50 CÂU HỎI
Trường hợp khối u đại tràng dưới niêm mạc, phương tiện chẩn đoán tốt nhất là:
A. CT-scan
B. MRI
C. Nội soi
D. Siêu âm nội soi
Có thể dùng CT-scan bụng để chẩn đoán bệnh lý sau đây, ngoại trừ:
A. U đại tràng và hạch di căn
B. Tắc ruột
C. Viêm hồi tràng
D. Chảy máu tiêu hoá cao mà nội soi không tìm thấy thương tổn
Chụp MRI bụng thường có chống chỉ định tương đối trong trường hợp nào sau đây?
A. Bệnh nhân là trẻ em
B. Bệnh nhân là người già
C. Bệnh nhân là phụ nữ đang mang thai
D. Bệnh nhân đang có chảy máu tiêu hoá
Với ung thư đường tiêu hoá, để phát hiện di căn xa thì dùng MRI tốt hơn CT-scan.
A. Đúng
B. Sai
Đo áp lực thực quản được dùng để chẩn đoán trường hợp nào sau đây?
A. Hẹp thực quản một đoạn dài trên phim chụp nhuộm baryte
B. Nuốt nghẹn tăng dần
C. Đau ngực, nóng ran cổ họng và ho
D. Nuốt đau kèm nuốt khó
Để thăm dò trào ngược dạ dày thực quản, các xét nghiệm thường dùng sau đây:
A. Ghi hình áp lực thực quản
B. Đo pH thực quản liên tục 24 giờ
C. Siêu âm bụng vùng tâm vị thực quản
D. Cả A, B, C đều đúng
Để đánh giá vận động của thực quản, xét nghiệm được dùng:
A. Đo áp lực thực quản liên tục trong 1 giờ
B. Ghi hình động thực quản bằng phóng xạ
C. Siêu âm bụng vùng tâm vị thực quản
D. Cả A, B, C đều đúng
Khi đo pH thực quản 24 giờ, những thuốc sau đây không được xử dụng trong thời gian chuẩn bị, ngoại trừ:
A. Thuốc an thần diazepam
B. Thuốc trung hoà acide
C. Thuốc kháng tiết acide
D. Thuốc kháng cholin
Khi đo pH thực quản 24 giờ có bất thường, chúng ta cần phải:
A. Điều trị ngay các thuốc chống trào ngược dạ dày thực quản
B. Điều trị ngay các thuốc giảm nhu động dạ dày như kháng cholin
C. Điều trị ngay thuốc kháng tiết acide
D. Cần nội soi thực quản dạ dày trước khi điều trị
Nguy cơ có thể gặp khi đo pH thực quản 24 giờ là:
A. Loét thực quản
B. Thủng thực quản
C. Chảy máu thực quản
D. Rối loạn nhịp tim
Với kích thích dạ dày tiết bằng hisstamin, thời gian tiết tối đa sau kích thích là:
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 5 phút
D. 1 giờ
Nghiệm pháp no muối dùng để đánh giá:
A. Sa, hẹp dạ dày
B. Tình trạng đa toan, đa tiết dạ dày
C. Trào ngược tá tràng dạ dày
D. Trào ngược dạ dày thực quản
Bệnh nhân nôn ra thức ăn của ngày hôm trước, đau thượng vị từng cơn, tiền sử được chẩn đoán loét hành tá tràng, nghiệm pháp no muối cho kết quả: dịch đói là 150 mL, sau no muối 430 mL. Điều này gợi ý
A. Bệnh nhân bị hẹp môn vi do biến chứng loét mạn hành tá tràng
B. Bệnh nhân bị sa dạ dày
C. Bệnh nhân bị rối loạn vận động dạ dày
D. Bệnh nhân bị ung thư hang vị dạ dày
Để đánh giá hẹp môn vị cơ năng hay thực thể, chúng ta cần phải:
A. Thực hiện nghiệm pháp no muối liên tục trong 3 ngày
B. Thực hiện nghiệm pháp no muối liên tục trong 2 ngày
C. Chỉ cần dịch sau no muối trên 500 mL là hẹp thực thể
D. Đánh giá sự thay đổi của dịch sau no muối qua 2 lần làm vào ngày thứ nhất và thứ 3 trong điều kiện bệnh nhân nhịn ăn hoàn toàn
Chẩn đoán bệnh lý trào ngược tá tràng dạ dày bằng phương tiện sau đây
A. Nội soi dạ dày có biểu hiện viêm hang vị
B. Nội soi dạ dày có biểu hiện viêm môn vị
C. Khi đang nội soi dạ dày thấy có dịch mật trào lên
D. Phát hiện trong dịch dạ dày có Technitium 99m sau khi tiêm chất này vào tĩnh mạch
Để thăm dò tình trạng hấp thu của ruột non, thường dùng xét nghiệm sau đây
A. Tét hấp thụ đường D-Xylose
B. Định lượng nitơ trong phân
C. Định lượng mỡ trong phân
D. Cả 3 xét nghiệm trên
Đánh giá tình trạng quá phát vi khuẩn ruột, xét nghiệm thường dùng là:
A. Định lượng stercobilin trong phân
B. Định lượng urobilin trong nước tiểu
C. Tìm bạch cầu trong phân
D. Tét thở với glycocholate có 14C
Đo áp lực cơ vòng hậu môn dùng để chẩn đoán:
A. Tìm nguyên nhân táo bón
B. Tình trạng tiêu chảy mạn tính
C. Tình trạng viêm hậu môn mạn tính
D. Trĩ nội
Để chẩn đoán táo bón do bệnh lý cơ vòng hậu môn, cần xét nghiệm gì?
