50 CÂU HỎI
Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori:
A. Thân vị
B. Phình vị
C. Tâm vị
D. Hang vị
Vi khuẩn H.P tiết ra các men sau đây:
A. Urease
B. Catalase
C. Transaminase
D. A và B đúng
Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng
A. Paracétamol
B. Kháng viêm không stéroide
C. Amoxicilline
D. Chloramphénicol
Loét tá tràng thường gặp ở những trường hợp sau:
A. < 20 tuổi
B. Nữ > nam
C. > 60 tuổi
D. 20 - 30 tuổi
Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:
A. Đau theo nhịp 3 kỳ
B. Đau theo nhịp 4 kỳ
C. Thường kèm theo vàng da vàng mắt
D. Bạch cầu đa nhân trung tính cao
Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiện nay là:
A. Nội soi dạ dày tá tràng
B. Xét nghiệm máu
C. Phim dạ dày tá tràng có Baryte
D. Đo lượng acid dạ dày
Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P:
A. Martin Petit
B. Bordet Wasseman
C. Waaler Rose
D. Clotest
Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:
A. Vị trí đau
B. Nội soi và siêu âm
C. Liên hệ với bữa ăn
D. Chụp phim bụng không sửa soạn
Biến chứng loét tá tràng không gặp:
A. Chảy máu
B. Ung thư hóa
C. Hẹp môn vị
D. Thủng
Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:
A. Vùng thân vị
B. Mặt sau hành tá tràng
C. Mặt trước hành tá tràng
D. Câu B, C đúng
Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày:
A. Thủng và chảy máu
B. Hẹp môn vị
C. Ung thư hoá
D. Ung thư gây hẹp môn vị
Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:
A. Do điều trị không đúng qui cách
B. Xảy ra sau khi ăn
C. Sau khi dùng các thuốc kháng viêm không steroide
D. Các câu trên đều đúng
Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:
A. < 150 ml
B. > 300 ml
C. < 100 ml
D. < 200 ml
Tỉ lệ loét dạ dày K hóa là:
A. 5%
B. 1%
C. 15%
D. 20%
Triệu chứng của hep môn vị:
A. Mửa ra thức ăn củ > 24 giờ
B. Dấu óc ách dạ dày sau ăn
C. Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml
D. Đau nóng rát thường xuyên
Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:
A. Rifamicine
B. Bactrim
C. Chlorocide
D. Clarithromycine
Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:
A. Maalox
B. Phosphalugel
C. Cimetidine
D. Omeprazole
Để giảm loét tái phát do H.P. cần thực hiện các biện pháp sau:
A. Cử café
B. Tránh căng thẳng
C. Cần ăn nhẹ
D. Cử thuốc lá
Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần:
A. 1 tuần
B. 2 tuần
C. 3 tuần
D. 4 tuần
Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:
A. Trung hoà toan
B. Kháng choline
C. Kháng thụ thể H2
D. Kháng bơm proton
Liều dùng và liệu trình omeprazole trong điều trị loét dạ dày là:
A. 20mg/ng trong 2 tuần
B. 20mg/ng trong 3 tuần
C. 40mg/ng trong 5 tuần
D. 40mg/ng trong 6 tuần
Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:
A. Trung hoà acid và gây liệt dương
B. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan
C. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào
D. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ
Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau:
A. Omeprazole tác dụng mạnh hơn Ranitidine
B. Omeprazole tác dụng mạnh và kéo dài hơn Ranitidine
C. Omeprazole ít tác dụng phụ hơn anitidine
D. Omeprazole ít gây dị ứng thuốc hơn ranitidine
Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là
A. 20mg/ng trong 1 tuần
B. 20mg/ng trong 4 tuần
C. 40mg/ng trong 4 tuần
D. 40mg/ng trong 8 tuần
Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng:
A. Thuốc trung hoà acid dịch vị
B. Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tạo ra lớp trung hoà điện tích trên bề mặt ổ loét
C. Thuốc kháng tiết dịch vị
D. Thuốc băng niêm mạc dạ dày
Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:
