ nghĩa.
Đặc trưng cơ bản nhất của giai cấp là gì?
D. Khác nhau về tài năng, trình độ.
A. Khác nhau về chức năng xã hội, lối sống hoặc mức sống.
B. Khác nhau về địa vị trong hệ thống sản xuất của xã hội.
C. Khác nhau về uy tín xã hội.
Trong các đặc trung sau của giai cấp, đặc trưng nào giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác?
A. Khác nhau về quyền sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Khác nhau về quyền tổ chức, quản lý sản xuất.
C. Khác nhau về quyền phân phối sản phẩm sản xuất ra.
D. Khác nhau về tư tưởng đạo đức.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, đấu tranh giai cấp đóng vai trò như thế nào đối với sự phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng?
A. Động lực trực tiếp.
B. Động lực gián tiếp.
C. Động lực tinh thần.
D. Động lực cá nhân.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa của sự ra đời giai cấp trong xã hội là do
A. Sự xuất hiện của nhiều ngành nghề mới trong xã hội.
B. Phân công lao động xã hội.
C. Chiến tranh.
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là do
A. Sự chênh lệch về trình độ nhận thức giữa các tập đoàn người.
B. Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
C. Chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
D. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp về các vấn đề xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp về chính trị.
D. Mâu thuẫn giữa các giai cấp về các vấn đề văn hóa.
Mâu thuẫn nào chỉ xảy ra trong lĩnh vực xã hội
A. Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng.
B. Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
C. Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn thứ yếu.
D. Mâu thuẫn trực tiếp và mâu thuẫn gián tiếp.
Trong những quan điểm sau, quan điểm nào là quan điểm của triết học Mác – Lênin về sự xuất hiện của giai cấp và dân tộc trong lịch sử nhân loại
A. Giai cấp xuất hiện trước dân tộc.
B. Dân tộc xuất hiện trước giai cấp.
C. Giai cấp và dân tộc xuất hiện cùng nhau.
D. Không thể xác định được giai cấp xuất hiện trước hay dân tộc xuất hiện trước.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là đặc trưng của cộng đồng dân tộc
A. Cộng đồng về ngôn ngữ.
B. Cộng đồng về lãnh thổ.
C. Cộng đồng về kinh tế.
D. Cộng đồng thân tộc – huyết tộc.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giai cấp và quan hệ dân tộc
A. Quan hệ giai cấp quy định tính chất của mối quan hệ giữa các dân tộc.
B. Quan hệ dân tộc quy định tính chất của mối quan hệ giữa các giai cấp.
C. Quan hệ giai cấp và quan hệ giữa các dân tộc hoàn toàn độc lập nhau, không liên quan đến nhau.
D. Cả A, B và C đều sai.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giai cấp và dân tộc
A. Áp bức giai cấp là nguyên nhân căn bản, sâu xa của áp bức dân tộc.
B. Áp bức giai cấp là nguyên nhân trực tiếp của áp bức dân tộc.
C. Áp bức dân tộc là nguyên nhân căn bản, sâu xa của áp bức giai cấp.
D. Áp bức dân tộc là nguyên nhân trực tiếp của áp bức giai cấp.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào đúng với quan điểm của triết học Mác – Lênin về nhà nước
A. Nhà nước là tổ chức đứng trên các giai cấp để điều hòa lợi ích cho tất cả các giai cấp trong xã hội.
B. Nhà nước là tổ chức chung của mọi giai cấp, vì lợi ích của mọi giai cấp trong xã hội.
C. Nhà nước là tổ chức chính trị của giai cấp thống trị về kinh tế.
D. Nhà nước là cơ quan “trọng tài” trong xã hội.
Nguồn gốc trực tiếp dẫn đến sự ra đời và tồn tại của nhà nước
A. Do sự xuất hiện và tồn tại của xã hội loài người.
B. Do âm mưu thủ đoạn của một tập đoàn, một nhóm người muốn thâu tóm quyền lực của xã hội vào tay mình.
C. Do một lực lượng siêu nhiên có tính chất thần thánh áp đặt vào xã hội.
D. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
Nhà nước về bản chất là quyền lực của ai?
A. Của chúa trời, của thượng đế.
B. Của giai cấp thống trị về kinh tế.
C. Của xã hội, của nhân dân.
D. Cả A, B và C đều sai.
Hãy chỉ ra quan niệm sai về đặc trưng cơ bản của nhà nước
A. Bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
B. Quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
C. Có hệ thống các cơ quan quyền lực mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
D. Hình thành hệ thống thuế khóa.
Trong các hình thức nhà nước sau, hình thức nào thuộc kiểu nhà nước phong kiến
A. Phân quyền và tập quyền.
B. Quân chủ lập hiến và cộng hòa.
C. Công xã, xô viết và dân chủ nhân dân.
D. Cả A, B và C đều sai.
Hãy cho biết, trong những cụm từ sau, cụm từ nào được V.I.Lênin sử dụng để nói về nhà nước vô sản
Đáp án
A. Nhà nước nguyên nghĩa.
B. Nhà nước không nguyên nghĩa.
C. Nhà nước phúc lợi.
D. Nhà nước điều hòa lợi ích giai cấp.
Trong những nội dung dưới đây, nội dung nào không phải là đặc trưng của nhà nước
A. Quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định.
B. Có một hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế đối với mọi thành viên trong xã hội.
C. Có một tôn giáo để chăm lo đời sống tinh thần cho xã hội.
D. Hình thành hệ thống thuế khóa.
Khái niệm được dùng để chỉ cách thức tổ chức và phương thức thực hiện quyền lực nhà nước là khái niệm
A. Kiểu nhà nước.
B. Chức năng của nhà nước.
C. Đặc trưng của nhà nước.
D. Hình thức nhà nước.
Hãy lựa chọn phương án sắp xếp các kiểu nhà nước theo thứ tự xuất hiện trong lịch sử
A. Nhà nước phong kiến – nhà nước chiếm hữu nô lệ - nhà nước tư sản – nhà nước vô sản.
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ - nhà nước phong kiến – nhà nước tư sản – nhà nước vô sản.
C. Nhà nước vô sản – nhà nước tư sản – nhà nước phong kiến – nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. Nhà nước chiếm hữu nô lệ - nhà nước tư sản – nhà nước phong kiến – nhà nước vô sản.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, sự chín muồi của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, sự phát triển đến đỉnh cao của đấu tranh giai cấp dẫn đến những đảo lộn sâu sắc trong nền tảng kinh tế - xã hội của nhà nước đương thời, khiến cho việc thay thế thể chế chính trị đó băng thể chế chính trị khác, tiến bộ hơn như là một thực tế không thể đảo ngược là
A. Hành động cách mạng.
B. Thời điểm cách mạng.
C. Giai đoạn cách mạng.
D. Tình thế cách mạng.
Sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, phương thức chuyển từ một hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời lên một hình thái kinh tế - xã hội cao hơn gọi là
A. Đấu tranh giai cấp.
B. Cách mạng xã hội.
C. Cải cách xã hội.
D. Tiến bộ xã hội.
Hãy lựa chọn phương án đúng nhất về nhà nước theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
A. Nhà nước là tổ chức độc lập có chủ quyền, có cơ chế đặc biệt kiểm soát và thực thi cũng như thiết lập một trật tự pháp lý trên một lãnh thổ nhất định.