A. Nội soi trực tràng
B. Siêu âm nội soi trực tràng
C. Định lượng nước trong phân
D. Chụp nhuộm baryte bóng trực tràng ở tư thế ngồi
Tìm vi khuẩn Helicobacter pylori ở dạ dày bằng phương tiện nào sau đây:
A. Hút dịch dạ dày quay ly tâm, lấy cặn lắng để nuôi cấy
B. Hút dịch dạ dày quay ly tâm, lấy cặn lắng để nhuộm gram
C. Lấy mãnh sinh thiết dạ dày để nhuộm hay cấy
D. Rửa dạ dày, lấy bệnh phẩm để nuôi cấy
Để chẩn đoán mô bệnh học thương tổn ở dạ dày, cần phải:
A. Sinh thiết 3 mãnh quanh bờ tổn thương
B. Sinh thiết 8 mãnh quanh bờ tổn thương
C. Sinh thiết 2 mãnh ngay tại tổn thương
D. Chải rửa niêm mạc dạ dày
Có thể tìm vi khuẩn HP bằng phương pháp không xâm nhập sau đây, ngọai trừ:
A. Cấy nước bọt
B. Huyết thanh chẩn đoán ELISA
C. PCR nước bọt
D. PCR phân
Tăng áp tĩnh mạch cửa trong xơ gan sau hoại tử thuộc loại:
A. Tăng áp trước xoang gan
B. Tăng áp sau xoang gan
C. Tăng áp tại xoang gan
D. Tăng áp tại xoang và sau xoang
Bệnh lý gan mạn do rượu thường do các yếu tố gây bệnh sau đây ngoại trừ:
A. Tác động trực tiếp của Aldehyde trên tế bào gan
B. Thiếu máu đến gan gây hoại tử tế bào gan
C. Tổn thương tế bào gan do cơ chế miễn dịch
D. Yếu tố nội tiết
Biểu hiện nào sau đây có thể gặp trong xơ gan do rượu, ngoại trừ:
A. Tuyến mang tai lớn
B. Vú lớn ở nam
C. Tăng đường máu
D. AST / ALT > 2 và ALT > 1000 UI/L
Xơ gan do rượu có tiên lượng tốt hơn do virus là vì:
A. Yếu tố miễn dịch gây tổn thương gan ít hơn
B. Men gan tăng cao hơn nên hồi phục nhanh hơn
C. Vàng da, mắt ít hơn
D. Ít có thiếu máu tế bào gan hơn
Xơ gan có thể gây ung thư gan trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:
A. Xơ gan do rượu
B. Xơ gan do suy tim và do tắc tĩnh mạch trên gan
C. Xơ gan do virus viêm gan
D. Xơ gan do thiếu α1 antitrypsin
Trong suy gan có nốt nhện, hồng ban là do:
A. Giảm tỷ prothrombin
B. Tăng áp tĩnh mạch cửa nặng
C. Thiếu máu đến gan cấp nặng
D. Tăng các chất trung gian giản mạch
Vú lớn và tinh hoàn teo trong bệnh xơ gan là do:
A. Chức năng gan suy
B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại 2 cơ quan này
C. Do thiếu máu đến 2 cơ quan này
D. Do tăng áp tĩnh mạch cửa nặng
Tuyến mang tai lớn ngoài nguyên nhân do rượu còn có thể gặp trong trường hợp nào nữa:
A. Ứ mật kéo dài
B. Thiếu dinh dưỡng mạn tính do tiêu chảy kéo dài
C. Sử dụng thuốc kháng aldosteron để điều trị phù
D. Sử dụng thuốc kháng tiết loại kháng H2 để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng
Trong xơ gan giai đoạn ổn định, men gan thường tăng nhẹ hay bình thường.
