vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 33
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 33

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child's C có biến chứng nhiễm trùng báng. Mạch: 86 l/ph, Huyết áp 85/50 mmHg, tiểu 300mL/ngày, mệt mỏi, táo bón, báng căng to và đang dùng lợi tiểu kháng aldosterone 200mg/ngày kèm trofurite 80 mg/ngày. Bệnh nhân này có nguy cơ cao:

A. Rối loạn điện giải

B. Báng trơ với điều trị

C. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn

D. Hội chứng gan thận

2. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child's C có biến chứng nhiễm trùng báng. Mạch: 86 l/ph, Huyết áp 85/50 mmHg, tiểu 300mL/ngày, mệt mỏi, táo bón, báng căng to và đang dùng lợi tiểu kháng aldosterone 200mg/ngày kèm trofurite 80 mg/ngày. Các phương tiện điều trị, ngoại trừ:

A. Tiếp tục điều trị nhiễm trùng báng

B. Chọc tháo báng

C. Thắt tĩnh mạch thực quản giãn

D. Thuốc co mạch

3. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 35 mmol/ ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu ống lượn xa

B. Lợi tiểu quai

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa

D. Chế độ ăn hạn chế muối

4. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 20 mmol/ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu quai, ăn hạn chế muối

B. Lợi tiểu ống lượn xa, ăn hạn chế muối

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa

D. Chế độ ăn hạn chế muối

5. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp xơ gan mất bù, natri niệu 4 mmol/ngày, để giảm báng và giảm phù, cần dùng:

A. Lợi tiểu quai, chế độ ăn hạn chế muối

B. Lợi tiểu ống lượn xa

C. Phối hợp lợi tiểu quai và lợi tiểu ống lượn xa, chế độ ăn hạn chế muối

D. Chế độ ăn hạn chế muối

6. Nhiều lựa chọn

Chọc tháo báng được chỉ định trong trường hợp:

A. Báng lớn, có dấu chèn ép tim phổi

B. Báng lớn, không đáp ứng với lợi tiểu liều cao

C. Báng lớn, truyền albumin không giảm phù

D. Cả A và B đều đúng

7. Nhiều lựa chọn

Để đánh giá đáp ứng điều trị nhiễm trùng báng, các yếu tố nào sau đây cần được xử dụng, ngoại trừ:

A. Hết sốt

B. Giảm đau bụng

C. Báng giảm

D. Đại tiện phân bình thường

8. Nhiều lựa chọn

Các yếu tố cần thiết để đánh giá đáp ứng điều trị nhiễm trùng báng:

A. Cải thiện dấu chứng lâm sàng

B. Dịch báng sau 2 ngày điều trị: BC trung tính giảm trên 25% so với ban đầu

C. Dịch báng sau 2 ngày điều trị: TB dịch báng trở về bình thường

D. Cả A và B đều đúng

9. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nhập viện lần đầu tiện và được chẩn đoán xơ gan mất bù, báng lớn, bụng không đau, không sốt, mắt vàng đậm, tiểu ít, tỉnh táo. Cần có những yếu tố nào để đánh giá tiên lượng vào viện bằng chỉ số Child – Pugh, ngoại trừ:

A. Thời gian prothrombin: INR

B. Albumin máu

C. Transaminase

D. Bilirubin máu

10. Nhiều lựa chọn

Ở bệnh nhân xơ gan có thể gặp các bệnh lý kèm theo nào sau đây, ngoại trừ:

A. Loét dạ dày, tá tràng

B. Tĩnh mạch trướng ruột non

C. Sỏi túi mật

D. Viêm tuỵ mạn

11. Nhiều lựa chọn

Chỉ số nào sau đây được dùng để tiên lượng tử vong trong vòng 3 tháng:

A. Child – Pugh

B. Cox

C. INR

D. MELD

12. Nhiều lựa chọn

Bệnh loét dạ dày tá tràng ở người xơ gan có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

A. Triệu chứng lâm sàng của cơn đau loét không rõ ràng

B. Hiếm khi có vi khuẩn HP

C. Ổ loét lâu liền sẹo hơn thông thường

D. Liệu trình điều trị tấn công và duy trì kéo dài hơn bình thường

13. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nam, nghiện rượu, vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu tươi, mệt lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt ngoại biên: 36,6°C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, bụng chưa có báng. Ở bệnh nhân này, nôn máu có thể do tổn thương cơ quan nào sau đây:

