169 CÂU HỎI
So với tín phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ có:
A.Mức lãi suất phi rủi ro bằng nhau
B.Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn
C. Rủi ro thanh khoản thấp hơn
D. Rủi ro biến động giá thấp hơn
DN phát hành trái phiếu để:
A.Bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn
B.Bổ sung vào nguồn vốn dài hạn
C. Để trả các khoản vay ngắn hạn
D. Để bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu
Công cụ nợ nào sau đây không cần phải có TSTC khi phát hành:
A. Trái phiếu chính phủ
B. Tín phiếu chính phủ
C. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
D. A,B,C đúng
Sắp xếp nào sau đây là đúng khi căn cứ vào thứ tự rủi ro phá sản tăng dần của một số công cụ tài chính:
A.Trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu công ty
B.Trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu chính phủ
C.Tín phiếu kho bạc, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, cổ phiếu, trái phiếu chính phủ
D.Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, cổ phiếu
So với trái phiếu DN, cổ phiếu thường:
A.Có mức rủi ro phá sản thấp hơn
B.Có tính thanh khoản cao hơn trái phiếu
C. Có mức thu nhập không chắc chắn
D. Có rủi ro biến động giá thấp hơn
Thị trường thứ cấp là nơi:
A.Giao dịch các công cụ tài chính đã phát hành lần đầu
B.Cung cấp thanh khoản cho thị trường OTC
C.Cung cấp thanh khoản cho thị trường giao dịch tập trung
D.A và C đúng
Các công cụ nào sau đây nằm trên thị trường vốn:
A.Tín phiếu kho bạc và tín phiếu công ty
B.Trái phiếu chính phủ và trái phiếu DN
C. Thuận nhận của ngân hàng
D. Thỏa thuận mua lại (Repos)
Thị trường vốn là thị trường giao dịch:
A.Các công cụ TC dài hạn từ năm trở lên
B.Các công cụ TC ngắn hạn dưới năm
C.Các công cụ TC ngắn hạn dưới năm và dài hạn > năm
D.Các công cụ chứng khoán phái sinh
Vai trò của thị trường thứ cấp được thể hiện ở điểm:
A.Tạo ra thanh khoản cho các công cụ TC đã phát hành trên thị trường sơ cấp
B.Giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của tổ chức phát hành
C.Cung cấp vốn cho tổ chức phát hành
D.A và B đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới loại hình ngân hàng đầu tư phát triển:
A.Tập trung cung cấp tín dụng cho các dự án trung và dài hạn
B.Nguồn vốn huy động thường mang tính dài hạn
C.Đội ngũ tín dụng cần có chuyên môn cao trong thẩm định dự án
D.Tập trung vào hoạt động cấp tín dụng ngắn hạn
Ngân hàng có mục đích xã hội sẽ:
A.Thực hiện nhiệm vụ cấp tín dụng cho toàn xã hội
B.Cấp tín dụng cho chính phủ
C. Cấp tín dụng ưu đãi cho các đối tượng chính sách
D. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận là chính
Ngân hàng thương mại:
A. Thực hiện hoạt động trung gian tín dụng
B. Thực hiện các hoạt động kinh doanh ngoài lãi
C. Góp phần tăng quy mô cung tiền
D. A, B, C đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng về NHTW
A.Là ngân hàng của chính phủ
B.Là ngân hàng của các ngân hàng
C. Là ngân hàng của các tổ chức phi tài chính
D. Là tổ chức thực thi chính sách tiền tệ
Tại VN, Ngân hàng Nhà nước:
A. Vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào chính phủ
B. Phụ thuộc vào chính phủ
C. Độc lập vào chính phủ
D. Không đáp án nào đúng
Tại VN, Ngân hàng Nhà nước:
A.Được quyền sở hữu các NHTM thông qua hoạt động góp vốn
B.Được quyền kiểm soát NHTM thông qua các quy định
C.Chịu trách nhiệm trong việc ổn định hệ thống tiền tệ quốc gia
D.A, B, C đúng
Một trong những đặc điểm mà loại hình NHĐTPT khác với loại hình NHTM là:
A.Thường huy động vốn ngắn hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay trung dài hạn
B.Thường huy động vốn dài hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay trung dài hạn
C.Thường huy động vốn ngắn hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay ngắn hạn
D.Thường huy động vốn dài hạn và tập trung vào các khoản đầu tư hoặc cho vay ngắn hạn
Khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán bù trừ, NHTW yêu cầu:
A.Các NHTM phải thiết lập tài khoản dự trữ bắt buộc tại NHTW
B.Việc thanh toán giữa các NH khác được thực hiện trực tiếp giữa các NH thông qua sự giám sát của NHTW
C.Việc thanh toán giữa các NH khác nhau phải được bù trừ thông qua TK tiền gửi của các NHTM tại NHTW
D.A và C đúng
Khi chính sách tiền tệ độc lập với chính sách tài khóa thì mô hình tổ chức của NHTW tương ứng là:
A. Phụ thuộc vào chính phủ
B. Độc lập với chính phủ
C. Độc lập tương đối với chính phủ
D. A, B, C đúng
Khi chính sách tiền tệ phụ thuộc vào chính sách tài khóa thì mô hình tổ chức của NHTW tương ứng là:
A. Phụ thuộc vào chính phủ
B. Độc lập với chính phủ
C. Độc lập tương đối với chính phủ
D. A, B, C đúng
Mục tiêu nào được đánh giá là quan trọng nhất của NHTW
A. Tạo sự ổn định hệ thống tài chính
B. Ổn định giá trị tiền tệ
C. Thúc đẩy tăng trưởng
D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Các chức năng chính của tiền tệ bao gồm:
A.Trung gian trao đổi, thanh toán trả chậm (hoãn hiệu), và cất trữ giá trị
B.Trung gian trao đổi, đo lường giá trị, và thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)
C.Trung gian trao đổi, đo lường giá trị, cất trữ giá trị và thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)
D.Không đáp án nào đúng
Chức năng nào sau đây giúp cho hoạt động thanh toán trả chậm trong nền kinh tế được phát triển:
A. Trung gian trao đổi
B. Đơn vị đo lường
C. Cất trữ giá trị
D. Cả A, B, C
Theo phương diện xã hội, tiền có thể được hiểu là:
A.Bất cứ thứ gì được xã hội chấp nhận rộng rãi trong thanh toán
B.Phương tiện thanh toán pháp quy
C.Những hàng hóa có giá trị thực
D.A và C đúng
Theo phương diện quản lý nhà nước, tiền được hiểu là:
A.Là phương tiện thanh toán pháp quy mà người dân phải chấp nhận sử dụng trong thanh toán
B.Bất cứ thứ gì được xã hội chấp nhận rộng rãi trong thanh toán
C.Những hàng hóa có giá trị thực
D.A và C đúng
So với trao đổi trực tiếp, sử dụng tiền làm trung gian trao đổi:
A.Đáp ứng được nhu cầu đa dạng của con người
B.Giảm chi phí giao dịch
C. Tăng năng suất lao động
D. A, B, C đúng
Một trong những đặc điểm quan trọng của loại tiền bất khả hoán là:
A.Có giá trị thật
B.Có thể quy đổi tương đương ra vàng tại NHTW
C.Không thể quy đổi tương đương ra vàng tại NHTW
D.A và C đúng
Tiền pháp định là loại tiền:
A. Có giá trị danh nghĩa do nhà nước quy định
B. Có giá trị thực
C. Có thể mang tới NHTW để đổi ra vàng
D. A và C đúng
Tiền hàng hóa (hóa tệ) là loại tiền:
A. Có giá trị danh nghĩa do nhà nước quy định
B. Có giá trị thực
C. Được sử dụng phổ biến trong các giao dịch ngày nay
D. A và C đúng
Một trong những đóng góp của tiền pháp định đối với nền kinh tế là:
Giúp hàng hóa lưu thông tốt hơn
A. Giảm chi phí giao dịch
B.