B. Nhà nước là tổ chức chính trị có quyền lực cao nhất trên một lãnh thổ.
C. Nhà nước là tổ chức cao nhất được lập ra để bảo vệ quyền công bằng cho các công dân cũng như các tổ chức xã hội.
D. Nhà nước là một hệ thống thiết chế trong kiến trúc thượng tầng do giai cấp thống trị tổ chức ra để thực hiện tư tưởng, quyền lực chính trị và lợi ích kinh tế của giai cấp mình.
Tổ chức nào dưới đây không phải là kiểu nhà nước
A. Nhà nước Cộng hòa.
B. Nhà nước Chiếm hữu nô lệ.
C. Nhà nước Phong kiến.
D. Nhà nước Tư sản.
Nội dung nào dưới đây là đúng nhất theo triết học Mác – Lênin về cách mạng xã hội là
nghĩa trên đều
đúng.
A. Bước nhảy vọt về chất trong sự phát triển xã hội, là sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế - xã hội khác tiến bộ hơn.
B. Sự thay đổi toàn diện theo xu hướng tiến bộ, tích cực; mang lợi ích cho dân nghèo.
C. Sự lật đổ chính quyền cũ, thiết lập chính quyền mới bảo vệ quyền lợi cho giai cấp vô sản.
D. Tất cả các định
Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là tình thế cách mạng
A. Giai cấp thống trị khủng hoảng về chính trị.
B. Giai cấp cách mạng có một thủ lĩnh dũng cảm.
C. Nỗi cùng khổ của giai cấp bị trị nặng nề hơn những giai đoạn khác.
D. Tính tích cực cách mạng của quần chúng được nâng cao.
Hãy cho biết, nội dung sáu được triết học Mác – Lênin gọi là gì: “Hành động cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của giai cấp cách mạng vượt qua khỏi giới hạn của pháp luật của giai cấp thống trị đương thời nhằm lật đổ nhà nước lỗi thời, xác lập nhà nước của giai cấp cách mạng đó”.
A. Cách mạng bạo lực.
B. Thời cơ cách mạng.
C. Cải cách xã hội.
D. Đảo chính.
Trong lịch sử triết học Trung Quốc cổ đại, nhà triết học nào cho rằng bản tính con người là thiện?
A. Mạnh Tử.
B. Mặc Tử.
C. Khổng Tử.
D. Tuân Tử.
Trong lịch sử triết học Trung Quốc cổ đại, nhà triết học nào cho rằng bản tính con người là ác?
A. Mạnh Tử.
B. Mặc Tử.
C. Khổng Tử.
D. Tuân Tử.
Quan niệm “cuộc đời con người là bể khổ” là quan niệm của trường phái triết học nào?
A. Phật giáo.
B. Triết học Mác – Lênin.
C. Nho giáo.
D. Đạo giáo.
Bản chất của con người được quy định bởi?
A. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
B. Nỗ lực của mỗi cá nhân.
C. Gien di truyền.
D. Thượng đế.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, con người là
A. Thực thể tự nhiên.
B. Thực thể chính trị và đạo đức.
C. Thực thể chính trị, có tư duy và văn hóa.
D. Thực thể thống nhất giữa tính sinh vật và tính xã hội.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là
A. Thiện.
B. Ác.
C. Mang bản chất tự nhiên.
D. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội.
Theo Ph.Ăngghen, sự khác nhau căn bản giữa con người với con vật là ở chỗ
A. Con người biết giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Con người có các mối quan hệ với nhau.
C. Con người tác động vào tự nhiên.
D. Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
Theo triết học Mác – Lênin, quan điểm nào đúng?
A. Lịch sử sáng tạo ra con người trong chừng mực nào thì con người cũng lại sáng tạo ra lịch sử trong chừng mực đó.
B. Con người làm ra lịch sử, vì vậy con người quyết định lịch sử.
C. Bản chất con người chịu sự quy định của hoàn cảnh lịch sử.
D. Cả A, B và C đều sai.
Muốn nhận thức bản chất con người nói chung thì phải?
A. Thông qua ý thức xã hội của con người.
B. Thông qua phẩm chất và năng lực của con người.
C. Thông qua các quan hệ xã hội hiện thực của con người.
D. Thông qua lời nói của con người.
Con người bị chi phối bởi
A. Hệ thống các quy luật tự nhiên.
B. Hệ thống các qui luật tâm lý, ý thức.
C. Hệ thống các quy luật xã hội.
D. Cả A, B và C.
Yếu tố nào làm cho con người tách mình ra khỏi giới động vật?
A. Hoạt động sinh sản.
B. Lao động.
C. Hoạt động tư duy phê phán.
D. Hoạt động ăn, ở.
Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật lịch sử và xác định đó là nhận định của ai?
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là......”
A. Tổng hòa những mối quan hệ xã hội/ C.Mác.
B. Tổng hòa những mối quan hệ xã hội/ Ph.Ăngghen.
C. Tổng hòa các quan hệ tự nhiên và xã hội/ C.Mác.
D. Tổng hòa các quan hệ kinh tế/ V.I.Lênin.
Theo Ph.Ăngghen, con người là một động vật
A. Biết tư duy.
B. Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.
C. Chính trị.
D. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
Theo quan điểm duy vật lịch sử
A. Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vi những điều kiện khách quan mà chính lịch sử trước đó đã tạo ra cho nó.
B. Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
C. Con người là chủ thể tùy ý sáng tạo ra lịch sử.
D. Con người không thể sáng tạo ra lịch sử mà chỉ có thể thích ứng với điều kiện sẵn có.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử là
A. Quần chúng nhân dân.
B. Các vĩ nhân.
C. Giai cấp thống trị.
D. Tầng lớp trí thức trong xã hội.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quần chúng nhân dân là
A. Những người lao động sản xuất ra các giá trị tinh thần.
B. Những bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị, áp bức và những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
C. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất.
D. Cả A, B và C.
Theo nghiên cứu tư liệu lịch sử, luận điểm “dĩ dân vi bản” (lấy dân làm gốc) là của ai?
A. Tuân Tử.
B. Mạnh Tử.
C. Khổng Tử.
D. Lão Tử.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, nếu tuyệt đối hóa vai trò của cá nhân lãnh tụ trong sự phát triển của lịch sử sẽ dẫn đến căn bệnh gì dưới đây?
A. Bệnh thành tích.
B. Bệnh sùng bái cá nhân.
C. Bệnh chủ quan nóng vội.
D. Bệnh quan liêu.
Nhận định nào dưới đây không phù hợp với quan điểm của triết học Mác – Lênin
A. Lãnh tụ là lực lượng quyết định sự phát triển.
B. Lãnh tụ là người định hướng, dẫn dắt, thúc đẩy phong trào.
C. Lãnh tụ là hạt nhân đoàn kết.
D. Lãnh tụ luôn luôn thực hiện đúng chính sách cán bộ.
Nhận định nào dưới đây không đúng với quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
A. Lãnh tụ là người chỉ xuất hiện trong những thời điểm đặc biệt của lịch sử.
B. Lãnh tụ thời nào cũng có sẵn, chỉ cần có người giới thiệu là đứng ra lãnh trách nhiệm với dân tộc.
C. Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành nhiệm vụ đặt ra của thời đại đó.
