25 câu hỏi
Khi nối các thông tin cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lý?
|
Giai đoạn |
Mục đích |
|
1. Tạo vector virus tái tổ hợp |
Để mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn |
|
2. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn |
Đưa gene cần thiết vào tế bào vi khuẩn để biểu hiện |
|
3. Nuôi vi khuẩn để tạo sinh khối |
Tăng sinh số lượng tế bào mang gene tái tổ hợp |
1 – a; 2 – c; 3 – b
1 – a; 2 – b; 3 – c
1 – b; 2 – c; 3 – a
1 – b; 2 – a; 3 – c
Khi nối các thông tin dạng thể thực thể và đặc điểm, cách nối nào hợp lý?
|
Dạng thể sinh học |
Đặc điểm |
|
1. Virus |
b. Có thể xâm nhiễm vào tất cả các dạng sinh vật, từ động vật, thực vật cho tới vi khuẩn và cổ khuẩn. |
|
2. Prion |
c. Trong một điều kiện nào đó, phân tử có thể thay đổi cấu trúc và gây bệnh. |
|
3. Viroid |
d. Những phân tử RNA vòng, dạng trần, không có vỏ capsid, mã hóa đơn. |
|
4. Vi khuẩn |
a. Một nhóm sinh vật đơn bào, có kích thước hiển vi và thường có cấu trúc tế bào đơn giản. |
1 – b; 2 – c; 3 – a; 4 – d
1 – b; 2 – d; 3 – c; 4 – a
1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a
1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a
Hiện nay, có hai loại thuốc trừ sâu được dùng phổ biến là: Chế phẩm từ virus …..(1)..... NPV và Chế phẩm từ virus ……(2)...... CPV. Cụm từ (1) và (2) lần lượt là:
1 - màng đa diện; 2 - tế bào chất đa diện
1 - đỉnh đa diện; 2 - tế bào chất
1 - nhân đa diện; 2 - tế bào chất đa diện
1 - vỏ đa diện; 2 - tế bào chất
Bước (1) của quá trình sản xuất thuốc trừ sâu là sâu hại được nuôi bằng …..(1)......
Lá cây tự nhiên
Thân cây tự nhiên
Sinh khối vi khuẩn gây hại
Thức ăn nhân tạo
Khi Phage bị thay thế một số đoạn gene không quan trọng bằng các đoạn gene mong muốn, thì Phage được gọi là …..(1).....
Vector
Thể mang
Mũi tên
Osor
Thuật ngữ “vector virus” có ý nghĩa là ……(1).....
Virus mũi tên
Virus thể chứa
Virus thể mang
Virus tiềm năng
Virus …..(1)..... thường có các đoạn gene không thật sự quan trọng.
Virus ký sinh thực vật
Virus ký sinh động vật
Virus ký sinh vi khuẩn
Virus ký sinh con người
Trong ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, người ta nuôi ……(1)..... nào để thu sinh khối nhờ sự phát triển nhanh trong thời gian ngắn.
Vi khuẩn
Virus
Cả vi khuẩn và virus
Tế bào người
Hiện nay có ……(1)...... bệnh virus trên sâu bọ.
150
250
350
450
Khi virus bị thay thế một số đoạn gene không quan trọng bằng các đoạn gene mong muốn rồi cho nhiễm vào vi khuẩn để tạo chế phẩm sinh học thì chúng được gọi là …..(1).....
