50 CÂU HỎI
Trong chế độ ăn của người hôn mê gan, dùng protide thực vật tốt hơn protide động vật là vì:
A. Protide thực vật có nhiều acide amin nhân thơm hơn
B. Protide thực vật làm giảm pH của đại tràng nên làm giảm hấp thụ amoniac hơn
C. Protide thực vật ít muối hơn
D. Protide thực vật giàu kali hơn
Dấu rung vỗ cánh, ngoài hôn mê gan có thể gặp trong trường hợp nào sau đây:
A. Trúng độc phospho hữu cơ
B. Hôn mê tăng urê máu
C. Tăng Kali máu
D. Hôn mê tăng thẩm thấu
Yếu tố vi lượng nào sau đây thường không được dùng trong xơ gan:
A. Kẽm (Zn)
B. Selenium
C. Mangan (Mn)
D. Arginin
Hôn mê gan do bệnh xơ gan có tiên lượng tốt hơn so với hôn mê gan do suy gan cấp.
A. Đúng
B. Sai
Bệnh não gan do nguyên nhân nào sau đây thì có tiên lượng xấu nhất:
A. Trúng độc paracetamol cấp
B. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn ở người xơ gan
C. Ăn quá nhiều đạm
D. Nhiễm trùng cấp ở người xơ gan
Bệnh não gan xảy ra ở người xơ gan thuộc loại bệnh não - cửa chủ mạn.
A. Đúng
B. Sai
Bệnh não gan ít xảy ra trong trường hợp:
A. Viêm gan cấp nặng do rượu
B. Viêm gan cấp nặng do dùng thuốc kháng lao
C. Bệnh Banti mà chức năng gan còn tốt
D. Xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu tĩnh mạch thực quản giãn
Bệnh não gan dễ xảy ra, dễ tái phát và cũng dễ hồi phục trong trường hợp nào sau đây
A. Xơ gan mất bù nhưng chưa lần nào chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn
B. Xơ gan mất bù nguyên nhân do rượu
C. Bệnh tăng áp tĩnh mạch cửa ngoài gan hoặc có nối tắt của chủ bên trong gan nhưng chức năng gan còn tương đối tốt
D. Xơ gan mất bù do rối loạn chuyển hoá đồng di truyền
Ở bệnh nhân xơ gan, không để bị táo bón là vì các lý do sau, ngoại trừ:
A. Dễ gây tắc ruột
B. Vi khuẩn ruột tạo ra nhiều amoniac mà không được thải ra ngoài
C. Amoniac chuyển hoá từ thức ăn không được thải ra ngoài
D. Luôn có sự quá phát triển vi khuẩn ruột
Trong xơ gan, tăng NH dễ gây hôn mê gan là do:
A. NH3 làm tăng tính thấm hàng rào mạch máu não làm giảm kích thích dẫn truyền thần kinh
B. NH3 kích thích trực tiếp lên màng tế bào thần kinh
C. Thiếu hụt Glutamate synthetase do vượt quá khả năng của tế bào sao
D. Cả A, B và C đúng
Yếu tố nào sau đây có thể dùng để tiên đoán hôn mê gan xảy ra
A. Giảm urê máu
B. Tăng creatinin máu
C. Tăng Glutamin trong dịch não tuỷ
D. Tăng bilirubin máu
A. Amin nào sau đây nên dùng cho người có suy gan:
A. Tyrosin
B. Phenylalanin
C. Tryptophan
D. Leucin, isoleucin
A.Amin nào sau đây không nên dùng cho người xơ gan
A. Valin
B. Leucin
C. Isoleucin
D. Tryptophan
Hạ kali máu do dùng lợi tiểu loại thải kali có thể gây bệnh não gan là do:
A. Kiềm chuyển hoá
B. Tăng NH4 qua hàng rào máu não
C. Tích tụ glutamin trong máu và dịch não tuỷ
D. Tất cả các tác dụng trên
Trong hôn mê gan, các chất làm ức chế dẫn truyền thần kinh được nói đến nhiều là
A. NH3 và glutamin
B. Serotonin và phenylalanin
C. GABA và benzodiazepin nội sinh
D. Tất cả các chất kể trên
Tiền hôn mê gan thường được chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, ngoài trừ:
A. Hạ natri máu
B. Trúng độc rượu cấp
C. Hội chứng cai rượu
D. Tai biến mạch não
Basedow là bệnh lí cường giáp có nhiễm độc giáp, bướu giáp lan tỏa, lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên.
A. Đúng
B. Sai
Bệnh Basedow thường gặp trong thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản), dùng nhiều iod, dùng lithium, nhiễm trùng và nhiễm virus.
A. Đúng
B. Sai
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm triệu chứng hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi, động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu, huyết áp tâm thu gia tăng, suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới.