D. Lãnh tụ có thể thúc đẩy, cũng có thể kìm hãm sự tiến bộ xã hội.
Nền tảng của mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là
A. Quan hệ pháp luật.
B. Quan hệ đạo đức.
C. Quan hệ lợi ích.
D. Quan hệ hôn nhân.
Trong tồn tại xã hội thì yếu tố nào là quan trọng và quyết định nhất?
A. Điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý.
B. Dân số và mật độ dân số.
C. Quan hệ sản xuất.
D. Phương thức sản xuất ra của cải vật chất.
Ý thức xã hội là sự phản ánh về
A. Giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Hiện thực khách quan.
C. Tồn tại xã hội.
D. Hoạt động sản xuất vật chất.
Ý thức xã hội là gì?
A. Toàn bộ đời sống vật chất cùng với những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
B. Sự phản ánh thế giới một cách hoang đường và hư ảo.
C. Mặt tinh thần của xã hội, bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, thói quen, truyền thống..., nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định.
D. Là sự phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo.
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
A. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
C. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, không cái nào quyết định cái nào.
D. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội có tính độc lập tương đối, tác động trở lại tồn tại xã hội.
“Khi tồn tại xã hội cũ mất đi nhưng ý thức xã hội do nó sinh ra vẫn tồn tại dai dẳng, hoặc khi tồn tại xã hội mới ra đời, phát triển nhưng ý thức xã hội không biến đổi kịp để phản ánh về nó” là biểu hiện nào của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội.
B. Tính kế thừa trong quá trình phát triển của các hình thái ý thức xã hội.
C. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
D. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn sự phát triển của tồn tại xã hội.
Nguyên nhân nào dưới đây gây nên sự lạc hậu của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội?
A. Sức ỳ của một số bộ phận thuộc ý thức xã hội.
B. Tác động của quan hệ lợi ích.
C. Ý thức xã hội không phản ánh kịp sự phát triển của tồn tại xã hội.
D. Cả A, B và C.
Các tính chất nào sau đây biểu hiện tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Tính lạc hậu.
B. Tính kế thừa.
C. Tính vượt trước.
D. Cả A, B và C.
“Ở mỗi thời đại lịch sử, có thể có hình thái ý thức xã hội nào đó nổi lên hàng đầu, tác động mạnh mẽ đến các hình thái ý thức xã hội khác” là biểu hiện nào của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội.
B. Tính kế thừa trong quá trình phát triển của các hình thái ý thức xã hội.
C. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
D. Ý thức xã hội lạc hậu hơn sự phát triển của tồnt ại xã hội.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây là đúng hay sai: “Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu thì ngay lập tức tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội cũng lập tức biến đổi đến đó”.
A. Đúng. Vì tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đấy.
B. Đúng. Vì ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại xã hội.
C. Sai. Vì thực tế lịch sử không phải như vậy.
D. Sai. Vì ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng nó có tính độc lập tương đối của nó.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo xu hướng nào?
A. Tích cực.
B. Tiêu cực.
C. Cả tích cực và tiêu cực tùy theo sự phù hợp của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
D. Cả A, B và C đều sai.
Mức độ và hiệu quả tác động của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Điều kiện lịch sử cụ thể.
B. Khả năng thâm nhập của ý thức xã hội vào quần chúng nhân dân.
C. Những quan hệ kinh tế - xã hội.
D. Cả A, B và C.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, trong thời đại ngày nay, những hình thái ý thức xã hội nào có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc nhất đối với các hình thái ý thức xã hội khác?
A. Ý thức khoa học và nghệ thuật.
B. Ý thức đạo đức và tôn giáo.
C. Ý thức chính trị và pháp quyền.
D. Ý thức nghệ thuật và đạo đức.
Trong số các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là một bộ phận cấu thành tồn tại xã hội
A. Phương thức sản xuất vật chất.
B. Phương thức sản xuất tinh thần.
C. Điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý.
D. Dân số và mật độ dân số.
Hãy cho biết, việc phân chia ý thức xã hội thành ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận là dựa trên tiêu chí nào dưới đây?
A. Dựa vào tính chất của ý thức xã hội.
B. Dựa vào lĩnh vực phản ánh tồn tại xã hội.
C. Dựa vào nội dung phản ánh tồn tại xã hội.
D. Dựa vào trình độ phản ánh của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
Trong số các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào là quan trọng nhất của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
D. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh phải trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động. Đây là đòi hỏi trực tiếp của quá trình
A. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng lực lượng sản xuất xã hội chủ nghĩa.
Nhận định nào dưới đây không phải của triết học Mác – Lênin
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
B. Con người bản chất là thiện, điều xấu do bị ảnh hưởng phong tục tập quán, do ảnh hưởng của môi trường xã hội.
C. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.
D. Con người là sản phẩm của lịch sử và chủ thể của xã hội.
Trong số các hình thái ý thức xã hội sau, hình thái ý thức nào thể hiện trực tiếp và tập trung nhất lợi ích giai cấp
A. Ý thức pháp quyền.
B. Ý thức chính trị.
C. Ý thức đạo đức.
D. Ý thức tôn giáo.
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây nên sự lạc hậu của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội?
A. Do sự biến đổi của tồn tại xã hội thường diễn ra với tốc độ nhanh mà ý thức xã hội có thể không phản ánh kịp và trở nên lạc hậu.
B. Do ý thức xã hội có tính vượt trước.
C. Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán cũng như do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội.
D. Do những tư tưởng cũ, lạc hậu thường được các lực lượng phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại các lực lượng tiến bộ.
“Lịch sử xã hội cho thấy, nhiều khi xã hội cũ mất đi, thậm chí đã mất rất lâu, nhưng ý thức xã hội do xã hội đó sinh ra vẫn tồn tại dai dẳng”. Nội dung trên là biểu hiện nào của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn sự phát triển của tồn tại xã hội.
B. Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội.
C. Tính kế thừa trong quá trình phát triển của các hình thái ý thức xã hội.
D. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
Hình thái ý thức xã hội “phản ánh các quan hệ chính trị, kinh tế, xã hội giữa các giai cấp, các dân tộc và các quốc gia, cũng như thái độ của các giai cấp đối với quyền lực nhà nước” là hình thái ý thức xã hội gì?
A. Ý thức pháp quyền.
B. Ý thức khoa học.
C. Ý thức chính trị.
D. Ý thức kinh tế.
Hình thái ý thức xã hội nào phản ánh tồn tại xã hội dưới dạng cái quy tắc điều chỉnh (bằng dư luận xã hội) hành vi của con người?
A. Ý thức thẩm mĩ.
B. Ý thức đạo đức.
C. Ý thức tôn giáo.
D. Ý thức pháp quyền.
Trong số các hình thái ý thức xã hội sau, hình thái ý thức nào ra đời từ khi xã hội chưa phân chia giai cấp?
A. Ý thức chính trị.
B. Ý thức pháp quyền.
C. Ý thức thẩm mĩ.
D. Cả A, B và C.
“Toàn bộ những biểu tượng, tình cảm, tâm trạng, thói quen của quần chúng về tín ngưỡng tôn giáo” được gọi là gì?
