20 câu hỏi
Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường
Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường
Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước
Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường
Nội dung định luật bảo toàn điện tích là
Khi không có tương tác với bên ngoài thì tổng đại số các điện tích của hệ được bảo toàn
Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích luôn bằng 0
Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích được bảo toàn
Trong hệ cô lập về điện, tổng độ lớn các điện tích được bảo toàn
Khi đưa 2 điện tích dương ra xa nhau, lực điện trường sẽ sinh công
bằng 0
dương
âm
có thể dương
Trong một điện trường đều, hiệu điện thế giưa x điểm M và N cách nhau 0,2 m là 10 V. Hiệu điện thế giữa điểm M và Q cách nhau là 0,4 m là
chưa đủ dữ kiện để xác định
20 V
5 V
10 V
Nhận xét nào sau đây về tụ điện là không đúng?
Tụ điện là hệ thống các vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau
Để tích điện cho tụ, cần nối hai đầu tụ với một hiệu điện thế
Để tăng điện dung của tụ, thì tăng hiệu điện thế hai đầu tụ
Tụ xoay thay đổi hiệu điện thế bằng cách thay đổi phần diện tích phần bản tụ đối nhau
Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là
Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện
Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển
Đơn vị của suất điện động là Jun
Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở
Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
tăng 4 lần
tăng 2 lần
không đổi
giảm 2 lần
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
chưa đủ dữ kiện để xác định
tăng 2 lần
giảm 2 lần
không đổi
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp
điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao
điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định
điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K
Nguyên nhân của hiện tượng nhân hạt tải điện là
do tác nhân dên ngoài
do số hạt tải điện rất ít ban đầu được tăng tốc trong điện trường va chạm vào các phân tử chất khí gây ion hóa
lực điện trường bứt electron khỏi nguyên tử
nguyên tử tự suy yếu và tách thành electron tự do và ion dương
Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 300 V/m và 400 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
100 V/m
700 V/m
500 V/m
600 V/m
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
80 J
40 J
40 mJ
80 mJ
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
500 V.
1000 V.
2000 V.
chưa đủ dữ kiện để xác định.
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ tăng thêm 12,5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là
15 V
7,5 V
20 V
40 V
Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thằng là
4 C
8 C
4,5 C
6 C
Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
25 phút
1/40 phút
40 phút
10 phút
Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
10 V và 12 V
20 V và 22 V
10 V và 2 V
2,5 V và 0,5 V
Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp mỗi pin có suất điện độ 3 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
9 V và 3 Ω
9 V và 1/3 Ω
3 V và 3 Ω
3 V và 1/3 Ω
Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn. Nếu làm dây với đường kính 2 mm thì điện trở của dây là 16 Ω. Nếu làm bằng dây dẫn có đường kính 4 mm thì điện trở của dây thu được là
8 Ω
4 Ω
2 Ω
1 Ω
Khi điện phân dung dịch với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
6,7 A
3,35 A
24124 A
108 A








