50 CÂU HỎI
Trong khám bệnh, bệnh nhân được bộc lộ:
A. Chỉ cần thân thể bị bệnh
B. Các phần thân thể bị nghi ngờ bị bệnh
C. Hoàn toàn thân thể một lần
D. Từng phần thân thể cho đến hết
Xét nghiệm cận lâm sàng:
A. Có giá trị chẩn đoán tuyệt đối
B. Tuyệt đối chính xác trung thực
C. Được đánh giá dựa trên lâm sàng
D. Không được chỉ định lập lại
Trong bệnh án sinh viên làm để học tập, quá trình bệnh lý ghi lại:
A. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến ngày vào viện
B. Diễn tiến bệnh từ lúc khởi đầu đến lúc làm bệnh án
C. Tất cả kết quả xét nghiệm cận lâm sàng đã làm
D. Diễn tiến bệnh từ lúc vào viện đến lúc làm bệnh án
Bệnh án, bệnh lịch của bệnh phòng:
A. Là mẫu lý tưởng cho bệnh án học tập
B. Dành riêng cho bác sĩ và sinh viên phụ trách bệnh nhân sử dụng
C. Là một phương tiện công tác cần thiết cho điều trị, học tập và nghiên cứu khoa học
D. Cần thiết cho pháp lý
Trong hỏi bệnh sử, thầy thuốc:
A. Để bệnh nhân tự kể
B. Chỉ đặt từng câu hỏi nhỏ liên tiếp để bệnh nhân dễ trả lời
C. Đặt câu hỏi gợi ý bệnh nhân trả lời theo hướng chẩn đoán được nghi ngờ
D. Chỉ nghe lời khai của gia đình bệnh nhân
Chẩn đoán bệnh đầy đủ, chính xác:
A. Bao gồm các khâu: tập hợp hội chứng, chẩn đoán sơ khởi, biện luận, chẩn đoán cuối cùng
B. Không được bao gồm nhiều bệnh
C. Có khi phải dùng để điều trị thử
D. Bao gồm: tên bệnh, vị trí tổn thương, giai đoạn, biến chứng
Âm thổi ống gặp trong:
A. Dày dính màng phổi
B. Đông đặc phổi điển hình
C. Tràn dịch màng phổi
D. Phổi có hang
Ran nổ nghe được:
A. Xẹp phổi
B. Cuối thì thở vào
C. Tiết dịch phế quản nhiều
D. Trong hẹp phế quản
Đàm từng bãi nhỏ như hình đồng xu và kéo dài là do:
A. Giãn phế quản
B. Viêm phổi
C. Hen phế quản
D. Áp xe phổi
Ngón tay dùi trống gặp trong:
A. Viêm phế quản áp
B. Viêm phổi
C. Còi xương
D. Áp xe phổi
Muốn có âm thổi hang thì
A. Hang nằm sâu trong phổi
B. Thông với phế quản, có vỏ dày
C. Có nhiều dịch trong hang
D. Hang lớn và cỏ mỏng
Đặc điểm điển hình nhất để chẩn đoán nung mũ phổi là
A. Hội chứng nhiễm trùng và nặng
B. Hội chứng đông đặc phổi không điển hình
C. Khái mũ nhiều và hôi
D. Hội chứng hang phổi
Lồng ngực trong khí phế thủng ở trẻ con có đặc điểm:
A. Giảm to về mọi phía (hình thùng)
B. Xương ức bị đầy ra phía trước (ức gà)
C. Có hai chuỗi hạt sườn
D. Lồng ngực lớn một bên
Gõ phổi thấy bờ trên gan thấp xuống (gan sa) thường gặp trong:
A. Khí phế thủng toàn thể
B. Tràn dịch màng phổi phải
C. Đông đặc đáy phổi phải
D. Xẹp phổi
Trong khí phế thủng toàn thể thì:
A. Gõ đục cả 2 phổi
B. Gõ vang 2 phổi
C. Gõ 2 phổi bình thường
D. Biên độ hô hấp tăng