A. Tâm lý tôn giáo.
B. Hệ tư tưởng tôn giáo.
C. Ý thức tôn giáo.
D. Giáo lý.
“Những tri thức, quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa” được gọi là
A. Hệ tư tưởng.
B. Ý thức xã hội thông thường.
C. Ý thức lý luận.
D. Cả A, B và C.
Tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện ở
A. Tâm lý xã hội.
B. Hệ tư tưởng.
C. Cả tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
D. Cả A, B và C đều sai.
Hãy chỉ ra quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất của ý thức
A. Ý thức là một dạng vật chất.
B. Ý thức là một thực thể độc lập.
C. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não con người.
D. Cả 3 phương án A, B và C.
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
A. Tạm thời.
B. Tương đối.
C. Tuyệt đối.
D. Thoáng qua.
Quan niệm sau đây của Kant thuộc lập trường triết học nào: “Cái đẹp không ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong mắt của kẻ si tình”.
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Tiền đề lý luận trực tiếp ra đời triết học Mác là?
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Triết học cổ điển Anh.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
D. Kinh tế chính trị cổ điển Anh.
Luận điểm cho rằng: “Phải khơi dậy cho nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, phát huy tài trí của người Việt Nam, quyết đưa nước nhà khỏi nghèo nàn lạc hậu” thể hiện quan niệm triết học Mác xít về vai trò của
A. Ý thức đối với vật chất.
B. Quần chúng nhân dân trong lịch sử.
C. Vật chất đối với ý thức.
D. Vĩ nhân, lãnh tụ trong lịch sử.
Câu tục ngữ “Có thực mới vực được đạo”, “Có làm thì mới có ăn; không dưng ai dễ đem phần đến cho” thể hiện mối quan hệ?
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
A. Vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức tác động trở lại vật chất.
D. Cả 2 ý trên đều sai.
Một trong những điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của triết học Mác là sự ra đời và phát triển của phương thức sản xuất......
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Phong kiến.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Cộng sản chủ nghĩa.
Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam thuộc hình thức bước nhảy nào?
B. Bước nhảy dần dần.
A. Bước nhảy thức thời.
C. Bước nhảy toàn bộ.
D. Bước nhảy cục bộ.
Các câu tục ngữ sau: “Cháy thành vạ lây”, “Thớt trên mòn, thớt dưới cũng mòn” thể hiện
A. Mối liên hệ, tác động qua lại.
B. Sự vận động, phát triển.
C. Sự tĩnh tại, biệt lập.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu “Được mùa cau đau mùa lúa”, “Kẻ ăn không hết người lần không ra”. Quan điểm này thể hiện quy luật nào?
A. Quy luật Lượng – Chất.
B. Quy luật Mâu thuẫn.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong những luận điểm sau
A. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
B. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
C. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần.
D. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
Theo Ph.Ăngghen, vấn đề cơ bản lớn nhất của mọi triết học là?
A. Vật chất.
B. Ý thức.
C. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
D. Mối quan hệ giữa tồn tại và không tồn tại.
Theo quan điểm triết học Ấn Độ, thuật ngữ triết học có nghĩa là ......, bao hàm tri thức dựa trên lý trí
A. Tôn giáo.
B. Khoa học.
C. Chiêm ngưỡng.
D. Giác ngộ.
Câu chuyện “Thầy bói xem voi”, “Ếch ngồi đáy giếng” thể hiện quan điểm
A.Quan điểm toàn diện.
B. Quan điểm phiến diện.
C. Quan điểm chiết trung.
D. Quan điểm ngụy biện.
Chọn phương án đúng nhất: Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. Vì thực tiễn là .......
A. Không quan trọng bằng hình thức.
B. Phong phú hơn nhận thức.
C. Là điểm xuất phát trực tiếp của nhận thức.
D. Là điểm xuất phát gián tiếp của nhận thức.
Phát biểu nào sau đây về vai trò của V.I. Lênin đối với sự ra đời, phát triển của Chủ nghĩa Mác – Lênin mà anh/chị cho là đúng nhất?
A. V.I.Lênin hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin trong giai đoạn mới.
B. V.I.Lênin là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào nước Nga.
C. V.I.Lênin là người đầu tiên luận chứng về vai trò của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
Đối tượng của triết học Mác – Lênin là
A. Những quy luật vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
B. Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy.
C. Những quy luật vận động, phát triển cụ thể của tự nhiên, xã hội, tư duy.
D. Những quy luật vận động, phát triển riêng của tự nhiên, xã hội, tư duy.
Câu thành ngữ “Tre già măng mọc”; “Hậu sinh khả úy” thể hiện quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật lượng – chất.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật khách quan.
Nguồn gốc xã hội của ý thức là?
A. Ngôn ngữ, tư duy.
B. Tư duy, bộ óc.
C. Lao động và thế giới khách quan.
D. Lao động và ngôn ngữ.
Sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác về vật chất là
A. Đồng nhất vật chất với tồn tại.
B. Đồng nhất vật chất với vật thể.
C. Đồng nhất vật chất với hiện thực.
D. Coi ý thức cũng là một dạng vật chất.
Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất để phân biệt với ý thức đã được V.I.Lênin chỉ ra trong định nghĩa vật chất là?
A. Cảm giác.
B. Thực tại khách quan.
C. Thực tại chủ quan.
D. Tất cả các ý trên đều sai.
“Quan điểm toàn diện” trong nhận thức và thực tiễn thuộc nội dung nguyên lý cơ bản nào của phép biện chứng?
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
B. Nguyên lý về sự phát triển.
C. Cả hai nguyên lý trên.
D. Không thuộc nguyên lý nào.
Cậu tục ngữ sau “Hết cơn bi cực đến kỳ thái lai”, “không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” thể hiện?
A. Mối liên hệ, tác động qua lại.
B. Sự vận động, phát triển.
C. Sự tĩnh tại, biệt lập.
D. Không có phương án đúng.
Một trong những đặc trưng nổi bật của triết học Mác là gì?
A. Tính khoa học.
B. Tính cách mạng.
C. Tính sáng tạo.
D. Tính khách quan.
Triết học Mác – Lênin là gì?
A. Khoa học của mọi khoa học.
B. Hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới.
C. Khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên.
D. Khoa học nghiên cứu về con người và sự nghiệp giải phóng con người ra khỏi mọi sự áp bức bất công.
Triết học Mác – Lênin ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C. Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc.
D. Các phương án trên đều đúng.
Chủ nghĩa duy vật nào đồng nhất vật chất nói chung với một dạng hay một thuộc tính cụ thể của nó?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỷ XVII – XVIII.
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại.
Trong định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin, đặc tính nào của mọi dạng vật chất là quan trọng nhất để phân biệt nó với ý thức?
A. Tính thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người.
B. Tính luôn vận động và biến đổi.
C. Tính có khối lượng và quảng tính.
D. Các phương án trả lời trên đều đúng.
Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Định nghĩa về vật chất của V.I.Lênin ........”
A. Thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người, thông qua các dạng cụ thể của vật chất.
B. Thừa nhận vật chất nói chung tồn tại vĩnh viễn, tách rời các dạng cụ thể của vật chất.
C. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
D. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
Bổ sung để được một khẳng định đúng: “Chủ nghĩa duy vật biện chứng......”
A. Không cho rằng thế giới thống nhất ở tính vật chất.
B. Không đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
C. Đồng nhất vật chất với ý thức.
D. Đồng nhất vật chất nói chung với một dạng cụ thể của vật chất.
Lập luận nào sau đây phù hợp với quan niệm duy vật biện chứng về vật chất?