C. Giảm chi phí cất trữ tài sản
D. A, B, C đúng
Phát biểu nào sau đây đúng khi đề cập tới giá trị của tiền pháp định:
A.Giá trị của đồng tiền do nhà nước quy định
B.Giá trị của đồng tiền chính là chi phí sản xuất ra đồng tiền đó
C.Giá trị của đồng tiền chính là sức mua của đồng tiền đó tại từng thời điểm
D.Giá trị của đồng tiền chính là số vàng mà nó được phép quy đổi tại NHTW
Chức năng nào sau đây của tiền có tác động to lớn tới hoạt động chuyên môn hóa của nền kinh tế:
A.Đo lường giá trị
B.Thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)
C. Cất trữ giá trị
D. Trung gian trao đổi
Chức năng nào của tiền giúp cho nền KT giảm được số lượng lớn các loại giá niêm yết nếu so với các giao dịch trao đổi hàng hóa trực tiếp:
A.Đo lường giá trị
B.Thanh toán trả chậm (hoãn hiệu)
C. Cất trữ giá trị
D. Trung gian trao đổi
Giá trị của đồng tiền pháp định là:
A.Mệnh giá của đồng tiền đó
B.Giá trị sản xuất ra đồng tiền đó
C. Sức mua của đồng tiền đó
D. A và C đúng
Một công cụ tài chính có tính thanh khoản cao được hiểu là:
A.Thời gian chuyển đổi ra tiền của công cụ rất ngắn
B.Chi phí chuyển đổi ra tiền của công cụ rất thấp
C. Dễ dàng giao dịch trên thị trường thứ cấp
D. A, B, C đúng
Khi một công cụ tài chính được thị trường đánh giá là công cụ phi rủi ro, khi đó:
A.Công cụ không còn bất cứ rủi ro gì
B.Người sở hữu công cụ được trả lãi phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro khác
C.Công cụ có mức lãi suất thấp nhất trên thị trường
D.A và C đúng
Rủi ro phá sản của công cụ tài chính tăng lên là do:
A.Rủi ro phá sản của nhà đầu tư tăng
B.Rủi ro phá sản của nhà phát hành tăng
C. A và B đúng
D. A và B sai
Tín phiếu kho bạc có thời gian đáo hạn:
A.Nhỏ hơn tháng
B.Nhỏ hơn tháng
C.Lớn hơn tháng
D.Có thời hạn phụ thuộc vào thỏa thuận giữa chính phủ và người mua
Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới đặc điểm của tín phiếu chính phủ:
A.Có thời gian đáo hạn nhỏ hơn năm
B.Có thể giao dịch trên thị trường thứ cấp
C.Có mức rủi ro phá sản cao hơn trái phiếu chính phủ
D.Có tính thanh khoản cao hơn trái phiếu chính phủ
Công cụ nợ nào sau đây được bán dưới hình thức chiết khấu khi phát hành:
A.Trái phiếu chính phủ
B.Tín phiếu chính phủ
C. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
D. Thỏa thuận mua lại
Khi phát hành tín phiếu công ty, doanh nghiệp:
A.Có thể sử dụng vốn huy động được để đầu tư vào tài sản cố định
B.Cần phải có tài sản thế chấp cho tín phiếu
C.Có thể phát hành thông qua hình thức đấu thầu lãi suất
D.Không đáp án nào đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới tín phiếu công ty:
A.Là công cụ nợ ngắn hạn có thể chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp
B.Là công cụ nợ ngắn hạn thích hợp cho những DN lớn và có uy tín
C.Là công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch trên thị trường tiền tệ
D.Là công cụ nợ ngắn hạn phù hợp với mục tiêu bổ sung vốn hoạt động ngắn hạn của DN lớn
Bản chất của thỏa thuận mua lại là:
A.Hoạt động vay nợ ngắn hạn có TSĐB là giấy tờ có giá được ghi trong hợp đồng mua lại
B.Hoạt động vay nợ ngắn hạn không có TSĐB
C.Hoạt động buôn bán giấy tờ có giá được ghi trong hợp đồng mua lại
D.Các giấy tờ có giá ghi trong hợp đồng mua lại sẽ quyết định thời gian đáo hạn và giá bán của hợp đồng
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với thỏa thuận mua lại (Repos):
A.Thỏa thuận mua lại giấy tờ có giá sau khi đã bán
B.Được giao dịch trên thị trường thứ cấp
C.Có tính thanh khoản cao
D.Rủi ro phá sản thấp
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (ngắn hạn) được coi là:
A.Một loại công cụ vốn
B.Do DN phát hành để thu hút vốn ngắn hạn
C.Một loại công cụ nợ do ngân hàng phát hành
D.Một loại công cụ nợ được phát hành dưới dạng chiết khấu
Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng:
A.Được giao dịch trên thị trường thứ cấp
B.Một loại công cụ nợ do NHTM phát hành dưới dạng chiết khấu
C.Một loại công cụ nợ được phát hành dưới dạng trả lãi định kỳ
D.Có mức rủi ro cao hơn tín phiếu chính phủ
So với việc gửi tiền theo hình thức huy động có sử dụng tài khoản có cùng thời hạn tương đương tại ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi:
A. Có mức lãi suất cao hơn
B. Có mức thanh khoản thấp hơn
C. Có rủi ro phá sản của công cụ nợ là như nhau
D. A, B, C đúng
Chính phủ phát hành trái phiếu để:
A.Xử lý thâm hụt ngân sách dài hạn
B.Xử lý thâm hụt ngân sách ngắn hạn
C. Xử lý bội chi ngắn hạn
D. Sử dụng để chi thường xuyên
Chính phủ có thể sử dụng hình thức trả lãi (coupon) nào đối với trái phiếu chính phủ:
A. Cố định theo định kỳ
B. Biến đổi theo định kỳ
C. Theo lãi suất cơ bản của NHTW
D. A hoặc B
So với tín phiếu chính phủ, trái phiếu chính phủ có:
A. Mức lãi suất phi rủi ro bằng nhau
B. Kỳ vọng lợi nhuận cao hơn
C. Rủi ro thanh khoản thấp hơn
