50 CÂU HỎI
Huyết áp tối đa tăng và huyết áp tối thiểu giảm là đặc điểm của suy tim phải nặng.
A. Đúng
B. Sai
Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch New York đó là giai đoạn suy tim:
A. Độ I
B. Độ II
C. Độ III
D. Độ IV
Thoái khớp nguyên phát thường gặp ở lứa tuổi từ:
A. 30 - 40
B. 40 - 50
C. 50 - 60
D. > 60
Giữa thoái khớp nguyên phát và thứ phát khác nhau ở:
A. Nguyên nhân gây thoái hóa
B. Triệu chứng lâm sàng
C. Dấu hiệu X quang
D. Thương tổn giải phẫu bệnh
Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ:
A. Sợi collagen
B. Chất mucopolysaccharide
C. Viêm màng hoạt dịch
D. Tế bào sụn khớp
Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là:
A. Đầu xương dưới sụn
B. Màng hoạt dịch
C. Sụn khớp
D. Dịch khớp
Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:
A. Đau khớp
B. Nóng đỏ
C. Hạn chế vận động
D. Biến dạng khớp
Tổn thương sụn khớp không phù hợp với bệnh thoái khớp là:
A. Sụn khớp trở nên khô mềm
B. Trở thành vàng nâu, mờ đục
C. Có thể có những vết lóet
D. Tế bào sụn tăng sinh
Dấu hiệu X-quang không phù hợp với thoái khớp là:
A. Hẹp khe khớp
B. Dính khớp
C. Đặc xương dưới sụn
D. Gai xương
Trong thoái khớp, đau có tính chất:
A. Đau nhiều ban đêm
B. Kèm sưng nóng đỏ
C. Di chuyển từ khớp này sang khớp khác
D. Cố định ở một vài vị trí khớp bị thoái hóa
Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị:
A. Quá trình thoái hóa
B. Hiện tượng viêm kèm theo
C. Vật lý liệu pháp
D. Triệu chứng và phục hồi chức năng
Thuốc dùng toàn thân, không chỉ định trong thoái khớp là:
A. Aspirin
B. Diclofenac
C. Corticoide
D. Nội tiết tố sinh dục
Các chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần thông liên nhĩ không điều trị ngoại khoa bao gồm:
A. Khi chưa có chỉ định ngoại khoa
B. Điều trị suy tim
C. Điều trị chống nhiễm trùng (Osler), phòng tắc mạch
D. Tất cả đều đúng
Các chỉ định điều trị tim mạch can thiệp (đóng dù Amplatzer) thông liên nhĩ bao gồm:
A. Lỗ thông < 40mm, có gờ > 5mm trên và dưới lỗ thông
B. Đường kính 10mm
C. Thông liên nhĩ đường kính < 5mm
D. Có thông liên thất phối hợp
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là
A. Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn.
B. Một bệnh biểu hiện bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.
C. Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn và bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.
D. Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này hồi phục hoàn toàn.