A. Vật chất là cái được cảm giác con người đem lại; nhận thức là tìm hiểu cái cảm giác đó.
B. Ý thức chỉ là cái phản ánh vật chất; con người có khả năng nhận thức được thế giới.
C. Có cảm giác mới có vật chất; cảm giác là nội dung mà con người phản ánh trong nhận thức.
D. Vật chất là cái gây nên cảm giác cho con người; nhận thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới vật chất.
Hãy sắp xếp hình thức vận động từ thấp đến cao?
A. Sinh học – xã hội – vật lý – cơ học – hóa học.
B. Vật lý – cơ học – hóa học – sinh học – xã hội.
C. Cơ học – vật lý – hóa học – sinh học – xã hội.
D. Vật lý – hóa học – cơ học – xã hội – sinh học.
Vì sao đứng im mang tính tương đối?
A. Vì nó chỉ xảy ra trong ý thức.
B. Vì nó chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, đối với một hình thức vận động xác định.
C. Vì nó chỉ xảy ra trong một sự vật nhất định.
D. Vì nó chỉ là quy ước của con người.
Bổ sung để được một câuđúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “không gian và thời gian.....”
A. Chỉ là cảm giác của con người.
B. Gắn liền với nhau và với vật chất vận động.
C. Không gắn bó với nhau và tồn tại độc lập với vật chất vận động.
D. Tồn tại khách quan và tuyệt đối.
Bổ sung để được một câuđúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Phản ánh là thuộc tính.......”
A. Đặc biệt của các dạng vật chất hữu cơ.
B. Phổ biến của mọi dạng vật chất.
C. Riêng của các dạng vật chất vô cơ.
D. Duy nhất của não người.
Bổ sung để được một câuđúng theo quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức là thuộc tính của.....”
A. Vật chất sống.
B. Mọi dạng vật chất trong tự nhiên.
C. Động vật bậc cao có hệ thần kinh trung ương.
D. Một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ não người.
Theo quan điểm duy vật biện chứng, quá trình ý thức diễn ra dựa trên cơ sở nào?
A. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ đối tượng đến chủ thể.
B. Trên cơ sở trao đổi thông tin hai chiều từ chủ thể đến khách thể và ngược lại.
C. Trên cơ sở trao đổi thông tin một chiều từ chủ thể đến khách thể.
D. Các phương án trên đều sai.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
A. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người.
B. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi cùng với các hoạt động sinh lý của hệ thần kinh.
C. Bộ óc và sự phản ánh hiện thực khách quan của con người.
D. Bộ óc với tính cách là một dạng vật chất có cấu trúc phức tạp, tổ chức tinh vi và năng lực phản ánh của thế giới vật chất.
Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
A. Hoạt động lao động nặng nhọc và yêu cầu truyền đạt kinh nghiệm của con người.
B. Quá trình hoạt động lao động và giao tiếp ngôn ngữ của con người.
C. Hoạt động giao tiếp ngôn ngữ của con người.
D. Hoạt động lao động cải tạo giới tự nhiên của con người.
Xét về bản chất, ý thức là gì?
A. Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào óc con người, dựa trên các quan hệ xã hội.
B. Hình ảnh chủ quan của thế giới tự nhiên khách quan.
C. Hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội và chỉ chịu sự chi phối bởi các quy luật xã hội.
D. Đời sống tâm linh của con người có nguồn gốc sâu xa từ Thượng đế.
Yếu tố nào trong kết cấu của ý thức là cơ bản và cốt lõi nhất?
A. Niềm tin, ý chí.
B. Tình cảm.
C. Tri thức.
D. Lý trí.
Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, ý thức có vai trò gì?
A. Tác động đến vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
B. Có khả năng tự chuyển thành hình thức vật chất nhất định để tác động vào hình thức vật chất khác.
C. Tác động trực tiếp đến vật chất.
D. Không có vai trò đối với vật chất, vì hoàn toàn phụ thuộc vào vật chất.
Về mặt phương pháp luận, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức đòi hỏi điều gì?
A. Phải biết phát hiện ra mâu thuẫn để giải quyết kịp thời.
B. Phải dựa trên quan điểm phát triển để hiểu được sự vật vận động như thế nào trong hiện thực.
C. Phải xuất phát từ hiện thực vật chất và biết phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức.
D. Phải dựa trên quan điểm toàn diện để xây dựng kế hoạch đúng và hành động kiên quyết.
Phép biện chứng duy vật là khoa học nghiên cứu điều gì?
A. Sự vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Những quy luật phổ biến chi phối sự vận động và phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
D. Thế giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng.
Theo phép biện chứng duy vật, cái gì có nguồn gốc sâu xa gây ra mọi sự vận động, phát triển xảy ra trong thế giới?
A. Cái hích của Thượng đế nằm bên ngoài thế giới.
B. Mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng vật chất và lực lượng tinh thần.
D. Khát vọng vươn lên của vạn vật.
Bổ sung để được một khẳng định đúng theo phép biện chứng duy vật: “Các sự vật, hiện tượng.....”
A. Tồn tại biệt lập, tách rời nhau trong sự phát triển.
B. Chỉ có những quan hệ bề ngoài mang tính ngẫu nhiên.
C. Không thể chuyển hóa lẫn nhau trong những điều kiện nhất định.
D. Có mối liên hệ, quy định, ràng buộc lẫn nhau.
Theo phép biện chứng duy vật, cơ sở tạo nên mối liên hệ phổ biến của vạn vật trong thế giới là gì?
A. Nguyên tắc phát triển, nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
C. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển.
D. Nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển.
Khi xem xét sự vật, quan điểm toàn diện yêu cầu điều gì?
A. Phải nhấn mạnh mọi yếu tố, mọi mối liên hệ của sự vật.
B. Phải coi các yếu tố, các mối liên hệ của sự vật là ngang nhau.
C. Phải nhận thức sự vật như một hệ thống chỉnh thể bao gồm những mối liên hệ qua lại giữa các yếu tố của nó cũng như giữa nó với các sự vật khác.
D. Phải xem xét các yếu tố, các mối liên hệ cơ bản, quan trọng và bỏ qua những yếu tố, những mối liên hệ không cơ bản, không quan trọng.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Phát triển là xu hướng chung của sự vận động xảy ra trong thế giới vật chất.
B. Phát triển là xu hướng vận động xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật.
C. Phát triển là xu hướng vận động cụ thể của các sự vật cá biệt.
D. Phát triển là sự vận động luôn tiến bộ (không có thoái bộ) của thế giới vật chất.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biện chứng duy vật: “Phát triển là xu hướng vận động.....”
A. Luôn tiến bộ của thế giới vật chất, xảy ra bên ngoài sự ổn định của sự vật, do sự giải quyết mâu thuẫn gây ra, thông qua bước nhảy về chất và hướng theo xu thế phủ định của phủ định.
B. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra trong thế giới vật chất.
C. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên ngoài sự vận động cụ thể của các vật cá biệt.
D. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, xảy ra bên trong một sự vật cá biệt.
Khi xem xét sự vật, quan điểm phát triển yêu cầu điều gì?