Vector
Capsid
Viron
Viroid
Kháng nguyên là ……(1)..... xâm nhập vào cơ thể, có khả năng kích thích cơ thể ….(2)..... miễn dịch. Cụm từ (1) và
(2) lần lượt là:
1 - Virus; 2 - Đáp ứng
1 - Chất lạ; 2 - Nhận thức
1 - Chất lạ; 2 - Đáp ứng
1 - Vi khuẩn; 2 - Đáp ứng
Kháng thể là chất do tế bào Lympho B sản xuất ra, có khả năng ……(1).... và làm …..(2).... kháng nguyên. Cụm từ (1) và (2) lần lượt là:
1 - Nhận thức; 2 - Đáp ứng
1 - Đánh dấu; 2 - Bất hoạt
1 - Liên kết; 2 - Đáp ứng
1 - Liên kết; 2 - Bất hoạt
Cho thông tin bảng sau:
|
Giai đoạn |
Diễn biến |
|
1. Hấp phụ |
d. Gai glycoprotein hoặc protein bề mặt gắn đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. |
|
2. Xâm nhập |
e. Virus đưa nucleocapsid hoặc acid nucleic vào tế bào chất. |
|
3. Sinh tổng hợp |
f. Tổng hợp acid nucleic và protein của virus. |
|
4. Lắp ráp |
b. Lắp acid nucleic vào protein vỏ. |
|
5. Phóng thích |
a. Virus phá vỡ tế bào để chui ra ngoài. |
Khi nối các thông tin cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lý?
1 – c; 2 – b; 3 – f; 4 – d; 5 – a
1 – g; 2 – c; 3 – e; 4 – f; 5 – a
1 – d; 2 – e; 3 – f; 4 – g; 5 – a
1 – d; 2 – e; 3 – c; 4 – b; 5 – a
Cho thông tin bảng sau:
|
Dạng thể sinh học |
Đặc điểm |
|
1. Virus |
b. Có thể xâm nhiễm vào tất cả các dạng sinh vật, từ động vật, thực vật cho tới vi khuẩn và cổ khuẩn. |
|
2. Prion |
c. Trong một điều kiện nào đó, phân tử có thể thay đổi cấu trúc và gây bệnh. |
|
3. Viroid |
d. Những phân tử RNA vòng, dạng trần, không có vỏ capsid, mã hóa đơn. |
|
4. Vi khuẩn |
a. Một nhóm sinh vật đơn bào, có kích thước nhỏ và thường có cấu trúc tế bào đơn giản. |
Khi nối các thông tin cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lý?
1 – b; 2 – c; 3 – a; 4 – d
1 – b; 2 – d; 3 – c; 4 – a
1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a
1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a
Người ta đã sử dụng …….(1)....... làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus, tạo chế phẩm thuốc trừ sâu virus. Cụm từ (1) là:
Virus gây bệnh cho cây
Sâu, côn trùng gây hại
Thể khuẩn thể (phage)
Adenovirus
Chế phẩm sinh học là các sản phẩm được tạo ra bằng con đường
Sinh học
Vật lý
Hoá học
Sinh hoá
Đâu không là lợi ích của ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học?
Tạo lượng lớn chế phẩm
Trong thời gian ngắn
Giảm giá thành
Đáp ứng y học
Loại virus nào thường có các đoạn gene không thật sự quan trọng?
Virus kí sinh thực vật
Virus kí sinh động vật
Virus kí sinh vi khuẩn
Virus kí sinh con người
Ý nghĩa của thuật ngữ “vector virus”?
Virus mang gene mong muốn vào vi khuẩn
Virus mang gene của vi khuẩn
Virus mang gene của nó vào vi khuẩn
Virus mang gene người vào vi khuẩn
Trong ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học, người ta nuôi sinh vật nào để thu sinh khối?
Vi khuẩn
Virus
Cả vi khuẩn và virus
Tế bào người
Người ta nuôi vi khuẩn thu sinh khối để làm gì?
Tăng lượng virus.
Tăng lượng vi khuẩn.
Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm sinh học.
Tách chiết sinh khối để thu sản phẩm sinh học.
Chế phẩm sinh học nào là thành tựu vận dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học?
Penicillin.
Interferon.
Albumin.
Catecholamin.
Quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm sinh học bằng vector virus gồm mấy bước?
2.
3.
4.
5.
Khi Phage bị thay thế một số đoạn gene không quan trọng bằng các đoạn gene mong muốn, thì Phage được gọi là?
Vector.
Thể mang.
Mũi tên.
Osor.
Thuật ngữ “vector virus” nghĩa là?
Virus mũi tên.
Virus thể chứa.
Virus thể mang.
Virus tiềm năng.
