50 CÂU HỎI
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N-acetylcystein có hiệu quả nhất là:
A. Dùng trước 8 gìơ sau trúng độc
B. Dùng sau 24 giờ trúng độc nếu có triệu chứng lâm sàng rõ
C. Dùng sau 48 giờ trúng độc nếu có triệu chứng lâm sàng rõ
D. Dùng sau 24 giờ trúng độc nếu không nôn
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein hiệu quả không chắc chắn nếu:
A. Dùng trong vòng 24 đến 36 giờ sau trúng độc
B. Dùng sau 36 giờ trúng độc
C. Dùng trước 8 giờ sau trúng độc nếu không súc rửa dạ dày
D. Dùng trước 8 giờ sau trúng độc nếu không dùng than hoạt
Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein khi:
A. Nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ: > 100 μg/ml, sau 8 giờ: > 50 μg/ml
B. Nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ: > 200 μg/ml, sau 8 giờ: >100 μg/ml
C. Nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ: ≥ 50 μg/ml
D. Men gan tăng hơn 10 lần
Đặc điểm của giai đoạn hồi phục trúng độc paracetamol là:
A. Sau 1 tuần trúng độc.
B. Không để lại di chứng ở gan.
C. Hồi phục hoàn toàn.
D. Cả A, B và C đúng
Nguy cơ tử vong cao khi trúng độc paracetamol ở người bình thường là:
A. Uống 1 lần 25 gram
B. Nồng độ trong máu sau 4 giờ trúng độc > 300 µm/mL
C. Nồng độ trong máu sau 4 giờ trúng độc > 150 µg/mL
D. A và B đúng
Một bệnh nhân nữ, trẻ và khoẻ mạnh, tự độc bằng paracetamol nhưng không cho biết rõ số lượng, nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ là 220 µg/m, bệnh nhân mệt mỏi, không nôn. Phương tiện điều trị là:
A. Súc rửa dạ dày
B. Truyền dịch nuôi dưỡng, bù nước, điện giải
C. Uống N- Acetylcystein
D. Cả A, B và C đều đúng
Ở người khoẻ mạnh, khi trúng độc paracetamol mà nồng độ thuốc trong máu sau 8 giờ < 100 µg/mL. Điều trị bằng:
A. Súc rửa dạ dày
B. Uống Cholestyramin
C. Than hoạt
D. Cả A, B và C đều đúng
Trong điều trị trúng độc paracetamol, ngưng dùng N- acetylcystein khi:
A. Men gan trở về bình thường
B. Bilirubin máu trở về bình thường
C. Bệnh nhân hết nôn và đau bụng
D. Nồng độ thuốc trong máu còn < 30 µm/mL
Cách dùng N-acetylcystein trong trúng độc cấp paracetamol là:
A. Dùng sớm, trước 36 giờ
B. Tổng liều 300 mg/kg bằng đường truyền, 1200 mg/kg bằng đường uống
C. Liều lượng trung bình 300 mg/kg cho cả uống và truyền
D. Cả A và B đều đúng
Trong trúng độc paracetamol nặng, có thể gặp tổn thương các cơ quan sau, ngoại trừ:
A. Dạ dày
B. Tuỵ
C. Thận
D. Tim
Về mô học, tổn thương gan do rượu có đặc điểm:
A. Tổn thương tập trung ở giữa các tiểu thuỳ gan
B. Tăng sản tế bào kuffer, tẩm nhuận bạch cầu đa nhân
C. Có sợi xơ quanh tế bào gan
D. Cả A, B và C đều đúng
Về mô học, thể Mallory xuất hiện ở bào tương của tế bào gan là biểu hiện đặc trưng và duy nhất gặp trong viêm gan do rượu.