A. Phải thấy được sự vật sẽ như thế nào trong tương lai.
B. Phải xem xét sự vật trong sự vận động, phát triển của chính nó.
C. Phải thấy được sự tiến bộ mà không cần xem xét những bước thụt lùi của sự vật.
D. Các phương án trên đều đúng.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Cái riêng tồn tại trong những cái chung; thông qua những cái riêng mà cái chung biểu hiện sự tồn tại của chính mình.
B. Cái chung chỉ là một bộ phận của cái riêng; cái riêng không gia nhập vào trong cái chung.
C. Không phải cái đơn nhất và cái chung, mà là cái riêng và cái chung mới có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
D. Cái riêng tồn tại độc lập so với cái chung, và quyết định cái chung.
Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
A. Chỉ có cái chung hợp thành bản chất của sự vật mới là cái tất yếu.
B. Mọi cái chung đều là cái tất yếu và mọi cái tất yếu đều là cái chung.
C. Mọi cái chung đều là cái tất yếu nhưng không phải mọi cái tất yếu đều là cái chung.
D. Các phương án trên đều đúng.
Yêu cầu nào sau đây trái với ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù cái chung và cái riêng?
A. Muốn phát hiện ra cái chung, phải xuất phát từ những cái riêng mà không nên xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người.
B. Để giải quyết hiệu quả một vấn đề riêng nào đó chúng ta cần phải gác lại các vấn đề chung, đặc biệt là những vấn đề chung đang bất động.
C. Phải nắm vững điều kiện, tình hình, quy luật chuyển hóa qua lại giữa cái đơn nhất và cái chung để vạch ra các đối sách thích hợp.
D. Khi áp dụng cái chung vào những cái riêng, phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với từng cái riêng cụ thể.
Theo phép biện chứng duy vật thì, trong quan hệ nhân quả khẳng định nào sau đây sai?
A. Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả.
B. Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều hay ít kết quả.
C. Nguyên nhân có trước kết quả.
D. Nguyên nhân sản sinh ra kết quả.
Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật?
A. Không phải hiện tượng nào cũng có nguyên nhân.
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
C. Ý thức con người đã sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
D. Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân ......”
A. Bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
B. Bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
C. Bên trong và bên ngoià sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
D. Siêu nhiên chi phối mà con người không thể biết được.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biẹn chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải ..... để vạch ra đối sách”
A. Dựa vào cả cái tất nhiên lẫn cái ngẫu nhiên.
B. Dựa vào cái ngẫu nhiên song không xem nhẹ cái tất nhiên.
C. Dựa vào cái tất nhiên mà không cần dựa vào cái ngẫu nhiên.
D. Dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên.
Theo phép biện chứng duy vật, nội dung của sự vật là gì?
A. Là tất cả những thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
B. Là tổng hợp tất cả những mặt bản chất của sự vật.
C. Là toàn bộ những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công, chúng ta phải ..... để vạch ra đối sách”
A. Bỏ qua tất cả những hình thức khác nhau chỉ lưu ý đến các hình thức giống nhau.
B. Biết sử dụng nhuần nhuyễn một hình thức ưa thích.
C. Biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau.
D. Coi các hình thức khác nhau có vai trò như nhau.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải chú ý đến ....... để vạch ra đối sách”
Đáp án
A. Nội dung.
B. Hình thức.
C. Hình thức song không bỏ qua nội dung.
D. Nội dung song không bỏ qua hình thức.
Theo phép biện chứng duy vật, bản chất là gì?
A. Là tổng hợp tất cả các mặt, mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật.
B. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
C. Là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Các phương án trên đều đúng.
Theo phép biện chứng duy vật, hiện tượng là gì?
A. Là cái xuyên tạc bản chất của sự vật.
B. Là một mặt của bản chất.
C. Là những biểu hiện cụ thể của bản chất ở những điều kiện cụ thể.
D. Là hình thức của sự vật.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Về cơ bản, hiện tượng và bản chất thống nhất với nhau.
B. Có hiện tượng biểu hiện đúng bản chất nhưng cũng có hiện tượng biểu hiện không đúng bản chất.
C. Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà trước tiên cần xuất phát từ hiện tượng.
D. Hiện tượng và bản chất là những cái đối lập nhau.
Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Hiện thực là phạm trù triết học dùng để chỉ ......”
A. Cái đã, đang và sẽ có.
B. Cái sẽ có.
C. Cái đã có.
D. Cái hiện có.
Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Khả năng là phạm trù triết học dùng để chỉ.....”
A. Cái chưa chắc chắn có, nhưng chắc chắn sẽ có trong tương lai.
B. Cái không hợp quy luật, phi hiện thực, không bao giờ xuất hiện.
C. Cái hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành cái hiện thực.
D. Cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ.
Bổ sung để được một câuđúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải ...... để vạch ra đối sách”
A. Dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng.
B. Dựa vào khả năng, song cũng phải tính đến hiện thực.
C. Dựa vào cả hiện thực lẫn khả năng.
D. Tùy từng trường hợp mà nên dựa vào khả năng hay dựa vào hiện thực.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại.
D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Lượng là tính quy định vốn của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật.
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Chất của sự vật phụ thuộc vào cấu trúc của sự vật.
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố cấu thành sự vật.
C. Chất của sự vật chỉ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố cấu thành sự vật.
D. Chất của sự vật phụ thuộc vào đặc tính cơ bản của sự vật.
Phạm trù “độ” trong quy luật Lượng – Chất được hiểu như thế nào?
A. Sự biến đổi về Chất mà Lượng không thay đổi.
B. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về Lượng chưa làm thay đổi căn bản về Chất.
C. Sự biến đổi về Chất và Lượng.
D. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về Lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về Chất. Đáp án
Luận điểm nào sau đây xuất phát từ nội dung quy luật Lượng – Chất?
A. Khi chất của sự vật có sự thay đổi đến độ nào đó thì lượng của sự vật cũng thay đổi, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
B. Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó.
C. Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi.
D. Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về Lượng dẫn đến sự thay đổi về Chất, và ngược lại nói lên phương diện nào của sự phát triển?
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển.
C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
D. Động lực của sự vận động và phát triển.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai?
A. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
B. Có thể định nghĩa vắn tắt, phép biện chứng là học thuyết về sự thống nhất của các mặt đối lập.
C. Mọi sự vật đều chứa trong mình những mặt hay khuynh hướng đối lập nhau, chúng tạo thành mâu thuẫn trong bản thân sự vật đó.
D. Mọi sự vật đều chứa trong mình những mặt hay khuynh hướng đối lập nhau, nhưng chúng chỉ thống nhất với nhau chứ không xung đột nhau.
Mâu thuẫn nào tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của bản thân sự vật?
A. Mâu thuẫn thứ yếu.
B. Mâu thuẫn không cơ bản.
C. Mâu thuẫn cơ bản.
D. Mâu thuẫn đối kháng.
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là gì?
A. Mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn cơ bản.
C. Mâu thuẫn đối kháng.
D. Mâu thuẫn bên trong.
Sự chuyển hóa của các mặt đối lập của mâu thuẫn biện chứng được hiểu như thế nào?
A. Cả hai mặt đối lập hoàn toàn không còn tồn tại.
B. Mặt đối lập này tiêu diệt mặt đối lập kia.
C. Cả hai mặt đối lập tự phủ định chính mình.
D. Cả hai mặt đối lập đổi chỗ cho nhau.
Hoàn thiện câu của V.I.Lênin: “Sự phân đôi của cái thống nhất và sự nhận thức các bộ phận mâu thuẫn của nó, đó là thực chất của.....”