D. Rủi ro biến động giá thấp hơn
Hoạt động nào sau đây tạo ra an toàn thanh khoản nhất cho ngân hàng:
A.Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn
B.Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn
C. Huy động dài hạn và cho vay dài hạn
D. Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn
Hoạt động nào sau đây tạo ra rủi ro thanh khoản nhất cho ngân hàng:
A.Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn
B.Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn
C. Huy động dài hạn và cho vay dài hạn
D. Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn
Hoạt động nào sau đây tạo ra lãi suất biên lớn nhất cho ngân hàng:
A.Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn
B.Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn
C. Huy động dài hạn và cho vay dài hạn
D. Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn
So với hoạt động huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn, hoạt động huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn của MHTM đã tạo ra:
A. Rủi ro thanh khoản thấp hơn
B. Rủi ro thanh khoản nhiều hơn
C. Rủi ro thanh khoản như nhau
D. Không đáp án nào đúng
Hoạt động nào sau đây của NH đã tạo ra thanh khoản cho nền KT (thanh khoản cho phía huy động và cho phía vay NH):
A.Huy động ngắn hạn và cho vay ngắn hạn
B.Huy động ngắn hạn và cho vay dài hạn
C. Huy động dài hạn và cho vay dài hạn
D. Huy động dài hạn và cho vay ngắn hạn
Khi thực hiện hoạt động trung gian tín dụng, MHTM đã:
A.Thực hiện vai trò chuyển rủi ro từ người cho NH vay sang người đi vay từ NH
B.Thực hiện vai trò chuyển rủi ro từ người đi vay NH sang người cho NH vay
C.Là trung gian chấp nhận (hấp thụ) rủi ro đến từ người gửi tiền và người đi vay NH
D.Là trung gian chuyển rủi ro từ NH sang cả người cho NH vay và người đi vay NH
Khi tạm thời bị mất thanh khoản, NHTM có thể:
A. Rút hết quỹ dự trữ bắt buộc
B. Vay liên NH
C. Tái chiết khấu giấy tờ có giá tại NHTW
D. B và C đúng
Ngoài hoạt động kinh doanh lãi, NHTM có thể kiếm thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoài lãi nào:
A. Đầu từ trái phiếu
B. Đầu tư tín phiếu
C. Góp vốn đầu tư vào công ty
D. A, B, C đúng
NHTM cần phải mở tài khoản tiền gửi tại NHTW để:
A.Thực hiện quy định dự trữ bắt buộc
B.B. Đảm bảo nghiệp vụ thanh toán bù trừ của NHTW
C. Cho NHTW vay khi cần thiết
D. A và B đúng
Giá trị thời gian của tiền thể hiện:
A.Một đồng ở hiện tại có cơ hội để tạo ra giá trị lớn hơn đồng trong tương lai
B.Một đồng ở hiện tại có giá trị khác với đồng trong tương lai
C.Một đồng ở hiện tại sẽ nhỏ hơn đồng trong tương lai
D.A và B đúng
Nếu lãi suất phi rủi ro tăng lên, nếu các yếu tố khác không đổi, khi đó:
A.Lãi suất mà chính phủ vay mượn thông qua phát hành trái phiếu sẽ không tăng lên
B.Lạm phát sẽ tăng lên
C.Lãi suất vay mượn trong nền KT dành cho các đối tượng rủi ro sẽ tăng lên
D.Đầu tư của chính phủ sẽ tăng lên
Khi lãi suất liên NH tăng lên:
A.Lãi suất vay mượn ngắn hạn trong nền KT có thể giảm
B.Lãi suất vay mượn ngắn hạn trong nền KT có thể tăng
C.Lãi suất vay mượn dài hạn trong nền KT có thể giảm
D.Lãi suất vay mượn dài hạn trong nền KT có thể tăng
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức:
A. Thực hiện phần hoạt động của NH
B. Không cần dự trữ bắt buộc
C. Không chịu sự giám sát chặt chẽ của NHTW
D. A, B, C đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng về hoạt động của cty tài chính tiêu dùng:
A.Huy động tiền gửi dưới hình thức mở tài khoản và cho vay ngắn hạn
B.Thực hiện quy định dự trữ bắt buộc
C.Chủ yếu thực hiện các hoạt động cho vay dài hạn có rủi ro cao
D.Chủ yếu thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn có rủi ro cao
Thông thường, so với NH, hoạt động cho vay tiêu dùng của cty tài chính tiêu dùng:
A. Hướng tới các KH rủi ro hơn
B. Có mức lãi suất cho vay cao hơn
C. Có kỳ hạn dài hơn
D. A và B đúng
Khi thực hiện hoạt động cho thuê TC, cty cho thuê TC:
A.Được nhận lãi suất từ hoạt động tài trợ cho thuê TC
B.Được nhận tiền thuê từ hoạt động cho thuê TC
C.Phải thực hiện dự trữ bắt buộc đối với nghiệp vụ cho thuê TC
D.A và C đúng
Định chế TC nào sau đây phải thực hiện quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
A. NHTM
B. Cty cho thuê TC
C. Cty TC
D. Tất cả các định chế TC trên
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới quỹ đầu tư:
A.Nhận tiền góp vốn của nhà đầu tư thông qua hoạt động phát hành chứng chỉ quỹ
B.Chủ yếu sử dụng vốn huy động được để đầu tư vào các tài sản TC rủi ro
C.Không phải thực hiện quy định dự trữ bắt buộc
D.Nhà đầu tư có thể bán chứng chỉ quỹ khi cần thiết
Khi DN muốn đầu tư mở rộng SXKD dài hạn, DN có thể có những cách sau để tài trợ cho hoạt động này:
A.Tăng vốn CSH thông qua phát hành cổ phiếu
B.Tăng nợ dài hạn thông qua vay NH hoặc phát hành trái phiếu
