vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 30
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 30

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Sau phẫu thuật cắt dạ dày do loét trên 15 năm thường có nguy cơ ung thư dạ dày là do:

A. Loại ung thư dạ dày ở thể biệt hoá cao nên tiến triển chậm

B. Viêm mạn dạ dày vùng còn lại, xa miệng nối

C. Giảm co bóp dạ dày

D. Viêm mạn ở miệng nối

2. Nhiều lựa chọn

Ung thư dạ dày vùng bờ cong lớn khi phẩu thuật thường kèm:

A. Cắt dây thần kinh X chọn lọc

B. Thắt động mạch chọn lọc

C. Nạo hạch nếu có và cắt lách

D. Nạo hạch nếu có và phẩu thuật nối thông lách - thận

3. Nhiều lựa chọn

Trường hợp ung thư tâm - phình vị chảy máu, không còn chỉ định phẫu thuật thì:

A. Hoá trị kèm xạ trị bằng tia Gamma

B. Laser kèm hoá trị liệu cầm máu tại chỗ

C. Chèn bóng cao su cầm máu

D. Đặt stent, cắt u bằng laser và chất cầm máu đặc biệt tại chỗ

4. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Khi khám bụng sờ được 1 mảng ở vùng thượng vị, ấn đau, không di động, gõ đục, phần bụng còn lại mềm mại. Chẩn đoán ban đầu của bạn là gì?

A. Loét dạ dày có biến chứng viêm dính quanh tạng

B. Loét dạ dày có biến chứng ung thư

C. Loét dạ dày có biến chứng thủng bít

D. Loét dạ dày ác tính

5. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Với chẩn đoán này, xét nghiệm ưu tiên nhất cần được thực hiện là:

A. Công thức máu và chụp nhuộm dạ dày có baryte

B. Nội soi dạ dày kèm sinh thiết và siêu âm bụng

C. Siêu âm bụng và protide máu

D. Tuỷ đồ

6. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Khi khám bụng, ngoài việc phát hiện 1 mảng vùng thượng vị, gõ đục, ấn đau, còn phát hiện được cổ trướng lượng vừa. Cổ trướng trong trường hợp này có khả năng do đâu?

A. Do u dạ dày xâm lấn tuỵ gây viêm tuỵ xuất tiết

B. Do suy dưỡng

C. Do di căn phúc mạc

D. Chỉ B và C đúng

7. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Với dịch cổ trướng này, khi làm xét nghiệm thì những yếu tố nào dưới đây có giá trị giúp chẩn đoán:

A. Định lượng Glucose dịch báng

B. Định lượng Nitrate dịch báng

C. Dịch báng: tế bào về số lượng và thành phần, định lượng protein

D. Phản ứng rivalta dịch báng

8. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Kết quả các xét nghiệm ban đầu cho thấy: Nội soi tiêu hoá cao: Có hình ảnh ảnh ổ loét sùi vùng góc bờ cong nhỏ, dễ chảy máu, chung quanh ổ loét nhu động giảm, đã sinh thiết. Siêu âm bụng cho thấy có dịch cổ trướng tự do, thành dạ dày 12 mm không đồng đều, có ổ đọng hơi trong thành, mất cấu trúc lớp, gan lách bình thường, không có hạch ổ bụng, phúc mạc dày. Bạn nghĩ bệnh nhân này có khả năng bị:

A. U limpho dạ dày có biến chứng chảy máu và suy dinh dưỡng nặng 700+ câu trắc nghiệm Da Liễu

B. Polype dạ dày bị loét và chảy máu, suy dưỡng nặng

C. U cơ trơn dạ dày chảy máu và có nguy cơ thủng

D. Có khả năng ung thư dạng loét ở bờ cong nhỏ dạ dày, di căn phúc mạc

9. Nhiều lựa chọn

Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị kèm ăn chậm tiêu nhiều đợt đã hơn 1 năm nay. Hỏi kỷ thì bệnh nhân cho biết thường đau nhiều về ban đêm hơn và khi đói uống sữa vào thì có giảm đau. Mỗi đợt đau bệnh nhân thường dùng phosphalugel thì đỡ và chưa được nội soi dạ dày hay chụp phim nhuộm dạ dày có baryte. Một tháng trở lại đây, bệnh nhân đau thượng vị nhiều hơn và gần như đau liên tục kèm những cơn mệt lã, run tay và toát mồ hôi, thử uống nước đường thì có đỡ, chán ăn và gầy nhanh nên đi khám bệnh và được khuyên nhập viện. Tình trạng lúc vào: Da xanh, thiếu máu rõ, chân phù, mắt không vàng, nhiệt ngoại biên 37,8°C. Gần đây, bệnh nhân này có biểu hiện mệt lã người, toát mồ hôi, run tay, uống nước đường thì đỡ. Theo bạn, biểu hiện này là do đâu?