A. Đúng
B. Sai
Trong xơ gan, bilirubin máu tăng cao là 1 trong những yếu tố tiên lượng nặng vì:
A. Biểu hiện suy gan nặng
B. Biểu hiện tình trạng nghẽn mật trong gan nặng
C. Biểu hiện thiếu máu đến gan nặng
D. Tất cả các lý do kể trên
Huyết khối tĩnh mạch cửa trong bệnh xơ gan có thể do:
A. Thiếu Antithrombin III, tăng đông máu
B. Đa hồng cầu
C. Do nhiễm khuẩn
D. Tất cả các nguyên nhân trên
Một bệnh nhân nam 55 tuổi, vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child's C. Trong 3 ngày nằm điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân đi tiểu rất ít, đau lâm râm quanh rốn, trướng bụng, hay trung tiện, đi cầu ngày 3 lần phân sệt vàng và đến ngày thứ tư xuất hiện đau nhiều khắp bụng, sốt 39°C, đại tiện phân đen, 3 lần/ngày không có mót rặn. Các nguy cơ có thể xảy ra, ngoại trừ:
A. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn
B. Viêm ruột cấp
C. Thuyên tắc tĩnh mạch cửa
D. Thuyên tắc tĩnh mạch mạc treo tràng
Huyết khối tĩnh mạch trong xơ gan ngoài vị trí thường gặp ở tĩnh mạch cửa, còn có thể gặp ở:
A. Tĩnh mạch lách, tĩnh mạch mạc treo tràng
B. Tĩnh mạch chủ dưới
C. Tĩnh mạch chủ trên
D. Tĩnh mạch 2 chi dưới
Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù giai đoạn Child's C. Trong 3 ngày nằm điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân đi tiểu rất ít, đau lâm râm quanh rốn, trướng bụng, hay trung tiện, đi cầu ngày 3 lần phân sệt vàng và đến ngày thứ tư xuất hiện đau nhiều khắp bụng, sốt 39°C, đại tiện phân đen, 3 lần/ngày không có mót rặn. Với tình huống này, khả năng nào có thể xảy ra?
A. Vỡ các tĩnh mạch trướng ở hang vị dạ dày
B. Viêm túi mật cấp
C. Loét dạ dày tá tràng chảy máu
D. Viêm huyết khối tĩnh mạch cửa
Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù giai đoạn Child's C. Trong 3 ngày nằm điều trị tại bệnh viện, bệnh nhân đi tiểu rất ít, đau lâm râm quanh rốn, trướng bụng, hay trung tiện, đi cầu ngày 3 lần phân sệt vàng và đến ngày thứ tư xuất hiện đau nhiều khắp bụng, sốt 39°C, đại tiện phân đen, 3 lần/ngày không có mót rặn. Chọn những xét nghiệm cần làm trước tiên giúp chẩn đoán tình huống này: 1. Công thức máu. 2. Amylase máu. 3. Nội soi tiêu hoá cao. 4. Albumin máu. 5. Siêu âm bụng tổng quát. 6. Soi tươi phân.
A. 1, 3, 6.
B. 1, 5.
C. 1, 3, 4.
D. 1, 5, 6.
Nguy cơ cao chảy máu ở tĩnh mạch thực quản giãn là:
A. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 có chấm đỏ
B. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3
C. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 có chấm đỏ
D. Tĩnh mạch thực quản giãn độ 2 chiếm 2/3 chiều dài thực quản
Một bệnh nhân xơ gan mất bù, tĩnh mạch thực quản giãn độ 3, chưa lần nào bị chảy máu. Làm gì tốt nhất để hạn chế biến chứng này?
A. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su
B. Dùng thuốc chẹn β giao cảm
C. Chích xơ tĩnh mạch với polidocanol phối hợp thuốc chẹn β giao cảm
D. Thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su phối hợp thuốc chẹn β giao cảm
Một bệnh nhân xơ gan, vào viện vì nôn máu tươi, mạch: 100l/ph, HA: 100/60 mmHg. Các xét nghiệm cần làm cấp cứu, ngoại trừ:
A. Công thức máu đầy đủ
B. Nhóm máu
C. Điện giải đồ máu
D. Chức năng đông máu toàn bộ
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg. HC: 2,3 triệu/mm , Tiểu cầu: 48.000/mm . Hb: 4,2 g/dL. Hct : 22 %. Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu. Với tình trạng trên, bệnh nhân này cần truyền máu cấp cứu.