C.Thuê TC từ tổ chức có nghiệp vụ cho thuê TC
D.A, B, C đúng
Khi nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ:
A.Nhà đầu tư trở thành trong các chủ sở hữu
B.Nhà đầu tư có quyền tham gia họp đại hồi đồng cổ đông
C.Nhà đầu tư được hưởng lợi dựa vào kết quả kinh doanh của quỹ
D.A, B, C đúng
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với quỹ hưu trí:
A.Huy động vốn góp từ phần tiền lương của người lao động
B.Thực hiện các khoản đầu tư rủi ro
C.Thực hiện các khoản đầu tư an toàn
D.Bổ sung thu nhập cho các thành viên tham gia vào quỹ khi họ tới tuổi nghỉ hưu
Thông thường, so với hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư, hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí:
A. Rủi ro hơn
B. An toàn hơn
C. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu cao hơn
D. A và C đúng
NHTW có thể tăng cung tiền thông qua cửa ngõ nào sau đây:
A. Cho chính phủ vay
B. Mua vào giấy tờ có giá thông qua thị trường mở
C. Sử dụng nội tệ để mua ngoại hối
D. A, B, C đúng
Khi bội chi, chính phủ phát hành trái phiếu và tín phiếu để vay mượn từ các tổ chức TC trung gian trên nền kinh tế. Hành động này:
A.Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế
B.Làm tăng cung tiền mặt trong nền kinh tế
C. Cung tiền mặt trong nền kinh tế không đổi
D. Làm tỷ giá tăng
Khi bội chi, chính phủ phát hành trái phiếu và tín phiếu để vay mượn từ NHTW. Hành động này:
A.Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế
B.Làm tăng cung tiền mặt trong nền kinh tế
C. Cung tiền mặt trong nền kinh tế không đổi
D. Làm giảm tỷ giá
Khi NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, hoạt động này có thể:
A.Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế
B.Làm tăng cung tiền trong nền kinh tế
C. Cung tiền trong nền kinh tế không thay đổi
D. Lạm phát giảm
Khi NHTW giảm lãi suất tái cấp vốn, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, hoạt động này có thể:
A.Làm giảm cung tiền trong nền kinh tế
B.Làm tăng cung tiền trong nền kinh tế
C. Cung tiền trong nền kinh tế không thay đổi
D. Tỷ giá giảm
Nếu NHTW sử dụng nội tệ để mua ngoại tệ trên thị trường, giả sử các yếu tố khác không đổi, khi đó:
A.Cung tiền nội tệ trong nền kt giảm
B.Cung tiền nội tệ trong nền kt tăng
C. Cung tiền nội tệ trong nền kt không thay đổi
D. Tỷ giá giảm
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi NHTW sử dụng ngoại tệ để mua vàng trong nền kt:
A.Tỷ giá sẽ giảm
B.Cung tiền nội tệ trong nền kt không thay đổi
C.Cung tiền ngoại tệ tăng
D.Cung tiền nội tệ trong nền kt giảm
Khi chính phủ sử dụng tiền vay từ NHTW để thanh toán vốn gốc các trái phiếu tới hạn, hoạt động này:
A. Làm tăng nợ công của chính phủ
B. Làm tăng cung tiền trong nền kt
C. Làm giảm cung tiền trong nền kt
D. Cung tiền không thay đổi
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới cơ chế kiểm soát cung tiền của NHTW:
A.NHTW không trực tiếp kiểm soát cung tiền
B.NHTW trực tiếp kiểm soát cung tiền
C.NHTW có thể kiểm soát cung tiền thông qua thị trường mở
D.NHTW có thể kiểm soát cung tiền thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Lạm phát có thể được hiểu là:
A. Mức giá của một số mặt hàng chủ yếu tăng lên
B. Mức giá chung của nền kinh tế tăng lên
C. Đồng tiền tăng giá so với hàng hóa
D. Đồng tiền tăng giá so với ngoại tệ
Xét ở gốc độ nguyên nhân gây ra lạm phát, lạm phát có thể phân chia thành:
A. Lạm phát do cầu kéo
B. Lạm phát do chi phí đẩy
C. Lạm phát ỳ
D. A, B, C đúng
Khi tốc độ tăng cung tiền tăng nhanh hơn tốc độ SX hàng hóa thì:
A. Hiện tượng lạm phát sẽ xảy ra
B. Lãi suất vay mượn sẽ gia tăng
C. Mức giá chung sẽ gia tăng
D. A và B đúng
Trong nền kinh tế, nếu tăng trưởng tín dụng ở mức cao và tăng trưởng GDP ở mức khá thấp thì:
A. Nền kt tăng trưởng ổn định
B. Lạm phát sẽ gia tăng nhanh
C. Lãi suất vay mượn tăng
D. GDP thực giảm so với thời kỳ trước
Nếu nợ công gia tăng trong dài hạn, khi đó:
A.Tăng trưởng nền kt sẽ giảm
B.Lạm phát có xu hướng gia tăng trong dài hạn
C.Lãi suất vay mượn trên thị trường có xu hướng tăng trong dài hạn
D.B và C đúng
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể tổng hợp lại bao gồm:
A.Lạm phát do cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy
B.Lạm phát do chị phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm
C.Những yếu kém trong điều hành của NHTW
D.lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính
Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát do chi phí đẩy có thể là:
A.Do nền kinh tế gia tăng hoạt động đầu tư
B.Do mọi người cùng kỳ vọng là lạm phát sẽ gia tăng đều theo thời gian
C.Do chi phí đầu vào của nền kt tăng lên
D.Do hoạt động cho vay mượn quá mức của NH
Giả sử các yếu tố khác không đổi, hoạt động mở rộng tín dụng của hệ thống NHTM:
A.Chắc chắn gia tăng hiệu quả của nền kt