A. Tĩnh mạch thực quản giãn

B. Loét dạ dày, tá tràng

C. Chảy máu đường mật, tuỵ

D. Cả A và B đều đúng

14. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nam, nghiện rượu, vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu tươi, mệt lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt ngoại biên: 36,6°C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, bụng chưa có báng. Cần chuẩn bị những gì trước khi đưa bệnh nhân đi nội soi tiêu hoá cao:

A. Đặt đường truyền tĩnh mạch

B. Tiêm thuốc kháng tiết dạ dày

C. Tiêm kháng sinh

D. Cả A, B và C đều đúng

15. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nam, nghiện rượu, vào viện lần đầu tiên vì nôn nhiều máu tươi, mệt lã, tiểu ít. Khám có các biểu hiện: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/60 mmHg, nhiệt ngoại biên: 36,6°C, thiếu máu, kết mạc mắt vàng, trên da có nhiều sao mạch, báng mức độ vừa. Trước khi cho bệnh nhân đi nội soi tiêu hoá cao, cần cho kháng sinh toàn thân với mục đích sau, ngoại trừ:

A. Dự phòng loét dạ dày tá tràng

B. Dự phòng loét thực quản khi chảy máu

C. Dự phòng nhiễm khuẩn báng

D. Dự phòng nhiễm khuẩn đường hô hấp do sặc

16. Nhiều lựa chọn

Đái tháo đường ở bệnh nhân xơ gan có đặc điểm:

A. Đường máu cao giao động

B. Đáp ứng tốt với sulfamide hạ đường máu

C. Đáp ứng nhanh và nhạy với insuline

D. Chỉ A và C đúng

17. Nhiều lựa chọn

Chỉ định đặt sonde Blacke more hay Minnesota trong điều trị chảy máu tĩnh mạch thực quản giãn đợt cấp là:

A. Trước khi dùng thuốc co mạch tạng

B. Trước khi chích xơ tĩnh mạch thực quản giãn

C. Sau khi thắt tĩnh mạch hoặc chích xơ mà vẫn chảy máu nặng

D. Chuẩn bị cho thắt tĩnh mạch thực quản giãn

18. Nhiều lựa chọn

 

Thuốc có tác dụng co mạch tạng hiện nay được ưa chuộng là

A. Vasopressin

B. Terlipressin

C. Isosorbide Mononitrate

D. Octreotide

19. Nhiều lựa chọn

Điều trị dự phòng cấp 1 chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn ở người xơ gan khi:

A. Tĩnh mạch thực quản giản độ 1 và có suy gan

B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 1 có hay không có suy gan

C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3

D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, có hay chưa có báng

20. Nhiều lựa chọn

Thuốc nào sau đây không dùng để điều trị đợt cấp chảy máu tĩnh mạch thực quản giãn:

A. Octreotide

B. Propanolol

C. Vasopressin

D. Terlipressin

21. Nhiều lựa chọn

Thuốc nào sau đây được dùng để điều trị dự phòng chảy máu tái phát các tĩnh mạch giãn:

A. Octreotide

B. Propanolol

C. Vasopressin

D. Terlipressin

22. Nhiều lựa chọn

Liều lượng propanolol xử dụng để điều trị phòng chảy máu tái phát các tĩnh mạch giãn là:

A. Ba viên/ngày

B. Bốn viên/ngày

C. Liều tuỳ thuộc từng người sao cho mạch giảm còn ¾ so với ban đầu

D. Liều tuỳ thuộc từng người sao cho mạch giảm còn ¾ so với ban đầu và không dưới 55 l/ph

23. Nhiều lựa chọn

Phương tiện điều trị được chọn lựa trước tiên với người bệnh xơ gan có rối loạn chuyển hoá đồng (Cu) thứ phát là: 1. Hạn chế thức ăn, thức uống có chứa nhiều đồng. 2. Thuốc làm hạn chế hấp thu đồng. 3. Thuốc tăng thải đồng ra khỏi gan.