A. Đái ra dưỡng trấp
B. Đái ra Myoglobin
C. Tụ máu quanh thận
D. Xuất huyết niệu đạo
Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:
A. Lao thận
B. Viêm bàng quang xuất huyết
C. Sỏi thận
D. Viêm thận bể thận cấp
Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:
A. Ung thư thận
B. Chấn thương thận
C. Lao thận
D. Polype bàng quang
Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:
A. Viêm cầu thận cấp
B. Viêm đài bể thận cấp
C. Viêm bàng quang xuất huyết
D. Viêm niệu đạo xuất huyết
Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:
A. Nghiệm pháp 3 cốc
B. Nghiệm pháp 2 cốc
C. Nghiệm pháp pha loãng nước tiểu
D. Nghiệm pháp cô đặc nước tiểu
Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:
A. Bệnh nhân phù to
B. Protein niệu dương tính
C. Trụ hồng cầu
D. Tăng huyết áp
Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
A. Thường có máu cục
B. Thường do di chuyển của sỏi tiết niệu sau khi gắng sức
C. Hay xảy ra trong đợt cấp của viêm đài bể thận mạn
D. Tất cả đều sai
Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
A. Từ đài bể thận
B. Từ niệu quản
C. Từ bàng quang
D. Từ niệu đạo
Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
A. Từ cầu thận
B. Từ đài bể thận
C. Từ niệu quản
D. Từ bàng quang
Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:
A. Thận
B. Niệu quản
C. Bàng quang
D. Niệu đạo
Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:
A. Đốt nước tiểu
B. Giấy thử nước tiểu
C. Đếm cặn Addis
D. Quay ly tâm nước tiểu
Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:
A. Tổn thương ống thận cấp
B. Viêm đài bể thận cấp
C. Tổn thương bàng quang - niệu đạo
D. Tổn thương cầu thận
Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:
A. < 1000 HC/phút
B. < 2000 HC/phút
C. < 3000 HC/phút
D. < 5000 HC/phút
Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:
A. Giấy thử nước tiểu
B. Tìm hồng cầu trong nước tiểu qua soi kính hiển vi
C. Đếm cặn Addis
D. Cả A, B, C đều đúng
Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:
A. > 1000 HC/phút
B. > 2000 HC/phút
C. > 5000 HC/phút
D. > 10000 HC/phút
Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:
A. Phenol Sunfol Phtalein
B. Đại hoàng
C. Rifampicin
D. Vitamin A
Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:
A. Siêu âm hệ tiết niệu
B. Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
C. Chụp bàng quang - bể thận ngược dòng
D. Chụp bơm hơi sau phúc mạc
Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:
A. Thận - Niệu quản - Bàng quang
B. Thận - Niệu quản - Niệu đạo
C. Thận - Bàng quang - Niệu đạo
D. Niệu quản - Bàng quang - niệu đạo
Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:
A. Sỏi thận
B. Thận đa nang
C. Ung thư thận
D. Lao thận
Các thuốc không gây đái máu:
A. Heparin nhanh
B. Heparin trong lượng phân tử thấp
C. Vitamin K
D. Dicoumarol
Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:
A. Viêm cầu thận cấp, mạn
B. Viêm đài bể thận cấp, mạn
C. Chấn thương thận
D. Viêm nội tâm mạc bán cấp
Đặc điểm của đái máu do lao thận:
A. Khám thấy thận lớn
B. Đái máu thường kèm đái ra dưỡng trấp
C. Đái máu thường kèm đái ra mủ
D. Xảy ra bất kỳ lúc nào, cả khi nghỉ ngơi
Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:
A. Ung thư thận
B. Viêm thận bể thận
C. Viêm cầu thận
D. Polype bàng quang
Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:
A. Viêm cầu thận cấp
B. Viêm đài bể thận cấp
C. Viêm Bàng quang cấp
D. Sỏi niệu quản
Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:
A. > 5 hồng cầu/mm3 nước tiểu
B. > 10 hồng cầu/mm3 nước tiểu
C. > 50 hồng cầu/mm3 nước tiểu
D. > 1000 hồng cầu/mm3 nước tiểu