B.Chắc chắn làm cho lãi suất vay mượn trong nền kt tăng
C.Có thể gia tăng lạm phát trong nền kt
D.Có thể không gia tăng tổng phương tiện thanh toán
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi đề cập tới lạm phát:
A.Lạm phát tăng sẽ làm giảm thu nhập của những người có thu nhập cố định
B.Lạm phát tăng sẽ làm cho tỷ giá tăng
C.Lạm phát tăng sẽ giúp cho nền kt tăng trưởng
D.Lạm phát tăng có thể bắt nguồn từ chi phí của DN tăng cao
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
A.Lạm phát có thể tăng nếu chính phủ gia tăng hoạt động vay mượn từ NHTW
B.Lạm phát có thể tăng nếu NHTW thực hiện các chính sách thúc đẩy tăng trưởng tín dụng
C.Lạm phát có thể tăng nếu NHTW mua vào lượng lớn giấy tờ có giá
D.Lạm phát có thể tăng nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Đối tượng nào sau đây sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực khi lạm phát tăng:
A. Người có thu nhập cố định
B. Người cho vay tiền
C. Người nắm giữ BĐS
D. A và B đúng
Biện pháp nào sau đây có thể kiềm chế đà tăng của lạm phát:
A. NHTW mua giấy tờ có giá
B. NHTW tăng lãi suất tái cấp vốn
C. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
D. A, B, C đúng
Nếu KH gửi tr dưới dạng tài khoản thanh toán vào NH A và NH A chưa tìm được KH nào cho vay, giả sử tỷ lệ dự trữ là %, khi đó:
A. Cung tiền M tăng tr
B. Cung tiền M tăng tr
C. Cung tiền M không thay đổi
D. Cung tiền M giảm tr
Nếu KH gửi tr dưới dạng tài khoản thanh toán vào NH A và NH A sau khi thực hiện dự trữ là % đã cho KH B vay số tiền còn lại, khi đó:
A. Cung tiền M tăng tr
B. Cung tiền M tăng tr
C. Cung tiền M không thay đổi
D. Cung tiền M giảm tr
Nếu kì hạn thanh toán của một khoản thu nhập được kéo dài hơn thì sẽ giá trị hiện tại của khoản thu nhập đó.
A. Làm giảm
B. Làm tăng
C. Không làm ảnh hưởng
D. Không thể xác định rõ
Tính lỏng của tài sản là gì?
A.Khả năng có được thu nhập từ lãi suất phát sinh từ tài sản
B.Khả năng chuyển sang phương tiện thanh toán
C.Khả năng chuyển sang cổ phiếu thông thường
D.Khả năng có thể bán với giá chiết khấu hoặc ưu đãi
Khi công ty Microsoft bán trái phiếu được yết giá bằng USD của mình tại thị trường London thì trái phiếu đó được gọi là:
A. Trái phiếu nước ngoài
B. Trái phiếu Euro
C. Thương phiếu C. Kỳ phiếu
Nhược điểm chủ yếu của tiền giấy so với Séc là:
A. Dễ bị đánh cắp
B. Khó làm giả
C. Không có tính lỏng cao
D. Phải đảm bảo bằng vàng
là một hình thức công cụ tài chính ngắn hạn
A. Hợp đồng mua lại
B. Cổ phiếu công ty
C. Trái phiếu kho bạc thời hạn năm
D. Hợp đồng cầm cố nhà
Khi lãi suất giảm thì nhu cầu tăng và nhu cầu giảm.
A. danh nghĩa; cho vay; vay
B. danh nghĩa; vay; cho vay
C. thực; cho vay; vay
D. thực; vay; cho vay
Nếu một các nhân đổi trái phiếu Kho bạc sang tiền mặt thì sẽ làm
A. M không đổi; M giảm
B. M tăng; M tăng
C. M tăng; M không đổi
D. M không đổi; M không đổi
Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi thì bạn sẽ không muốn mua trái phiếu nếu .
A. bạn được thừa kế tỷ đồng
B. bạn dự kiến lãi suất sẽ giảm
C. giá vàng dự kiến tăng
D. giá trái phiếu dự kiến giảm
Khi các yếu tố khác không đổi, đường danh nghĩa và lãi suất
A. cầu; giảm; giảm
B. cầu; tăng; tăng
C. cung; tăng; tăng
D. cung; tăng; tăng
Nếu các nhân tố khác không đổi thì bạn sẽ muốn mua trái phiếu của SHB hơn nếu:
A. chi phí môi giới trái phiếu SHB giảm
B. lãi suất dự kiến sẽ tăng
C. của cải của bạn giảm
D. giá kim cương dự kiến sẽ tăng
Milton Friedman gọi hiện tượng lãi suất giảm do cung tiền tăng là hiệu ứng
A. tính lỏng
B. giá
C. lạm phát dự kiến
D. thu nhập
Tỉ lệ tối thiểu về Vốn trên Tổng tài sản có rủi ro quy đổi (CAR) của một NHTM
A.là tỉ lệ có tính pháp quy
B.do các NHTM quyết định
C.phản ánh hiệu quả kinh doanh của NHTM
D.có thể bằng
Khi các NHTM hoạt động như một tổng thể thì
A. khả năng tạo tiền của NHTM được thực hiện
B. số nhân tiền tăng
C. cung tiền tăng
D. số nhân tiền tăng và cung tiền tăng
Khoản vay của NHTM từ ngân hàng trung ương
A.là khoản vay quan trọng của ngân hàng
B.không phải trả lãi suất nếu ngân hàng hoạt động kinh doanh lành mạnh
C.đo lường mức độ uy tín của ngân hàng
D.thể hiện sự kém hiệu quả trong hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
Nếu lãi suất tái chiết khấu (tái cấp vốn) luôn cao hơn lãi suất cho vay thì
A.NHTW sẽ ít phải quản lý cửa sổ chiết khấu
B.NHTM sẽ vay từ thị trường tiền tệ
C. NHTW sẽ điều tiết được lượng tiền vay của NHTM
D. NHTM sẽ hạn chế đi vay hơn
Hoạt động mua trái phiếu chính phủ của một NHTM
A.phản ảnh năng lực tài chính của NHTM đó
B.B. là hoạt động cho chính phủ vay của NHTM đó
C. là hoạt động đầu tư vốn của NHTM đó
D. cả B và C
Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu (các điều kiện liên quan khác không thay đổi), tỷ lệ dự trữ vượt quá tiền gửi phát séc (ER/D) làm số nhân tiền.