A. Đúng
B. Sai
Cơ chế gây tổn thương gan do rượu là
A. Do aldehyde gây tổn thương tế bào
B. Do miễn dịch
C. Tế bào gan thiếu oxy
D. Cả A, B và C đều đúng
Triệu chứng lâm sàng của viêm gan cấp nặng do rượu hay gặp là:
A. Sốt
B. Đau hạ sườn phải
C. Vàng da
D. Cả A, B và C đều đúng
Viêm gan cấp do rượu ở bệnh nhân xơ gan còn bù có thể có các biểu hiện sau:
A. Sốt
B. Vàng da tăng nhanh
C. Cổ trướng
D. Cả A, B và C đều đúng
Xét nghiệm trong viêm gan cấp nặng do rượu có thể có các bất thường sau, ngoại trừ:
A. SGOT/SGPT > 2
B. γGT tăng hơn 10 lần
C. Tỷ prothrombin giảm
D. Tăng bilirubin chủ yếu là gián tiếp
Sự hồi phục tổn thương gan trên vi thể sau viêm gan rượu cấp là:
A. Biến mất tổn thương nhanh nếu không uống rượu tiếp trong vòng 1 tháng
B. Biến mất tổn thương có thể từ 3 đến 6 tháng
C. Tổn thương kéo dài và không bao giờ trở lại bình thường cho dù ngưng rượu
D. Tế bào gan trở lại bình thường nhưng giảm số lượng
Chụp nhuộm thực quản dạ dày có baryte có ưu thế hơn nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp nào sau đây:
A. Viêm, loét thực quản, dạ dày
B. U thực quản dạ dày
C. Thủng bít dạ dày
D. Dị dạng mạch máu dạ dày thực quản
Chụp đối quang dạ dày dùng để chẩn đoán:
A. Viêm loét dạ dày có chảy máu
B. Nghi ngờ thủng dạ dày
C. Nghi ngờ có hẹp môn vị
D. Tổn thương nhỏ ở mặt sau dạ dày mà phim thường không phát hiện được
Có thể chẩn đoán viêm dạ dày bằng chụp nhuộm dạ dày có baryte với điều kiện:
A. Dạ dày đầy baryte
B. Dạ dày có baryte lớp mỏng
C. Dạ dày đầy baryte và có thuốc tăng nhu động dạ dày
D. Dạ dày có baryte lớp mỏng và thuốc làm giảm nhu động dạ dày
Chống chỉ định chụp nhuộm dạ dày có baryte trong truờng hợp nào sau đây:
A. Bệnh lý dạ dày có dấu hiệu hẹp, nghẽn
B. Lâm sàng nghi ngờ thủng dạ dày
C. Nghi ngờ ung thư dạ dày
D. Bệnh nhân có bệnh lý thiếu máu cơ tim kèm theo
Chụp đối quang dạ dày thường dùng:
A. Baryte dạng huyền dịch kèm muối ăn
B. Baryte dạng bột kèm kali
C. Baryte dạng huyền dịch kèm kẽm
D. Baryte dạng huyền dịch kèm chất sủi bọt
Biến chứng do chụp nhuộm thực quản, dạ dày có baryte là:
A. Nghẽn môn vị do baryte bị đóng vón
B. Viêm thực quản dạ dày do baryte
C. Loét mặt sau hành tá tràng do đọng baryte
D. Nghẽn đại tràng trái do baryte bị đóng vón
Chỉ định chụp nhuộm baryte ruột non trong trường hợp:
A. Nôn máu và đi cầu phân đen
B. Đi cầu phân đen, nôi soi tiêu hoá thấp không thấy tổn thương
C. Tiêu chảy kéo dài chưa rõ nguyên nhân
D. Đau bụng cấp kèm dấu rắn bò
Trường hợp nào sau đây không được chụp nhuộm đại tràng có baryte:
A. Tiền sử đi cầu máu tươi nhiều lần và tái phát.
B. Bệnh nhân vừa mới được soi đại tràng mà có dấu hiệu đau bụng cấp.
C. Bệnh nhân đến thắt polype định kỳ.
D. Bệnh nhân đau bụng mạn tính.
Sau chụp nhuộm đại tràng có baryte, bệnh nhân đau bụng nhiều cần nghỉ đến:
A. Đại tràng bị căng qua mức.
B. Baryte chưa thoát ra ngoài.
C. Co thắt phản xạ.
D. Tất cả lý do kể trên
Chống chỉ định nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp:
A. Nuốt nghẹn, nuốt khó và đau
B. Đau thượng vị kèm nôn nhiều
C. Nuốt đau, nuốt khó sau uống axit
D. Nôn ngay sau ăn, suy kiệt
Điều trị bằng nội soi được dùng trong trường hợp sau đây, ngoại trừ:
A. Nong thực quản do sẹo chít hẹp
B. Cầm máu tại chỗ
C. Nong môn vị do loét xơ chai hành tá tràng
D. Điều trị ung thư dạ dày giai đoạn sớm
Một trong những biện pháp nào sau đây dùng để nuôi dưỡng bệnh nhân một cách tích cực trong trường hợp viêm tụy cấp nặng?
A. Cho ăn qua ống thông dạ dày
B. Cho ăn qua ống thông đến tận hổng tràng
C. Mở dạ dày qua da
D. Thụt chất dinh dưỡng vào đại tràng
Bệnh lý túi thừa đại tràng, chẩn đoán tốt nhất là:
A. Nội soi đại tràng bằng ống cứng
B. Nội soi video đại tràng bằng ống mềm trước, sau đó chụp nhuộm đại tràng có baryte
C. Chụp nhuộm đại tràng có baryte trước sau đó nội soi đại tràng bằng ống soi mềm
D. Nội soi đại tràng bằng ống mềm, nhìn trực tiếp
Xét nghiệm được chọn lựa để chẩn đoán bệnh polyp đại tràng là
A. Chụp nhuộm đại tràng có baryte
B. Siêu âm bụng
C. CT scan bụng
D. Nội soi đại tràng bằng ống mềm
Muốn chẩn đoán tốt bệnh lý dạ dày bằng siêu âm bụng, cần chuẩn bị gì?
A. Cho bệnh nhân nhịn ăn, uống coca-cola
B. Cho bệnh nhân nhịn ăn, uống 200 mL nước kèm Air-X
C. Cho bệnh nhân nhịn ăn và uống 500 mL nước muối sinh lý
D. Cho bệnh nhân nhịn ăn và uống 500 mL nước sôi để nguộ
Trên hình ảnh siêu âm bụng, bình thường độ dày vách của dạ dày đoạn qua hang vị trung bình là:
A. 3 milimét
B. 5 milimét và đều dặn
C. 7 milimét và đều đặn
D. 10 milinét và đều đặn
Để chẩn đoán bệnh lý đại tràng bằng siêu âm được tốt, cần chuẩn bị gì?
A. Thụt tháo sạch phân, bơm hơi vào đại tràng và giữ lại trong thời gian thực hiện
B. Thụt tháo phân, cho thuốc giãm nhu động đại tràng trước khi thực hiện
C. Thụt tháo phân, bơm nước vào đại tràng và giữ lại trong khi thực hiện
D. Thụt tháo phân và bơm nước kèm Air-X, giữ lại trong thời gian thực hiện
Có thể dùng siêu âm qua bụng để chẩn đoán bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản.