A. Chọn 1

B. Chọn 1 và 2

C. Chọn 2 và 3

D. Chọn 1 và 3

24. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện thần kinh nổi bật của hội chứng cai rượu khi phân biệt với hôn mê gan giai đoạn đầu là:

A. Run tay

B. Ảo giác thính giác, thị giác, mê sảng

C. Rối loạn định hướng

D. Kích thích

25. Nhiều lựa chọn

Có thể điều trị hội chứng cai tại nhà ở giai đoạn nào:

A. Giai đoạn 1 và 2

B. Giai đoạn 3

C. Giai đoạn 4

D. Giai đoạn có hoang tưởng

26. Nhiều lựa chọn

Điều trị hội chứng cai tại nhà bao gồm các phương tiện sau, ngoại trừ:

A. Thuốc Diazepam

B. Vitamin B1 uống

C. Năng lượng, nước

D. Butyrophenone

27. Nhiều lựa chọn

Ở bệnh nhân xơ gan, những nguyên nhân gây hội chứng não gan là:

A. Táo bón

B. Chế độ ăn nhiều protide

C. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn

D. Tất cả các nguyên nhân trên

28. Nhiều lựa chọn

Bệnh não gan do các nguyên nhân nào sau đây thì có tiên lượng hồi phục thấp nhất:

A. Bệnh não - của chủ mạn

B. Bệnh não của suy gan cấp

C. Bệnh não do xơ gan

D. Bệnh não do chảy máu tiêu hoá cấp ở người xơ gan

29. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu nào sau đây là biểu hiện sớm nhất của hôn mê gan:

A. Thay đổi sóng điện não

B. Babinski và dấu tương đương, tăng phản xạ gân xương

C. Rối loạn định hướng và chữ viết

D. Buồn nôn

30. Nhiều lựa chọn

Bệnh não - cửa chủ mạn thường xãy ra do các yếu tố sau:

A. Dùng lợi tiểu kéo dài.

B. Do dùng thuốc an thần Benzodiazepin.

C. Do nhiễm trùng nặng.

D. Do phẫu thuật tạo shunt của - chủ.

31. Nhiều lựa chọn

Biện pháp phòng ngừa hôn mê gan khi chọc tháo báng là:

A. Tháo dịch cho chảy chậm và liên tục suốt ngày

B. Tháo từ 3-5 lít, nhanh để tránh nhiễm trùng

C. Tháo từ 3-5 lít, tốc độ vừa và phải truyền đạm trả lại

D. Tháo báng kèm lợi tiểu tác dụng nhanh

32. Nhiều lựa chọn

Điều trị hôn mê gan, ngoài thụt tháo phân chúng ta còn dùng biện pháp nào sau đây:

A. Dùng kháng sinh diệt khuẩn ruột

B. Dùng lactulose hay lactitol để rửa ruột

C. Hạn chế protein còn 20 g/ngày

D. Tất cả các biện pháp trên

33. Nhiều lựa chọn

Kháng sinh dùng diệt khuẩn ruột trong điều trị hôn mê gan thường dùng là:

A. Neomycin

B. Metronidazole

C. Tetracycline

D. Một trong các loại kể trên

34. Nhiều lựa chọn

Khi dùng Lactulose để rửa ruột, bệnh nhân đại tiện mấy lần trong 1 ngày là đủ:

A. Trên 5 lần/ngày

B. 2-3 lần/ngày

C. Càng nhiều càng tốt, lượng tiểu 1 lít/ngày là đủ

D. Trên 5 lần/ngày và hematocrite dưới 30% là đủ

35. Nhiều lựa chọn

Thuốc hiện nay được dùng có thể cải thiện nhanh và tạm thời tình trạng hôn mê gan là:

A. L - Dopa

B. Bromocryptin

C. Flumazenil

D. Benzoate Natr

36. Nhiều lựa chọn

Những yếu tố nguy cơ gây hôn mê gan có thể xảy ra ở người xơ gan, ngoại trừ:

A. Xơ gan có biến chứng chảy máu tiêu hoá cấp, nặng

B. Xơ gan mất bù, dùng lợi tiểu quai và trọng lượng cơ thể giảm > 2kg/ngày

C. Xơ gan mất bù đang bị tiêu chảy và có dấu hiệu mất nước

D. Xơ gan mất bù có tiểu cầu < 40 ngàn/mm3

37. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, chất nào sau đây được nói đến có vai trò trong cơ chế bệnh sinh của hôn mê gan:

A. Sắt

B. Kẽm

C. Đồng

D. Neurosteroides

38. Nhiều lựa chọn

Dùng thuốc lợi tiểu ở bệnh nhân xơ gan không đúng cách có thể dẫn đến hôn mê gan là do:

A. Thiếu lưu lượng đến thận

B. Tăng Natri máu

C. Thuốc độc cho thận

D. Hạ kali máu

39. Nhiều lựa chọn

Trong bệnh xơ gan có sự phát triển quá mức vi khuẩn ruột, điều này sẽ gây nên:

A. Có nhiều chất độc như NH3

B. Tăng độc tố vi khuẩn trong máu

C. Tăng serotonin

D. Thiếu vitamin tan trong dầu

40. Nhiều lựa chọn

Trong bệnh não gan, chất có vai trò trong rối loạn ý thức và rối loạn chu kỳ thức/ngủ là

A. Isoleucin

B. Leucin

C. Valin

D. Serotonin

41. Nhiều lựa chọn

Dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể gây hội chứng não gan ở bệnh nhân xơ gan, chủ yếu là do:

A. Độc cho tế bào gan

B. Độc cho thận

C. Thuốc không được chuyển hoá qua gan

D. Thiếu oxy não làm tăng nhạy cảm với amoniac

42. Nhiều lựa chọn

Những yếu tố góp phần gây hội chứng não gan, ngoại trừ:

A. Toan chuyển hoá

B. Kiềm chuyển hoá

C. Hạ kali máu

D. Thiếu oxy não

43. Nhiều lựa chọn

Rối loạn giấc ngủ, đảo ngược giấc ngủ thường xảy ra vào giai đoạn nào của hôn mê gan theo phân loại của West Haven:

A. Giai đoạn 0

B. Giai đoạn 1 và 2

C. Giai đoạn 3

D. Giai đoạn 4a

44. Nhiều lựa chọn

Tét nối kết số được thực hiện ở giai đoạn nào của hôn mê gan:

A. Giai đoạn tiền hôn mê

B. Giai đoạn 1

C. Giai đoạn 2

D. Giai đoạn 3

45. Nhiều lựa chọn

Thay đổi sóng điện não xảy ra ở giai đoạn nào của hôn mê gan:

A. Giai đoạn tiền hôn mê gan

B. Từ giai đoạn 2 trở đi

C. Chỉ xảy ra ở giai đoạn 3

D. Chỉ xảy ra ở giai đoạn 4

46. Nhiều lựa chọn

Các phương tiện điều trị hỗ trợ trong hôn mê gan là:

A. Bù kẽm

B. Bù Manganse

C. Bù sắt

D. Bù acide folic

47. Nhiều lựa chọn

Bệnh não gan do nguyên nhân nào sau đây có tiên lượng hồi phục tốt:

A. Viêm gan cấp do thuốc

B. Viêm gan siêu vi cấp nặng

C. Viêm gan cấp nặng do rượu

D. Ăn quá nhiều đạm ở người xơ gan

48. Nhiều lựa chọn

Hôn mê gan xảy ra trong tình huống nào sau đây thì có tiên lượng tốt nhất:

A. Dấu suy gan nặng hơn dấu tăng áp cửa

B. Dấu suy gan ít, tuần hoàn bàng hệ nhiều

C. Hôn mê gan xảy ra ở bệnh nhân già có bệnh mạch máu não

D. Xơ gan có giảm albumin máu < 30 g/L

49. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân xơ gan mất bù: cổ trướng lớn, da vàng đậm, vào viện vì nôn máu tươi, được chẩn đoán chảy máu do vỡ tĩnh mạch thực quản giãn. Cần làm gì để đề phòng hôn mê gan có thể xảy ra:

A. Dùng thuốc lợi tiểu loại tác dụng nhanh để giảm cổ trướng

B. Truyền dịch đẳng trương và truyền đường glucose 10%

C. Nhanh chóng điều trị cầm chảy máu và tháo máu đọng trong ruột ra ngoài

D. Truyền đạm ít muối

50. Nhiều lựa chọn

Trong điều trị hôn mê gan, tháo phân có mục đích:

A. Tăng hấp thu vitamin K ở ruột

B. Tháo bớt nước ở đại tràng để giảm phù niêm mạc ruột

C. Ngăn ngừa chảy máu từ các búi trĩ

D. Tháo nitơ trong phân ra khỏi cơ thể để giảm NH3 máu

© All rights reserved VietJack