A. giảm; tăng
B. tăng; giảm
C. giảm; giảm
D. tăng; tăng
Một NHTM sẽ có lợi khi lãi suất thị trường tăng nếu NHTM đó có -
A.nhiều tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất
B.nhiều tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất hơn so với tài sản Nợ loại nhạy cảm với lãi suất
C.ít tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất
D.ít tài sản Có loại nhạy cảm với lãi suất hơn so với tài sản Nợ loại nhạy cảm với lãi suất
Trong thời kỳ tăng trưởng của nền kinh tế (các điều kiện liên quan khác không thay đổi),
A. cầu về tiền mặt của công chúng tăng
B. cầu về tiền gửi phát séc của công chúng giảm
C. tỷ lệ tiền mặt giữ lại/ tiền séc (C/D) tăng
D. lãi suất thường giảm xuống
Trong trường hợp nào thì giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn giá trị trên sổ sách?
A.Tình trạng nợ xấu đến mức nhất định và nguy cơ thu hồi nợ là rất khó khăn
B.có dấu hiệu phá sản rõ ràng
C.đang là bị đơn trong các vụ kiện tụng
D.cơ cấu tài sản bất hợp lý
Trong số các công cụ dưới đây, hãy nêu các công cụ điều tiết gián tiếp mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ?
A.Hạn mức tín dụng và dự trữ bắt buộc
B.Khung lãi suất và chính sách tái chiết khấu
C. Nghiệp vụ thị trường mở về dự trữ bắt buộc
D. Hạn mức tín dụng và chính sách tái chiết khấu
Khi thu nhập tăng thì tỷ lệ C/D sẽ
A. giảm
B. tăng
C. không đổi
D. không thể xác định
Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến lượng cung tiền do tác động đến số lượng
A. dự trữ bắt buộc, cơ số tiền
B. tiền vay, cơ số tiền
C. dự trữ bắt buộc, số nhân tiền
D. tiền vay, số nhân tiền
và đều là tài sản có của NHTW.
A. Tiền mặt đang lưu hành, dự trữ
B. Tiền mặt đang lưu hành, trái phiếu Chính phủ
C. Trái phiếu Chính phủ; khoản cho vay chiết khấu
D. Trái phiếu chính phủ, dự trữ
Khi các điều kiện liên quan khác không thay đổi thì việc NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm số nhân tiền và mức cung tiền.
A. tăng; tăng
B. giảm; giảm
C. tăng; giảm
D. giảm; tăng
Nếu các điều kiện khác không thay đổi, giả sử có một yếu tố làm tăng cầu hàng so với cầu hàng thì điều đó sẽ làm đồng nội tệ tăng giá.
A. ngoại; nội
B. ngoại; ngoại
C. nội; nội
D. nội; ngoại
Cán cân biểu thị các giao dịch quốc tế liên quan đến hàng hóa và dịch vụ của một nước với nước ngoài
A. thương mại
B. vãng lai
C. thanh toán
D. vốn
Nếu các điều kiện khác không thay đổi, khi NHTW tài sản ngoại tệ sẽ làm lượng cung tiền nội tệ sẽ tăng và đồng nội tệ
A. mua; tăng giá
B. mua; giảm giá
C. bán; tăng giá
D. bán; giảm giá
Trong chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý, các nước có cán cân thanh toán quốc tế thường không muốn đồng nội tệ do việc này làm cho hàng hóa của họ trở nên đắt hơn trên thị trường nước ngoài và hàng hóa nước ngoài lại rẻ hơn trên thị trường trong nước.
A. thặng dư; giảm giá
B. thâm hụt; giảm giá
C. thặng dư; tăng giá
D. thâm hụt; tăng giá
Nếu một nền kinh tế nằm trên đường LM nhưng ở bên trái đường IS, tổng cung sẽ và lãi suất sẽ
A. tăng; tăng
B. tăng; giảm
C. giảm; tăng
D. giảm; giảm
Nếu một nền kinh tế đang trải qua thời kỳ lãi suất và tỷ lệ thất nghiệp cao thì theo mô hình ISLM chúng ta có thể dự báo chính sách quá
A. tài khóa; mở rộng
B. tài khóa; thắt chặt
C. tài khóa; thắt chặt
D. tiền tệ; thắt chặt
Nếu tổng cung nằm bên trái đường LM, thì có mức dư tiền tệ và làm cho lãi suất trong điều kiện các nhân tố khác không đổi
A. cung; tăng
B. cầu; tăng
C. cầu; giảm
D. cung; giảm
Động cơ sử dụng cầu tiền tệ cho những tình huống bất ngờ xảy ra được gọi là
A. động cơ giao dịch
B. động cơ dự phòng
C. động cơ đầu cơ
D. động cơ bảo hiểm
Trong nền kinh tế mở, tổng cầu là tổng của
A.chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư và chi tiêu chính phủ
B.chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư theo kế hoạch và chi tiêu chính phủ
C.chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư thực, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
D.chi tiêu dùng, chi tiêu đầu tư theo kế hoạch, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
Nhận định nào sau đây sử dụng khái niệm về tiền tệ trong kinh tế học
A.Tôi có kế hoạch kiếm nhiều tiền trong mùa hè tới
B.Besty rất giầu – cô ta có rất nhiều tiền
C.Tôi hy vọng tôi có đủ tiền để mua bữa trưa hôm nay
D.Công việc tại công ty mới mang lại cho tôi nhiều cơ hội kiếm tiền
Thị trường tài chính có đặc điểm
A.quyết định mức lãi suất trên thị trường
B.là nơi các cổ phiếu thông thường được giao dịch
C. là nơi thực hiện các khoản cho vay
D. là kênh dẫn vốn từ người cho vay đến người đi vay
Tính lỏng của tài sản là
