22 câu hỏi
Phân đạm là:
KCl
Ca3(PO4)2
K2SO4
(NH2)2CO
Phân bón phức hợp là:
KCl
(NH4)2HPO4
Ca(H2PO4)2
(NH4)SO4
Phân bón cung cấp nitrogen và phosphorus:
Potassium chloride
Calcium dihydrogen phosphate
Ammonium sulfate
Ammonium dihydrogen phosphate
Phân bón nào sau đây là phân bón hỗn hợp?
(NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
(NH4)2HPO4 và KNO3.
Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
KCl và K2CO3.
Vai trò nào sau đây là của nguyên tố dinh dưỡng nitrogen đối với cây trồng?
Kích thích sinh trưởng, tăng hàm lượng protein cho thực vật, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả, hạt.
Tăng cường sự phát triển đầy đủ của rễ, tăng khả năng chịu hạn, kích thích sự đẻ nhánh, nảy chồi, hình thành mầm hoa, phát triển quả non.
Thúc đẩy quá trình tạo chất đường, chất bột, chất xơ, chất dầu, tăng khả năng chịu rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây…
Kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp chất tạo màng tế bào, làm cây cứng cáp hơn.
Nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp tổng hợp carbohydrate, lipid, protein trong cây?
Potassium.
Magnesium.
Calcium.
Ion.
Biện pháp nào sau đây có thể làm giảm độ chua của đất?
Bón vôi.
Cày ải.
Ngâm nước ruộng.
Bón đạm urea.
Phân đạm urea không được trộn với chất nào sau đây để bón cho đất trồng?
Phân vi lượng.
Ca(H2PO4)2.
Ca(OH)2.
KCl.
Phân bón nào sau đây không thích hợp cho đất chua?
KCl.
(NH2)2CO.
Ca(H2PO4)2.
(NH4)2SO4.
Khi cho CO2 tác dụng với NH3 ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thu được loại đạm nào sau đây?
Ammonium sulfate.
Calcium ammonium nitrate.
Ammonium nitrate.
Đạm urea.
Khi cho quặng apatite tác dụng với H2SO4 đậm đặc, sản phẩm thu được là
Superphosphate đơn.
Superphosphate kép.
Phân lân nung chảy.
Ammophos.
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây?
Nitrogen.
Phosphorus.
Potassium.
Carbon.
Thành phần chính của phân đạm urea là
(NH2)2CO.
Ca(H2PO4)2.
KCl.
K2SO4.
Phân đạm cung cấp cho cây trồng nguyên tố N ở dạng
N2.
HNO3.
NH3.
NH4+, NO3−.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo phần trăm khối lượng của
Ca(H2PO4)2.
P2O5.
P.
PO43−.
Độ dinh dưỡng của phân potassium được đánh giá theo phần trăm khối lượng của
K2O.
KCl.
K2SO4.
KNO3.
Phân bón nitrophotkas (NPK) là hỗn hợp của
(NH4)2HPO4 và KNO3.
NH4H2PO4 và KNO3.
(NH4)3PO4 và KNO3.
(NH4)2HPO4 và NaNO3.
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
Phân đạm.
Phân potassium.
Phân lân.
Phân vi lượng.
Thành phần chính của superphotphate kép là
Ca(H2PO4)2, CaSO4, 2H2O.
Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
Ca(H2PO4)2, H3PO4.
Ca(H2PO4)2.
Loại phân nào chủ yếu dùng để bón lót
Phân đạm.
Phân lân.
Phân potassium.
Phân tổng hợp.
Phân rác gồm
rơm, rạ, lá cây, phế phẩm nông nghiệp,…
chất thải hữu cơ từ người và động vật
các loại phân bón đã hết hạn sử dụng
các loại phân bón bị lỗi trong quá trình sản xuất
Loại rác thải nào sau đây có thể dùng làm phân rác?
Rác thải y tế
Rác thải từ phân bón, thuốc trừ sâu
Rác thải công nghiệp
Các phụ phẩm từ thân, lá, rễ cây đã bỏ đi