A. Phép biện chứng duy vật.
B. Phép biện chứng.
C. Nhận thức luận duy vật biện chứng.
D. Nhận thức luận biện chứng.
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập chỉ rõ phương diện nào của sự vận động và phát triển?
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
B. Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
C. Cách thức của sự vận động và phát triển.
D. Nội dung của sự vận động và phát triển.
Theo phép biện chứng duy vật, quá trình phủ định biện chứng có cội nguồn từ đâu?
A. Từ mong muốn của con người làm cho mọi vật trở nên tốt đẹp.
B. Từ việc giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật.
C. Từ những thế lực bên ngoài sự vật.
D. Từ những yếu tố siêu nhiên hay tiền định có sẵn trong sự vật.
Theo phép biện chứng duy vật, phủ định biện chứng tất yếu dẫn đến điều gì?
A. Thủ tiêu toàn bộ cái cũ, sự tất thắng ngay của cái mới.
B. Sự vật cũ mất đi, sự phát triển tạm thời bị gián đoạn.
C. Sự phát triển của sự vật trên cơ sở kế thừa có chọn lọc từ cái cũ.
D. Các phương án trên đều đúng.
Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sai?
A. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ mới trong sự phát triển của sự vật.
B. Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật.
C. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật.
D. Phủ định của phủ định làm cho sự vật dường như quay trở lại ban đầu nhưng trên cơ sở cao hơn.
Quy luật phủ định của phủ định vạch rõ phương diện nào của sự phát triển?
A. Nội dung, cách thức của sự vận động và phát triển.
B. Xu hướng, xu thế của sự vận động và phát triển.
C. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển.
D. Các phương án trên đều đúng.
Theo quan điểm biện chứng duy vật, thực tiễn là gì?
A. Là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
B. Là hoạt động tinh thần có mục đích, mang tính năng động của con người, nhằm sáng tạo ra giới tự nhiên và đời sống xã hội của con người.
C. Là hoạt động vật chất mang tính lịch sử - xã hội của con người, nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
D. Là toàn bộ hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người.
Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Thực tiễn sản xuất vật chất.
B. Thực tiễn chính trị - xã hội.
C. Thực tiễn thực nghiệm khoa học.
D. Thực tiễn giao tiếp cộng đồng.
Bổ sung để được một câuđúng: “Theo phép biện chứng duy vật, thực tiễn là ...... của nhận thức”
A. Cơ sở, nguồn gốc.
B. Động lực.
C. Mục đích.
D. Các phương án trên đều đúng.
Con đường biện chứng của quá trình nhận thức phải diễn ra như thế nào?
A. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính.
B. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
D. Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, từ thực tiễn đến tư duy trừu tượng.
Nhận thức cảm tính có tính chất như thế nào?
A. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, sâu sắc.
B. Trực tiếp, trừu tượng, khái quát, hời hợt.
C. Sinh động, trừu tượng, trực tiếp, sâu sắc.
D. Sinh động, cụ thể, trực tiếp, hời hợt.
Nhận thức lý tính có tính chất như thế nào?
A. Trừu tượng, gián tiếp, khái quát, hời hợt.
B. Trừu tượng, trực tiếp, khái quát, sâu sắc.
C. Sâu sắc, trừu tượng, gián tiếp, khái quát.
D. Sinh động, trừu tượng, gián tiếp, sâu sắc.
Theo phép biện chứng duy vật, định nghĩa nào sau đây đúng?
A. Chân lý là lý luận của kẻ mạnh.
B. Chân lý là tri thức rõ ràng, trong sáng, không có một tí nghi ngờ nào cả.
C. Chân lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được kiểm nghiệm qua thực tiễn.
D. Chân lý là tư tưởng được nhiều người thừa nhận là đúng.
Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Chân lý tương đối là........”
A. Tri thức phản ánh đúng song chưa đủ về hiện thực.
B. Tri thức đúng với người này nhưng không đúng với người khác.
C. Sự tổng hợp những hiểu biết không mang tính tuyệt đối của con người.
D. Tri thức mang tính quy ước do một thời đại hay một số nhà khoa học đưa ra để tiện lợi trong nhận thức thế giới.
Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Chân lý tuyệt đối là.......”
A. Tri thức tuyệt đối đúng, phản ánh phù hợp với đối tượng trong mọi điều kiện cụ thể.
B. Tổng vô hạn những chân lý tương đối.
C. Công thức, sơ đồ lý luận chung của mọi cá nhân, dân tộc, được sử dụng trong mọi hoàn cảnh.
D. Các phương án trên đều đúng.
Theo quan điểm biện chứng duy vật, tiêu chuẩn của chân lý là gì?
A. Là tri thức đã được kiểm nghiệm, đồng thời được nhiều người công nhận.
B. Là tính phi mâu thuẫn, tính rõ ràng hiển nhiên của tư tưởng.
C. Là lời nói, việc làm của các bậc vĩ nhân.
D. Là thực tiễn, cuộc sống của con người.
Bổ khuyết câu của V.I.Lênin: “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề ...... mà là một vấn đề ...... Chính trong ...... mà con người phải chứng minh chân lý.”
A. Thực tiễn – Lý luận – Nhận thức.
B. Nhận thức – Lý luận – Thực tiễn.
C. Lý luận – Thực tiễn – Thực tiễn.
D. Thực tiễn – lý luận – lý luận.
Phương thức sản xuất là gì?
A. Cách thức con người quan hệ với tự nhiên.
B. Cách thức chiếm đoạt lấy sản phẩm để sinh tồn.
C. Cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử.
D. Cách thức con người quan hệ với nhau trong sản xuất.
Yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất là gì?
A. Người lao động.
B. Tư liệu sản xuất.
C. Đối tượng lao động.
D. Công cụ lao động.
Lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
A. Tư liệu sản xuất và người lao động.
B. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động và người lao động.
C. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động và phương tiện lao động.
D. Tư liệu sản xuất, công cụ lao động, người lao động, phương tiện lao động và đối tượng lao động.
Yếu tố nào trong lực lượng sản xuất là động nhất, cách mạng nhất?
A. Người lao động.
B. Khoa học và công nghệ hiện đại.
C. Công cụ lao động.
D. Kỹ năng lao động.
Yếu tố nào sau đây không thuộc về quan hệ sản xuất?
A. Quan hệ giữa người với người trong việc sở hữu đối với tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ giữa người với người trong việc tổ chức và quản lý sản xuất.
C. Quan hệ giữa người với người trong viêc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất.
D. Quan hệ giữa người với người trong việc phân phối sản phẩm lao động.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, luận điểm nào sau đây đúng?
A. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất giữ vai trò cơ bản.
B. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ tổ chức, quản lý giữ vai trò cơ bản.
C. Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ phân phối sản phẩm giữ vai trò cơ bản.
D. Tùy từng trường hợp mà chúng ta xác định mặt nào trong ba mặt của quan hệ sản xuất có vai trò cơ bản.
Trình độ của lực lượng sản xuất biểu hiện ở chỗ
A. Nó sản xuất ra cái gì cho xã hội.
B. Trình độ của người lao động và công cụ lao động; việc tổ chức và phân công lao động.
C. Khối lượng sản phẩm nhiều hay ít mà xã hội tạo ra.
D. Các phương án trên đều đúng.
Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất?
A. Quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất; lực lượng sản xuất có tính độc lập tương đối so với quan hệ sản xuất và tác động trở lại quan hệ sản xuất.
B. Tùy trường hợp mà lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, hay quan hệ sản xuất quyết định lực lượng sản xuất.
C. Lực lượng sản xuất quyết định trực tiếp quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất quyết định gián tiếp lực lượng sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất; quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối so với lực lượng sản xuất và tác động trở lại lực lượng sản xuất.
Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở hạ tầng là khái niệm dùng để chỉ điều gì?
A. Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
B. Toàn bộ lực lượng sản xuất hợp thành cơ sở vật chất kỹ thuật của một xã hội nhất định.
C. Toàn bộ lực lợng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Các công trình được xây dựng phục vụ cho các hoạt động của xã hội.
Đặc trưng nào của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thể hiện rõ nét nhất?
A. Truyền thống của dân tộc.
B. Tư tưởng của giai cấp bị trị.
C. Tư tưởng của giai cấp thống trị.
D. Sự dung hòa giữa tư tưởng của giai cấp thống trị và tư tưởng của giai cấp bị trị. Đáp án
Tính đối kháng của kiến trúc thượng tầng, xét cho cùng, do cái gì quy định?
A. Sự xung đột gay gắt về quan điểm, lối sống.
B. Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp.
C. Tranh giành quyết liệt quyền lực chính trị.
D. Sự đối kháng trong cơ sở hạ tầng.
Điều nào sau đây thể hiện mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
A. Kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng; cơ sở hạ tầng có tính độc lập tương đối so với kiến trúc thượng tầng và tác động trở lại kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng; kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối so với cơ sở hạ tầng và tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
C. Tùy từng trường hợp mà cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, hay kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở hạ tầng.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định trực tiếp kiến trúc thượng tầng; kiến trúc thượng tầng quyết định gián tiếp cơ sở hạ tầng.
Nguồn gốc vận động và phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là gì?
A. Sự tăng lên không ngừng của năng xuất lao động.
B. Sự phát triển liên tục của lực lượng sản xuất.
C. Quần chúng nhân dân không ngừng nổi dậy đấu tranh chống các thế lực phản động trong xã hội.
D. Mâu thuẫn giai tầng trong xã hội, sự thay đổi của quan hệ sản xuất.
Lực lượng sản xuất có vai trò như thế nào trong một hình thái kinh tế - xã hội?
A. Nền tảng vật chất – kỹ thuật của xã hội.
B. Bảo vệ trật tự kinh tế của xã hội.
C. Quy định thái độ và hành vi của con người trong xã hội.
D. Quy định mọi quan hệ xã hội.
Quan hệ sản xuất có vai trò gì trong một hình thái kinh tế - xã hội?
A. Quy định cơ sở vật chất – kỹ thuật.
B. Duy trì và bảo vệ cơ sở hạ tầng.
C. Quy định trình độ (tính chất) của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội.
D. Quy định mọi quan hệ xã hội, nói lên thực chất của hình thái kinh tế - xã hội.
Ý thức xã hội có thể phân chia thành những cấp độ nào?
A. Ý thức nhân loại, ý thức dân tộc và ý thức giai cấp.
B. Ý thức chung và ý thức riêng.
C. Ý thức thông thường và ý thức lý luận.
D. Ý thức cá nhân và ý thức tập thể.
Điều kiện cơ bản để ý thức xã hội có thể tác động đến tồn tại xã hội là gì?
A. Hoạt động thực tiễn của con người.
B. Ý thức xã hội phải có tính vượt trước.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện vật chất.
D. Ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội. Đáp án
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội?
A. Quy luật về sự phụ hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
D. Quy luật đấu tranh giai cấp.
Thực chất của mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì?
A. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần xã hội.
B. Quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Quan hệ giữa các giai cấp có lợi ích đối kháng nhau.
D. Quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xã hội.
C.Mác viết: “Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”, được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
A. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội cũng giống như sự phát triển của tự nhiên, chỉ xảy ra bên ngoài hoạt động có ý thức của con người.
B. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội chỉ tuân theo quy luật khách quan của xã hội.
C. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội vừa tuân theo các quy luật chung của xã hội, vừa bị chi phối bởi điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia, dân tộc.
D. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội chỉ tuân theo các quy luật chung. Đáp án
Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng, nhằm vào mục đích gì?
A. Phát triển sản xuất.
B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp, giành lấy lợi ích kinh tế.
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp thống trị phản động, giành lấy chính quyền về tay giai cấp cách mạng.
D. Xóa bỏ chế độ tư hữu, thủ tiêu xã hội có giai cấp.
Điều cơ bản nào cho phép phân biệt các giai cấp khác nhau trong xã hội?
A. Sự khác nhau về quan hệ đối với việc sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập.
C. sự khác nhau về địa vị trong một trật tự kinh tế - xã hội.
D. Sự khác nhau về vai trò trong hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất.
Nguồn gốc, cơ sở của sự ra đời và tồn tại giai cấp là
A. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
B. Chế độ tư hữu.
C. Chế độ người bóc lột người.
D. Chế độ lao động làm thuê.
Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện và duy trì sự tồn tại của nhà nước là
A. Những thế lực siêu nhiên, tiền định.
B. Những mong ước của nhân dân về một xã hội có trật tự, kỷ cương, công bằng,...
C. Đấu tranh giai cấp.
D. Sự ra đời và tồn tại chế độ tư hữu.
Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì?
A. Tiêu diệt giai cấp thống trị.
B. Giành chính quyền.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang để cải cách chính quyền.
D. Vận động quần chúng nhân dân tham gia lực lượng vũ trang.
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất cũ.
B. Mâu thuẫn về quan điểm giữa những lực lượng chính trị khác nhau trong xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp cách mạng và giai cấp phản cách mạng.
D. Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
Quan điểm duy vật lịch sử coi “con người là sản phẩm của lịch sử” được hiểu như thế nào?
A. Con người cũng như động vật đều là sản phẩm của lịch sử tự nhiên, vì thế con người và động vật là như nhau.
B. Bản chất của con người đã được quy định bởi các quan hệ ở mỗi thời điểm nhất định, do đó nó không đổi.
C. Con người không thể làm chủ vận mạng của mình mà hoàn toàn lệ thuộc vào tính quy định của lịch sử.
D. Bản chất của con người cũng luôn thay đổi là do sự thay đổi của những mối quan hệ và điều kiện lịch sử cụ thể quy định.
Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Vĩ nhân là.......”
A. Người sinh ra vốn có tư chất thông minh.
B. Cá nhân năng lực và phẩm chất kiệt xuất về một lĩnh vực hoạt động nhất định.
C. Cá nhân được tập thể bầu ra làm người lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, biết hy sinh cho lợi ích của dân tộc, nhân loại.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng cơ bản quyết định mọi sự biến đổi mang tính cách mạng xảy ra trong xã hội là
A. Lãnh tụ và các chính đảng.
B. Giai cấp thống trị và cách mạng.
C. Quần chúng nhân dân.
D. Các giai tầng tiến bộ.