A.Khả năng có được thu nhập từ lãi suất phát sinh từ tài sản
B.Khả năng chuyển đổi sang tiền mặt của tài sản
C.Khả năng chuyển sang cổ phiếu thông thường
D.Khả năng có thể bán với giá chiết khấu hoặc ưu đãi
Người cho vay chủ yếu trên thị trường tài chính là
A. Chính phủ
B. Doanh nghiệp
C. Hộ gia đình/ cá nhân
D. Người nước ngoài
Rủi ro lãi suất là rủi ro đối với lợi tức của tài sản do
A. lãi suất thị trường thay đổi
B. thay đổi lãi suất coupon
B. người cho vay không trả được nợ
D. thay đổi kỳ hạn thanh toán
Khi lãi suất thấp, sẽ khuyến khích và không khuyến khích
A. danh nghĩa, cho vay, đi vay
B. thực, cho vay, đi vay
C. thực, đi vay, cho vay
D. thị trường, cho vay, đi vay
Trên thị trường trái phiếu, người có nhu cầu mua trái phiếu là người và người phát hành trái phiếu là người
A. cho vay, đi vay
B. cho vay, ký quỹ
C. đi vay, cho vay
D. đi vay, ký quỹ
Theo lý thuyết môi trường ưu tiên,
A.bởi nhà đầu tư thích trái phiếu có kỳ hạn một năm hơn các loại khác nên lãi suất của trái phiếu có những kỳ hạn khác nhau thì không biến động cùng nhau trong suốt thời kỳ
B.Lãi suất của trái phiếu dài hạn sẽ bằng mức lãi suất bình quân của lãi suất ngắn hạn của trái phiếu mà người mua dự kiến cộng với mức bù kỳ hạn
C.bởi vì mức bù kỳ hạn dương, nên đường lãi suất hoàn vốn không thể dốc xuống
D.lãi suất trái phiếu do quan hệ cung cầu quyết định
Kỳ hạn thanh toán của một khoản thu nhập dự kiến sẽ được kéo dài sẽ làm
giá trị hiện tại của khoản thanh toán.
A. giảm
B. tăng
C. không bị ảnh hưởng
D. không liên quan
Công cụ tín dụng quy định người đi vay phải trả những khoản tiền cố định theo từng kỳ hạn thanh toán cho đến khi đáo hạn được gọi là
A. vay đơn
B. vay hoàn trả cố định
C. trái phiếu coupon
D. trái phiếu chiết khấu
Nếu lãi suát hàng năm là % thì giá trị hiện tại của một dòng tiền gồm khoản USD và USD, trong đó USD sẽ được nhận vào cuối năm thứ nhất và USD sẽ được nhận vào cuối năm thứ sẽ được tính bằng công thức
A. USD x (+.) + USD x (+.)^
B. USD / (+.) + USD / (+.)
C. USD / (+.) + USD / (+.)^
D. USD + USD / (+.)^
Dựa vào cơ sở nào để đánh giá mức độ thiếu hoặc thừa tiền trong nền kinh tế?
A.Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong năm
B.Sự biến động của lãi suất trên thị trường
C. Sự biến động của chỉ số giá cả
D. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
Nhận định nào là sai về thị trường thứ cấp?
A.Là nơi giao dịch các loại chứng khoán kém phẩm chất
B.Là nơi luân chuyển vốn đầu tư
C. Là nơi tạo cơ hội đầu tư cho công chứng
D. Là nơi chuyển đổi sở hữu về chứng khoán
Công cụ nào không phải là hàng hóa trên thị trường tiền tệ?
A. Thương phiếu
B. Dự trữ (vốn khả dụng) của các ngân hàng
C. Trái phiếu Chính phủ
D. Tín phiếu Kho bạc
Thứ tự tính lỏng giảm dẩn được sắp xếp theo cách nào sau đây?
A.Tiền; trái phiếu công ty; Trái phiếu Chính phủ; cổ phiếu
B.Tiền; cổ phiếu; Trái phiếu công ty; Trái phiếu Chính phủ
C.Tiền; Trái phiếu Chính phủ; trái phiếu công ty; cổ phiếu
D.Tiền; Trái phiếu Chính phủ; cổ phiếu; trái phiếu công ty
Lãi suất hoàn vốn hiện hành càng gần với lãi suất hoàn vốn của chứng khoán thì khi
A.thời hạn thanh toán càng dài
B.giá chứng khoán càng lớn hơn so với mệnh giá
C. giá chứng khoán càng nhỏ hơn so với mệnh giá
D. giá chứng khoán gần với mệnh giá
E. A và D
F. A hoặc D
Mục nào dưới đây nằm bên tài sản Có của ngân hàng thương mại
A. Tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền dự trữ
C. Tiền vay ngân hàng trung ương
D. Tất cả các khoản trên
Mục nào dưới đây nằm bên tài sản Nợ của ngân hàng thương mại?
A. Tiền gửi phát séc
B. Tiền dự trữ
B. Chứng khoán đầu tư
D. Không có khoản nào
Mục nào sau đây không thuộc khối lượng tiền tệ M
A. Tài sản giao dịch
B. Séc du lịch
C. Tiền mặt
D. Tài khoản tiết kiệm
Nếu một cá nhân rút triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm chuyển vào tài khoản giao dịch của mình tại ngân hàng thương mại thì?
A. M giảm triệu đồng
B. M giảm triệu đồng
B. M không đổi
D. M không đổi
Nhận định nào sau đây là đúng đối với chức năng cất trữ của tiền
A.Tiền là hình thức cất trữ duy nhất
B.Tiền có lợi thế nhất để cất giữ giá trị trong thời kỳ lạm phát
C.Tiền là hình thức cất trữ có tín lỏng cao nhất
D.Tiền không cho phép người nắm giữ duy trì được sức mua từ lúc có thu nhập đến khi chi tiêu
Giá cả của trái phiếu coupon và lãi suất hoàn vốn có Điều này có nghĩa, lãi suất hoàn vốn giá của trái phiếu
A. quan hệ tỷ lệ thuận, tăng, giảm
B. quan hệ tỷ lệ nghịch, giảm, giảm
B. quan hệ tỷ lệ thuận, tăng, tăng
D. quan hệ tỷ lệ nghịch, tăng, giảm
Nhận định nào sau đây là đúng khi phân biệt với lãi suất lợi tức?