Trong hội chứng khí phế thủng, nghe được:
A. Âm phế bào giảm
B. Âm phế bào tăng
C. Ran nỗ rãi rác
D. Ran ấm rãi rác
Hình ảnh Xquang đặc thù của khí phế thủng là:
A. 2 rốn phổi tăng đậm
B. 2 phổi sáng hơn bình thường
C. Hai cơ hoành cao
D. Tim và trung thất bị đầy về một bên
Tràn dịch màng phổi do dịch thấm có đặc điểm:
A. Dịch mờ, nhiều globulin
B. Dịch vàng đậm, bạch cầu < 1000 con
C. Dịch trong, protein < 20g/lít
D. Dịch vàng, bạch cầu lympho < neutro < 1000 con
Dịch màng phổi là dịch thấm do:
A. Ung thư
B. Amip
C. Phế cầu
D. Suy tim
Chẩn đoán tràn dịch màng phổi thể khu trú dựa vào:
A. Sờ và gõ phổi
B. Nghe phổi có ran nổ và ran ẩm khu trú
C. Nội soi phế quản
D. Xquang phổi
Trong các ý dưới đây, ý nào sai? Trong tràn dịch màng phổi khu trú có đặc điểm:
A. Gõ đục khu trú
B. Gõ đục khi thay đổi tư thế
C. Chẩn đoán dựa vào Xquang
D. Không chẩn đoán được bằng triệu chứng cơ năng
Đường cong Damoiseau trên film phổi gặp trong:
A. Tràn dịch màng phổi tự do thể trung bình
B. Tràn dịch màng phổi thể khu trú
C. Tràn dịch màng phổi thể toàn bộ
D. Tràn dịch màng phổi thể tự do
Tràn khí màng phổi thể tự do thường khởi đầu bằng dấu chứng
A. Ho dữ dội
B. Khó thở từng cơn
C. Đau ngực dữ dội như dao đâm
D. Không có triệu chứng gì đặc hiệu
Gõ phổi một bên thấy vang như trống là do:
A. Khí phế thủng toàn thể
B. Tràn khí màng phổi tự do
C. Phổi có hang
D. Tràn dịch màng phổi khu trú
Nguyên nhân nào dưới đây không gây tràn khí màng phổi:
A. Viêm phổi do phế cầu
B. Lao phổi
C. Kén phổi
D. Viêm phổi nang di Virus
Dấu chứng quan trọng nhất giúp chẩn đoán xác định tràn khí màng phổi
A. Triệu chứng cơ năng
B. Âm phế bào giảm
C. Phim phổi bình thường
D. Chụp phế quản có cản quang
Tiếng vang kim khí nghe được khí:
A. Tràn dịch màng phổi tự do
B. Tràn khí kèm tràn dịch màng phổi
C. Tràn khí màng phổi tự do
D. Phổi có hang
Nguyên nhân của hẹp phế quản do co thắt là:
A. Viêm thanh khí quản cấp
B. Di tật đường thở
C. U phế quản
D. Hen phế quản
Trong hẹp phế quản có thắt có đặc điểm:
A. Nói khàn tiếng
B. Khạc đàm bọt hồng
C. Ho khi thay đổi tư thế
D. Khó thở từng cơn
Triệu chứng nào sau đây không có trong hẹp tiểu phế quản do co thắt
A. Ran ẩm
B. Ran rít, ran ngáy
C. Âm phế bào giảm
D. Âm vang phế quản
Hen phế quản do chèn ép có đặc điểm:
A. Khó thở từng cơn
B. Lồng ngực bình thường
C. Âm phế bào tăng
D. Nghe có tiếng rít (âm còi)
Nguyên nhân nào sau đây ít gây biến chứng giãn phế quản:
A. Viêm phổi
B. Áp xe phổi
C. Phế quản, phế viêm
D. Xơ phổi
Triệu chứng cơ năng nào sau đây có giá trị chẩn đoán nhất cho giản phế quản:
A. Ho từng cơn, ho buổi sáng