A. Có khả năng hạ đường máu do ăn uống kém

B. Có khả năng bị hạ đường máu do u di căn tuỵ

C. Có khả năng là biểu hiện hạ đường máu của hội chứng cận u

D. Cả A và C đúng

10. Nhiều lựa chọn

Ung thư dạ dày có thể di căn đến những cơ quan nào sau đây, ngoại trừ:

A. Tử cung

B. Buồng trứng

C. Phổi

D. Tuỷ xương

11. Nhiều lựa chọn

Ung thư dạ dày di căn buồng trứng, khối u buồng trứng đó có tên là

A. Demons - Meig

B. Krukenberg

C. Carcinoide

D. Kaposi

12. Nhiều lựa chọn

Ung thư dạ dày di căn hạch quanh rốn, hạch đó có tên là:

A. Irish

B. Troisier

C. Valdeyer

D. Sister Mary Joseph

13. Nhiều lựa chọn

Ung thư dạ dày khi đã có di căn thì vị trí di căn nào cho tiên lượng xấu nhất:

A. Hạch mạc nối nhỏ

B. Hạch thượng đòn

C. Tuỵ

D. Màng bụng

14. Nhiều lựa chọn

Khi xác định được ung thư dạ dày ở giai đoạn TisN0M0, điều trị bằng cách:

A. Hoá trị liệu

B. Xạ trị liệu bằng tia X

C. Cắt dạ dày rộng rãi

D. Cắt niêm mạc dạ dày vùng tổn thương phối hợp hoá tr

15. Nhiều lựa chọn

Về dịch tễ học, hiện nay quốc gia nào sau đây có tỷ lệ mắc ung thư thực quản cao nhất thế giới:

A. Hoa Kỳ

B. Nhật Bản

C. Việt Nam

D. Trung Quốc

16. Nhiều lựa chọn

Ung thư thực quản liên quan đến Barrett thực quản thường thuộc loại:

A. Ung thư biểu mô lát dẹt

B. Ung thư biểu mô lát tầng

C. Ung thư biểu mô tuyến

D. Ung thư tế bào nhỏ

17. Nhiều lựa chọn

Các nguyên nhân nào sau đây có liên quan đến ung thư thực quản ngoại trừ:

A. Trà nóng

B. Thực phẩm giàu tanin

C. Thuốc lá

D. Thực phẩm giàu Selenium

18. Nhiều lựa chọn

Bệnh lý nào sau đây có liên quan đến ung thư thực quản:

A. Bệnh Crohn

B. Bệnh Whipple

C. Bệnh Celiac

D. Bệnh Sprue

19. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nổi bật của ung thư thực quản (loại ung thư tế bào lát dẹt) là:

A. Tiến triễn của sự loạn sản rất nhanh chóng

B. Dễ dàng phát hiện ở giai đoạn sớm

C. Ở giai đoạn tiến triển, tổn thương trên đại thể thường có dạng loét hay sùi

D. Tổn thương thường ở dạng thâm nhiễm một đoạn dài

20. Nhiều lựa chọn

Ung thư thực quản thường xâm lấn đến tận lớp cơ và dễ thủng gây dò vào khí phế quản là do:

A. Nhiều mạch máu ở lớp dưới niêm mạc

B. Nhiều hạch bạch huyết vùng trung thất

C. Do tổn thương ung thư gây loét rất nhanh

D. Do cấu trúc thực quản không có lớp thanh mạc

21. Nhiều lựa chọn

Ung thư thực quản loại biểu mô tuyến có đặc điểm:

A. Có liên quan đến sự lạc chỗ của niêm mạc dạ dày ở đoạn nối tâm vị - thực quản

B. Hay gặp dò và tổn thương thần kinh quặt ngược

C. Di căn hạch thường có và sớm

D. Cả A và C đều đúng

22. Nhiều lựa chọn

Xét nghiệm có tính chất sàng lọc để phát hiện sớm ung thư thực quản, ngoại trừ:

A. Nhuộm màu niêm mạc bằng Lugol hoặc bằng xanh methylene

B. Chải tế bào bằng balloon

C. Siêu âm nội soi kèm CA 19-9

D. Cả A và C đều đúng

23. Nhiều lựa chọn

Chống chỉ định điều trị ung thư thực quản bằng xạ trị trong trường hợp:

A. U thực quản đoạn trên

B. Người lớn tuổi

C. U có chảy máu

D. U có biến chứng dò khí phế quản

24. Nhiều lựa chọn

Điều trị ung thư thực quản bằng phương pháp cắt niêm mạc bằng thòng lọng được áp dụng ở giai đoạn:

A. Giai đoạn I

B. Giai đoạn II A

C. Giai đoạn II B

D. Giai đoạn Tis

25. Nhiều lựa chọn

Hóa trị phối hợp xạ trị liệu trong điều trị ung thư thực quản có mục đích:

A. Khu trú một phần khối u để chuẩn bị cho phẩu thuật

B. Giảm phần nào tái phát u sau phẩu thuật cắt bỏ

C. Tiếp tục diệt tế bào ung thư còn sót lại hay đã di căn xa làm kéo dài thời gian sống

D. Cả A và B đều đúng

26. Nhiều lựa chọn

Trong các phương tiện điều trị tại chỗ qua nội soi, đặt stent kim loại tự giãn được xử dụng trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:

A. U đang có nguy cơ dò, thủng

B. Hẹp sau xạ trị

C. Giảm các biến chứng hơn so với dùng stent bằng plastic

D. Sau phẫu thuật cắt niêm mạc bằng thòng lọng

27. Nhiều lựa chọn

Các thuốc gây tác động trực tiếp lên tế bào gan có các đặc điểm sau, ngoại trừ:

A. Phá huỷ cấu trúc tế bào gan

B. Gây ứ mật

C. Mức độ tổn thương tương quan với nồng độ thuốc

D. Có biểu hiện tổn thương cơ quan khác ngoài gan

28. Nhiều lựa chọn

Các thuốc gây tổn thương gan qua cơ chế đặc ứng có đặc điểm:

A. Khả năng gây độc phụ thuộc lượng enzym của gan.

B. Thời gian ủ bệnh của lần trúng độc sau tương tự như lần trước.

C. Có các biểu hiện tổn thương ngoài gan.

D. Tổn thương có tương quan với liều lượng thuốc.

29. Nhiều lựa chọn

Viêm gan thể ứ mật có đặc điểm:

A. Tổn thương đường mật ngoài gan kèm hoại tử tế bào gan mức độ trung bình.

B. Tổn thương đường mật trong gan kèm hoại tử tế bào gan mức độ trung bình.

C. Tổn thương đường mật trong gan nhưng không thấy tổn thương tế bào gan.

D. Có hoại tử khoảng cửa.

30. Nhiều lựa chọn

Viêm gan thể ứ mật có các đặc điểm sau, ngoại trừ

A. Có thâm nhiễm tế bào đơn nhân ở khoảng cửa.

B. Tình trạng ứ mật xuất hiện sớm, giảm chậm.

C. Bilirubin máu tăng cao kèm tăng phosphatase kiềm và ALAT, ASAT > 20 lần.

D. Ứ mật hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng thuốc

31. Nhiều lựa chọn

Thương tổn đặc trưng của viêm gan thể hoại tử là:

A. ALAT, ASAT tăng rất cao.

B. Bilirubin trực tiếp tăng cao.

C. Tổn thương lan toả và vùng viêm thường ở giữa các tiểu thuỳ.

D. Thâm nhiễm nhiều tế bào đa nhân và đơn nhân ở khoảng cửa.

32. Nhiều lựa chọn

Viêm gan thể hoại tử có các đặc điểm sau đây ngoại trừ:

A. Vùng viêm lan toả và thường ở giữa các tiểu thuỳ.

B. Không có tế bào đơn nhân ở khoảng cửa, có hoại tử mỡ.

C. ALAT tăng rất cao.

D. Phosphatase kiềm và γGT tăng rất cao.

33. Nhiều lựa chọn

Viêm gan phối hợp do thuốc có đặc điểm:

A. Tổn thương hoại tử tế bào gan.

B. Tổn thương vi mật quản trong gan.

C. Là thể tổn thương gặp chủ yếu trên lâm sàng.

D. Cả A, B và C đều đúng

34. Nhiều lựa chọn

Viêm gan phối hợp do thuốc có các đặc điểm sau, ngoại trừ

A. Suy gan ít nặng hơn so với thể hoại tử (tiêu tế bào)

B. Hồi phục hoàn toàn

C. Hay gặp trên lâm sàng

D. Không có tử vong

35. Nhiều lựa chọn

Thuốc INH gây tổn thương gan với đặc điểm:

A. Thường xảy ra chậm sau dùng thuốc.

B. Không có biểu hiện ngoài gan.

C. Chỉ tăng men gan tạm thời.

D. Cả A, B và C đều đúng

36. Nhiều lựa chọn

Phối hợp INH và Rifampicin làm tăng tác dụng độc cho gan vì:

A. Gây ứ mật kéo dài hơn

B. Gây xơ hoá khoảng cửa nặng hơn

C. Rifampicin làm tăng chất trung gian gây độc của INH lên tế bào gan

D. INH làm giảm vận chuyển bilirubin gián tiếp vào tế bào gan, gây ứ mậ

37. Nhiều lựa chọn

Tổn thương gan do thuốc Erythromycine có đặc điểm sau, ngoại trừ:

A. Không có biểu hiện ngoài gan

B. Tổn thương tiêu tế bào

C. Ứ mật nặng

D. ASAT và ALAT tăng cao

38. Nhiều lựa chọn

Tổn thương gan do Diclofenac có đặc điểm:

A. Tổn thương hoại tử gan

B. Tổn thương gây ứ mật

C. Tổn thương dạng đặc ứng

D. Cả A và B đều đúng

39. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm tổn thương gan do thuốc gây mê Halothane là:

A. Tổn thương dạng đặc ứng

B. Vàng da xuất hiện chậm hơn hoại tử tế bào gan

C. Gây viêm gan nặng, có thể tối cấp

D. Tất cả các đặc điểm trên

40. Nhiều lựa chọn

Tổn thương gan do Amitryptiline có đặc điểm:

A. Tổn thương đường mật rất nặng

B. Tổn thương gan trực tiếp gây hoại tử gan nặng

C. Tổn thương gan trực tiếp, kéo dài mạn tính

D. Tổn thương gan thể hổn hợp với biểu hiện dị ứng rõ

41. Nhiều lựa chọn

Các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 có thể gây nên:

A. Viêm đường mật trong, ngoài gan

B. Hoại tử gan cấp, nặng

C. Tổn thương gan mạn

D. Nghẽn mật do bùn mật

42. Nhiều lựa chọn

Thuốc nào sau đây gây viêm gan hoại tử cấp nhưng không có ứ mật:

A. Captopril

B. Nifedipin

C. Papaverin

D. Aminazin

43. Nhiều lựa chọn

Khi xử dụng thuốc hạ lipid máu, cần chú ý:

A. Theo dõi bilirubin máu hằng tuần.

B. Theo dõi thể tích nước tiểu hằng ngày.

C. Theo dõi cân nặng hằng tháng.

D. Theo dõi men transaminase mỗi 1 tháng và 3 tháng.

44. Nhiều lựa chọn

Trúng độc Paracetamol có đặc điểm:

A. Hoại tử gan song song với liều lượng thuốc trong máu.

B. Tổn thương gan cấp và gây ứ mật kéo dài.

C. Vàng da xảy ra sớm, 4 giờ sau khi trúng độc.

D. Hoại tử gan xảy ra sớm, 2 giờ sau trúng độc.

45. Nhiều lựa chọn

Tổn thương gan ác tính do paracetamol thường xảy ra khi:

A. Uống một lần trên 10 gram.

B. Uống một lần 2 gram ở người có sẳn suy gan.

C. Uống một lần 2 gram ở người sẳn có suy thận.

D. Nồng độ thuốc > 300µg/mL sau 4 giờ uống với người bình thường.

46. Nhiều lựa chọn

Triệu chứng trúng độc sớm trong 12 giờ đầu do paracetamol là:

A. Vàng da

B. Nhức đầu dữ dội

C. Nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy

D. Co giật

47. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol xảy ra lúc:

A. Trong vòng 4 giờ đầu của trúng độc

B. Từ 24 đến 48 giờ trúng độc

C. Sau 72 giờ trúng độc

D. Sau 4 ngày trúng độc

48. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol là:

A. Đau vùng gan, nôn và tiêu chảy giảm.

B. Tiêu chảy nhiều hơn.

C. Nôn nhiều hơn.

D. Sốt cao.

49. Nhiều lựa chọn

Dấu hiệu của giai đoạn trúng độc nặng do paracetamol thường xảy ra lúc:

A. Trong vòng 4 giờ đầu trúng độc không kể đến liều thuốc.

B. Từ 24 đến 48 giờ trúng độc.

C. Sau 72 giờ trúng độc.

D. Vài giờ sau trúng độc khi có sẳn suy gan.

50. Nhiều lựa chọn

Điều trị trúng độc paracetamol, chỉ súc rửa dạ dày khi:

A. Sau 1 giờ trúng độc mà bệnh nhân không nôn.

B. Sau 2 giờ trúng độc mà bệnh nhân không nôn.

C. Có gây nôn ở tuyến trước nhưng không có hiệu quả.

D. Trong vòng 30 phút trúng độc dù có nôn hay không.

© All rights reserved VietJack