A. Đúng
B. Sai
Khảo sát thành thực quản bằng siêu âm ngoài (siêu âm qua ngã bụng), bị hạn chế ở đoạn nào của thực quản:
A. Thực quản đoạn giữa
B. Thực quản đoạn cổ
C. Thực quản đoạn tâm vị
D. Cả 3 đoạn
Siêu âm thực quản (siêu âm ngoài), có thể dùng chẩn đoán:
A. Trào ngược dạ dày thực quản
B. Trướng tĩnh mạch thực quản
C. U thực quản
D. Tất cả các trường hợp trên
Hình ảnh siêu âm bụng cho thấy thành dạ dày đo được 8 milimét, đều đặn và đồng tâm, có ổ đọng hơi trong thành, điều này gợi ý đến:
A. Viêm dạ dày mạn tính
B. Ung thư dạ dày thể sùi
C. Ung thư dạ dày thể teo đét
D. Loét dạ dày
Dấu hiệu gợi ý thủng dạ dày trên siêu âm là:
A. Nhiều bóng đen rải rác trong ổ bụng
B. Dịch tự do trong ổ bụng
C. Viền đen dưới cơ hoành
D. Vùng trắng xoá che mặt gan kèm dịch ổ bụng
Viêm ruột thừa có thể chẩn đoán bằng siêu âm bụng
A. Đúng
B. Sai
Bệnh lý đại tràng nào sau đây có thể chẩn đoán bằng siêu âm bụng, ngoại trừ:
A. Viêm đại tràng
B. Lồng ruột
C. Bệnh lý túi thừa
D. Giản tĩnh mạch do tăng áp cửa
Dấu hiệu siêu âm để chẩn đoán viêm ruột thừa là:
A. Thành ruột dày > 3 mm, đường kính > 6 mm
B. Đè không xẹp
C. Lòng chứa nhiều hơi, không có dịch
D. Cả A và B đúng
Chẩn đoán viêm tụy cấp bằng siêu âm bị hạn chế bởi:
A. Tình trạng co cứng thành bụng
B. Hơi trong dạ dày, ruột
C. Dịch xuất tiết trong ổ bụng
D. Trào ngược dịch và hơi từ tá tràng vào tụy
Để tăng khả năng chẩn đoán viêm tụy cấp bằng siêu âm, thường dùng biện pháp:
A. Đặt ống thông dạ dày hút hết dịch khi thực hiện siêu âm
B. Bơm ít hơi vào dạ dày sau khi hút hết dịch, cho bệnh nhân nằm nghiêng trái
C. Bơm ít nước vào dạ dày sau khi hút hết dịch, cho bệnh nhân mằm tư thế fowler
D. Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải để siêu âm
Siêu âm qua nội soi tiêu hoá có ưu điểm hơn siêu âm qua ngã bụng trong các trường hợp sau:
A. Đánh giá đúng giai đoạn của ung thư
B. Tránh được sự che lấp của xương mô mỡ và hơi
C. Vùng tổn thương ở gần đầu dò hơn
D. Tất cả các điểm trên
Siêu âm nội soi thực quản bị trở ngại trong trường hợp nào?
A. Khi tổn thương viêm do nấm
B. Khi tổn thương lan rộng và sâu
C. Khi tổn thương nghi có dò ra ngoài
D. Khi tổn thương là u gây hẹp lòng thực quản
Trong ung thư dạ dày thể sùi, xét nghiệm nào có giá trị chẩn đoán nhất?
A. Nội soi ống mềm, sinh thiết
B. Siêu âm nội soi
C. Siêu âm qua ngã bụng
D. CT-scan
Chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày theo TNM, xét nghiệm thường dùng nhất là:
A. Nội soi ống mềm
B. MRI
C. Siêu âm nội soi
D. Siêu âm nội soi kèm CT-scan
Sử dụng siêu âm nội soi trong chẩn đoán những trường hợp sau đây ngoại trừ:
A. Chẩn đoán giai đoạn của u limpho dạ dày
B. Chẩn đoán ung thư tá - tụy
C. Chẩn đoán ung thư dạ dày thể teo đét
D. Chẩn đoán chảy máu tiêu hoá cao khi nội soi không thấy tổn thương
Dùng siêu âm nội soi trong chẩn đoán bệnh lý nào ở trực tràng:
A. Viêm loét trực tràng chảy máu
B. Theo dõi tái phát sau điều trị ung thư đại trực tràng
C. Bệnh polýp trực tràng
D. Trĩ nội