B. Khạc đàm rất nhiều vào buổi sáng, đàm có 4 lớp
C. Đau ngực ở vùng sau xương ức
D. Khó thở khi gắng sức và khó thở từng cơn
Triệu chứng nào sau đây không phù hợp cho giản phế quản:
A. Có ngón tay hình dùi trống
B. Đàm có mùi hôi hay có máu
C. Ho và khạc đàm nhiều vào buổi sáng
D. Có tiếng cọ màng phổi
Giản phế quản thể khô có đặc điểm:
A. Sốt kéo dài
B. Khạc đàm nhiều buổi sáng, đàm có 4 lớp
C. Khạc đàm máu tươi, tái diễn nhiều lần
D. Nghe được ran rít, ngáy, ầm cả 2 phổi
Chẩn đoán định giản phế quản quan trọng nhất dựa vào:
A. Triệu chứng thực thế ở phổi
B. Xét nghiệm tế bào trong đàm
C. Đo chức năng hô hấp
D. Chụp phế quản có chất cản quang
Xét nghiệm nào sau đây không có giá trị để chẩn đoán giản phế quản:
A. Tính số lượng đàm và quan sát đàm trong ống nghiệm
B. Chụp phim phế quản có lipiodol
C. Siêu âm phổi
D. Soi phế quản
Trong các loại khó thở sau loại nào nói lên tim phải suy:
A. Phù phổi cấp
B. Hen tim
C. Khi nằm
D. Thường xuyên
Phù do nguyên nhân tim:
A. Phù tím
B. Phù luôn trắng
C. Phù trắng ấn lõm
D. Phù ấn đau
Gan lớn trong suy tim phải có tất cả các đặc tính sau ngoại trừ một:
A. vượt quá bờ sườn vài khoát ngón tay
B. bờ dưới trơn nhẵn
C. bề mặt trơn
D. sờ không bao giờ đau
Trong bối cảnh lâm sàng suy thất phải đơn thuần có mọi dấu sau ngoại trừ một:
A. gan lớn
B. ran nổ ở phổi
C. phù chi dưới
D. thiểu niệu
Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ một:
A. khó thở gắng sức
B. khó thở kịch phát
C. khó thở khi nằm
D. gan lớn
Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ một:
A. ran ẩm ở phổi
B. khạc đàm bọt hồng
C. không có khó thở khi nằm
D. co kéo trên xương ức
Suy tim là một trạng thái bệnh lý, trong đó cơ tim mất khả năng cung cấp máu theo yêu của cơ thể, lúc đầu khi nghĩ ngơi rồi sau đó cả khi gắng sức. Định nghĩa đó:
A. Đúng
B. Sai
Nguyên nhân kể sau thuộc nguyên nhân suy tim trái:
A. Tứ chứng FALLOT
B. Tổn thương van ba lá
C. Hẹp động mạch phổi
D. Các cơn nhịp nhanh kịch phát
Tiền gánh là độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về tâm thất.
A. Đúng
B. Sai
Hậu gánh là lực cản mà cơ tim gặp phải trong quá trình co bóp tống máu, đứng đầu là thể tích máu ngoại vi.
A. Đúng
B. Sai
Triệu chứng cơ năng của suy tim trái là:
A. Ho khan
B. Ho ra máu
C. Khó thở
D. Đau ngực
Trong suy tim trái, tim trái lớn trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:
A. Cung dưới phải phồng
B. Cung trên trái phồng
C. Cung giữa trái phồng
D. Cung dưới trái phồng
Triệu chứng chủ yếu về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:
A. Khó thở dữ dội
B. Gan to
C. Bóng tim to
D. Ứ máu ngoại biên