Theo TCYTTG năm 1990, trong các bệnh nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đứng vào hàng thứ:
A. 10
B. 12
C. 9
D. 8
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, số lượng yếu tố nguy cơ ký chủ là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
A. 30%
B. 20%
C. 35%
D. 10%
Số lượng hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:
A. 15 gói/năm
B. 10 gói/năm
C. 22 gói/năm
D. 9 gói/năm
Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 90%
Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Giảm thanh thải nhầy – lông
B. Viêm và các yếu tố nguy cơ
C. Stress oxy hoá
D. Mất quân bình proteinase và antiproteinase
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do:
A. Hiện tượng tái cấu trúc
B. Hiện tượng tái cấu trúc và xơ hoá đường thở
C. Hiện tượng tái cấu trúc, xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
D. Hiện tượng xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ
Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:
A. Tổn thương đường thở ngoại vi
B. Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng
C. Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản - phổi
D. Nhiễm khuẩn phế quản - phổi
Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm:
A. Ho, khạc đàm
B. Ho, khạc đàm và khó thở
C. Khạc đàm và khó thở
D. Ho ra máu, khạc đàm và khó thở
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. FEV1/FVC giảm
B. PEF giảm
C. FEV1 giảm
D. FEF 25 – 75% giảm
Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. FEV1/FVC
B. FVC
C. FEV1
D. PEF
Trong tét phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là:
A. Corticosteroid khí dung
B. Đồng vận bêta 2 khí dung
C. Corticosteroid uống
D. Đồng vận bêta 2 uống
Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:
A. Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và suy tim
C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giãn phế quản
D. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm tiểu phế quản cấp
Theo GOLD 2005, phân giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gồm:
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 5 giai đoạn
D. 6 giai đoạn
Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV:
A. FEV1/FVC < 70%
B. FEV1 < 30%
C. Suy hô hấp mạn
D. Tất cả đều đúng
Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:
A. 90L/phút
B. 150L/phút
C. 170L/phút
D. 200L/phút
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO khoảng:
A. 65mmHg
B. 70mmHg
C. 55mmHg
D. 60mmHg
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO khoảng:
A. 91%
B. 88%
C. 92%
D. 93%
Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giãn phế quản được sử dụng tốt nhất là:
A. Đồng vận bêta 2 khí dung máy
B. Đồng vận bêta 2 + Kháng cholinergic khí dung máy
C. Đồng vận bêta 2 uống
D. Aminophyllin tiêm tĩnh mạch
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:
A. Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều
B. Fenoterol khí dung định liều
C. Salbutamol khí dung định liều
D. Terbutalin khí dung định liều
Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:
A. Ambroxol
B. N.Acetylcystein
C. Eprazinon
D. Terpin
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là:
A. 12 giờ
B. 15 giờ
C. 13 giờ
D. 17 giờ
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi:
A. PaO2 = 50mmHg
B. SaO2 = 89% + tăng áp phổi
C. PaO2 = 55mmHg + phù ngoại biên
D. Tất cả đều đúng
Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:
A. Bệnh phổi kẽ
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Bệnh huyết khối – Thuyên tắc động mạch
D. Tăng áp phổi tiên phát
Bệnh phổi kẽ gây tâm phế mạn là:
A. Sarcoidosis
B. Bệnh chất tạo keo
C. Bệnh bụi amian
D. Tất cả đều đúng
Trong tâm phế mạn, bệnh gây giảm thông khí phế bào là:
A. Nhược cơ
B. Loạn dưỡng cơ
C. Gù vẹo cột sống
D. Tất cả đều đúng
Trong tâm phế mạn, cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất là:
A. Tăng PaCO2
B. Giảm PaO2
C. Giảm SaO2
D. Giảm pH máu
Trong tâm phế mạn, đa hồng cầu xảy ra:
A. Có lợi để vận chuyển oxy
B. Có hại là làm tăng độ nhớt máu
C. Tăng kháng lực mạch máu
D. Tất cả đều đúng
Trong giai đoạn đầu tâm phế mạn, chức năng hô hấp thay đổi ở nhóm bệnh phổi hạn chế là:
A. FEV1 giảm
B. FVC giảm
C. FEF 25% – 75% giảm
D. RV tăng
Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:
A. Bệnh phổi kẽ
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Bệnh huyết khối – Thuyên tắc động mạch
D. Tăng áp phổi tiên phát
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, điều trị quan trọng nhất là:
A. Thuốc giãn phế quản
B. Corticosteroid khí dung
C. Tiêm phòng vaccin
D. Tránh các yếu tố nguy cơ
Mục iêu đầu tiên của oxy liệu pháp là làm gia tăng PaO tối thiểu lúc nghĩ là:
A. 57mmHg
B. 58mmHg
C. 59mmHg
D. 60mmHg