A.Lợi tức của trái phiếu không nhất thiết bằng lãi suất trái phiếu
B.Lợi túc có thể được tính bằng hiệu số giữa lãi suất hoàn vốn hiện hành với tỷ lệ tăng mức lợi vốn
C.Lợi tức có thể lớn hơn lãi suất khi giá của trái phiếu giảm trong khoảng thời gian t đến t+
D.Lợi tức có thể cao hơn hoặc thấp hơn lãi suất tùy thuộc vào biến động giá của trái phiếu trên thị trường
Tài sản có lớn nhất của ngân hàng thương mại là
A. chứng khoán
B. dự trữ
C. cho vay
D. các tài sản vật chất(trụ sở/thiết bị)
Tài sản nợ lớn nhất của ngân hàng thương mại là
A. vốn tiền gửi
B. trái phiếu chính phủ
C. đi vay
D. vốn
Đối với ngân hàng thương mại A, một khoản tiền gửi mới triệu đồng trong tài khaorn giao dịch sẽ làm
A.tăng lượng tiền cung ứng thêm triệu đồng
B.tăng cả hai khoản mục dự trữ và tiền giao dịch một khoản triệu đồng
C.bớt cả hai khoản mục dự trữ và tiền giao dịch một khoản triệu đồng
D.giảm lượng tiền cung ứng thêm triệu đồng
Tìm câu trả lời đúng nhất. Thị trường tài chính là:
A. thị trường chuyển vốn gián tiếp
B. thị trường ít rủi ro
C. thị trường thông tin không đối xứng
D. thị trường chuyển vốn trực tiếp
E. thị trường có cả tính chất c và d
Hiệu ứng Fisher, đặt tên theo nhà kinh tế học Fisher, lý giải tại sao lãi suất do kỳ vọng lạm phát ___trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.
A. tăng, tăng
B. tăng, ổn định
C. giảm, tăng
D. giảm, ổn định
Khi giá bán chứng khoán nhỏ hơn mệnh giá của chứng khoán thì
A. lãi suất hoàn vốn nhỏ hơn i(cp)
B. lãi suất hoàn lớn hơn i(cp)
C. lãi suất hoàn vốn bằng i(cp)
D. không khẳng định được
Yếu tố nào sau đây làm đường cung chứng khoán dịch phải?
A. Nền kinh tế đang trong thời kì suy thoái
B. Lạm phát dự tính tăng
C. Chính phủ mua chứng khoán của các NHTM
D. Không có câu nào đúng
Trên thị trường trái phiếu, người có nhu cầu mua trái phiếu là người và người phát hành trái phiếu là người
A. cho vay, đi vay
B. cho vay, ký quỹ
C. đi vay, cho vay
D. đi vay, ký quỹ
Nếu ngân hàng bán một lượng chứng khoán trị giá tỷ đồng, thì ngân hàng đó
A.tổng nguồn vốn của ngân hàng tăng thêm tỷ đồng
B.giá trị các hạng mục bên tài sản sẽ thay đổi
C.có thêm tỷ đồng ở hạng mục tiền gửi
D.có thêm tỷ đồng ở hạng mục cho vay
Khi ngân hàng thương mại mua trái phiếu từ ngân hàng trung ương, tích trữ trong hệ thống ngân hàng thương mại và lượng tiền nếu các yếu tố khác không đổi
A. tăng, tăng
B. giảm, giảm
C. tăng, giảm
D. giảm, tăng
Thị trường cho vay dài hạn là bộ cấu thành của
A. thị trường vốn
B. thị trường chứng khoán
C. thị trường tiền tệ
D. cả câu trên
Khi tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D) tăng lên, các nhân tố khác không đổi
A. số nhân tiền mở rộng (m) sẽ tăng
B. số nhân tiền mở rộng (m) sẽ giảm
C. số nhân tiền mở rộng (m) sẽ không đổi
D. không kết luận được về sự thay đổi của số nhân tiền
Công cụ nào không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ
A. Thương phiếu
B. dự trữ của các ngân hàng
C. trái phiếu chính phủ
D. tín phiếu kho bạc
Tiền được định nghĩa là
A.Bất cứ cái gì có giá trị sử dụng
B.Bất cứ thứ gì cho phép cất trữ giá trị
C.Bất cứ thứ gì được chấp nhận để thanh toán hàng hóa, dịch vụ và hoàn trả các khoản nợ
D.Bất cứ thứ gì dùng để làm thước đo giá trị
Một ví dụ của tài chính trực tiếp là:
A.Trung Quốc bán một phần trái phiếu chính phủ Mỹ do Trung Quốc nắm giữ trên thị trường chứng khoán Mỹ
B.Bạn thu lại khoản đặt cọc tại NHTM
C.Công ty FPT phát hành một lượng cổ phiếu lần đầu ra công chúng
D.Bạn mua cổ phiếu của Intel trên thị trường chứng khoán Nasdap Mỹ
Trong các hình thức sau, hình thức nào được coi là tài chính trực tiếp:
A.Bạn lấy lại khoản đặt cọc tại ngân hàng
B. bạn vay USD từ người bạn
C. Bạn mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp
D. Bạn mua cổ phần tại các quỹ đầu tư
Trong các hình thức sau, hình thức nào được coi là có liên quan đến tài chính trực tiếp?
A.Công ty phát hành cổ phiếu mới
B.Bạn mua cổ phần tại các quỹ đầu tư
C.Các tổ chức quản lý quỹ lương hưu mua chứng khoán công ty ngắn hạn trên thị trường thứ cấp
D.Công ty bảo hiểm mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường không thứ cấp
Chứng khoán là đối với người mua và là đối với cá nhâ và tổ chức phát hành chúng
A.Tài sản có, tài sản nợ
B. Tài sản nợ, tài sản có
C. Mua bán được, không mua bán được
D. không mua bán được, mua bán đượ