A. Đúng
B. Sai
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg. HC: 2,3 triệu/mm3, Tiểu cầu: 48.000/mm3. Hb: 4,2 g/dL. Hct : 22 %. Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu. Lượng máu cần truyền, an toàn là:
A. Máu tươi toàn phần, 1 đơn vị
B. Máu tươi toàn phần, 2 đơn vị
C. Hồng cầu khối, 1 đơn vị
D. Huyết tương tươi, 1 đơn vị
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg. HC: 2,3 triệu/mm , Tiểu cầu: 48.000/mm . Hb: 4,2 g/dL. Hct: 22 %. Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu. Với bệnh nhân này, cần truyền máu cấp cứu với số lượng bao nhiêu máu để nâng Hb lên trên mức tối thiểu (>6g/dL)?
A. 1 đơn vị máu
B. 2 đơn vị máu
C. 3 đơn vị máu
D. 4 đơn vị máu
Một bệnh nhân nhập viện được chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn, không có tiền sử tăng huyết áp. Tình trạng toàn thân lúc vào và xét nghiệm cấp cứu có kết quả như sau: Mạch: 100 l/ph, HA: 90/55 mmHg. HC: 2,3 triệu/mm3, Tiểu cầu: 48.000/mm3. Hb: 4,2 g/dL. Hct: 22 %. Nội soi tiêu hoá cao: Tĩnh mạch thực quản giãn độ 3 đang còn rỉ máu. Với bệnh nhân này, để việc truyền máu và dịch được an toàn, cần nâng Hct lên mức nào
A. Trên 40%
B. Trên 30%
C. ≤ 30%
D. Không quan trọng, chỉ chú ý đến số lượng hồng cầu
Để phòng ngừa chảy máu tái phát từ tĩnh mạch thực quản giãn, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là:
A. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với Isosorbide- 5 mononitrate
B. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với chích xơ tĩnh mạch
C. Dùng chẹn β giao cảm, phối hợp với thắt tĩnh mạch bằng vòng cao su
D. Dùng chẹn β giao cảm
Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù, có sốt, đau toàn bụng, đại tiện phân lỏng, tiểu 500 mL/24 giờ. Chọc dịch màng bụng cho kết quả như sau: Tế bào: 700/mm , BC trung tính 75%, limpho 20%, Protein 8g/L.
A. Nhiễm trùng báng, cần điều trị ngay
B. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu kết quả cấy dịch màng bụng (+) mới điều trị
C. Theo dõi nhiễm trùng báng, nếu BC trung tính trong máu tăng cao mới điều trị
D. Nhiễm trùng báng chưa rõ, chưa điều trị
Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù, có sốt, đau toàn bụng, đại tiện phân lỏng. Chọc dịch màng bụng cho kết quả như sau: Tế bào: 700/mm , BC trung tính 75%, limpho 20%, Protein 8g/L. Bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm trùng báng và cần phải điều trị ngay, phương tiện điều trị là:
A. Chọc rửa màng bụng, kháng sinh tại chỗ
B. Kháng sinh toàn thân bằng đường tiêm
C. Kháng sinh bằng đường uống
D. Chọc rửa màng bụng, kháng sinh tại chỗ phối hợp kháng sinh toàn thân bằng đường tiêm
Một bệnh nhân vừa mới xuất viện với chẩn đoán xơ gan mất bù có biến chứng nhiễm khuẩn báng và dịch báng có albumin 8g/L. Khi xuất viện da còn vàng rõ và bilirubin máu tăng gấp 10 lần. Cần điều trị dự phòng nhiễm khuẩn báng tái phát không?
A. Không cần vì không có yếu tố nguy cơ gây tái phát
B. Không cần vì dịch màng bụng là dịch thấm
C. Cần vì albumin dịch báng thấp
D. Cần vì albumin dịch báng thấp và bilirubin máu tăng cao
Trong xơ gan, kháng sinh nào sau đây được dùng để điều trị nhiễm khuẩn báng, ngoại trừ:
A. Cefotaxim
B. Ciprofloxacin
C. Amoxicillin
D. Gentamycin
Một bệnh nhân vào viện được chẩn đoán xơ gan mất bù Child’s C có biến chứng nhiễm trùng báng. Huyết áp 85/50 mmHg, tiểu 300mL/ngày, mệt mỏi, đang dùng verospirone 200mg/ngày kèm trofurite 80 mg/ngày. Cần làm gấp xét nghiệm nào sau đây, ngoại trừ:
A. Creatinin máu và niệu
B. Urê máu và niệu
C. Natri máu và niệu
D. Hồng cầu niệu