A. Đúng
B. Sai
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ, rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm.
A. Đúng
B. Sai
Biểu hiện thần kinh giao cảm gồm nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu, tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu.
A. Đúng
B. Sai
Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như: Kháng thể kích thích thụ thể TSH, Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO). Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg) và kháng thể kháng vi tiểu thể (MIC).
A. Đúng
B. Sai
Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp, ức chế khử iod tuyến giáp, ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi và ức chế kháng thể kháng giáp.
A. Đúng
B. Sai
Theo dõi khi sử dụng thuốc kháng giáp cần kiểm tra công thức bạch cầu định kì, nồng độ FT4 và TSH us và chức năng gan.
A. Đúng
B. Sai
Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi
A. Đúng
B. Sai
Loét dạ dày đau 4 kỳ
A. Đúng
B. Sai
Loét tá tràng đau 4 kỳ.
A. Đúng
B. Sai
Thời gian điều trị loét dạ dày dài hơn điều trị loét tá tràng.
A. Đúng
B. Sai
Loét tá tràng thường gây ung thư hoá.
A. Đúng
B. Sai
Ranitidine là thuốc kháng tiết mạnh nhất trong điều trị loét dạ dày tá tràng.
A. Đúng
B. Sai
Viêm khớp dạng thấp có liên quan yếu tố di truyền.
A. Đúng
B. Sai
Trong Viêm khớp dạng thấp có thiếu máu nhược sắc.
A. Đúng
B. Sai
Trong Viêm khớp dạng thấp da khô teo, phù một đoạn chi.
A. Đúng
B. Sai
Viêm khớp, Viêm niệu đạo và viêm kết mạc là biểu hiện của Lupus ban đỏ.
A. Đúng
B. Sai
Tác dụng của chloroquin trong bệnh Viêm khớp dạng thấp là ức chế men tiêu thể.
A. Đúng
B. Sai
Leflunomide là thuốc chống viêm nonsteroide trong điều trị Viêm khớp dạng thấp.
A. Đúng
B. Sai
Bệnh Buerger không gây nhồi máu não.
A. Đúng
B. Sai
Tai biến mạch máu não hệ sống nền thì không gây hội chứng Thị-tháp.
A. Đúng
B. Sai
Chụp cộng hưỡng từ não có giá trị chẩn đoán tốt nhất trong nhồi máu não ngay những giờ phút đầu tiên sau tai biến:
A. Đúng
B. Sai
Liều lượng manitol 20% trong điều trị chống phù não trong tai biến mạch máu não với liều mấy g/kg/ngày:
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,35
D. 0,40
Độ lưu hành của hen phế quản tại Hà Nội năm 1995 là:
A. 4,2%
B. 4,3%
C. 3,3%
D. 4,5%
Tại Đại Hội Stockhom (1994) và Madric (1995) các nhà dị ứng và miễn dịch lâm sàng đã định nghĩa hen phế quản là:
A. Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quán trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản và phù nề phế quản
B. Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản, phù nề phế quản và tăng tiết phế quản
C. Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản và tăng phản ứng phế quản
D. Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình nhiễm trùng mạn tính phế quản, kèm theo sự co thắt phế quản và tăng phản ứng phế quản
Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:
A. 2/1
B. 1/2
C. 1/3
D. 1/2,5
Trong cơn hen phế quản điển hình chưa có biến chứng, cơn khó thở có đặc tính sau:
A. Khó thở nhanh, cả hai kỳ
B. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra
C. Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào
D. Khó thở chậm kèm tiếng rít thanh quản
Hen phế quản cần chẩn đoán phân biệt với:
A. Phế quản phế viêm
B. Hen tim
C. Viêm phế quản mạn đơn thuần
D. Giãn phế quản
Trong hen phế quản cấp nặng, nghe phổi phát hiện được:
A. Ran rít, ran ngáy
B. Ran rít
C. Ran Wheezing
D. Im lặng
Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình là:
A. Théophyllin + Salbutamol
B. Théophyllin + Salbutamol + Prednisone
C. Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích
D. Salbutamol + Prednisone
Liều lượng Théophyllin trung bình là
A. 6-9mg/kg/ngày
B. 10-15mg/kg/ngày
C. 16-18mg/kg/ngày
D. 3-5mg/kg/ngày
Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất là:
A. Thuốc giãn phế quản
B. Corticoide
C. Liệu pháp oxy
D. Thở máy
Nội cơ sở là nền móng của Nội khoa vì
A. Đòi hỏi thầy thuốc phải có đủ đức tính của một cán bộ y tế
B. Tạo điều kiện tiếp xúc mật thiết với bệnh nhân
C. Cung cấp các dữ kiện làm căn bản cho chẩn đoán và điều trị
D. Là giai đoạn đi trước chẩn đoán