10 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Đẳng thức nào sau đây là đúng?
\({a^2} - 4{b^2} = {\left( {a - 2b} \right)^2}.\)
\({a^2} - 4{b^2} = {\left( {2a - b} \right)^2}.\)
\({a^2} - 4{b^2} = \left( {a - 2b} \right)\left( {a + 2b} \right).\)
\({a^2} - 4{b^2} = \left( {2b - a} \right)\left( {2b + a} \right).\)
Cho đẳng thức \({x^2} + 4x + 4 = ...\) Điền vào dấu “...” để đẳng thức đúng.
\({\left( {x + 4} \right)^2}.\)
\({\left( {2x + 1} \right)^2}.\)
\({\left( {4x + 1} \right)^2}.\)
\({\left( {x + 2} \right)^2}.\)
Khai triển \({\left( {2a - \frac{1}{2}} \right)^2}\) ta được một đa thức có bao nhiêu hạng tử?
\(5.\)
\(2.\)
\(3.\)
\(4.\)
Giá trị của biểu thức \(46 \cdot 54\) là:
\(2\;484.\)
\(2\;494.\)
\(2\;474.\)
\(2\;504.\)
Đa thức \(\frac{1}{4}{x^2} - 36\) được viết dưới dạng tích của hai thức nào sau đây?
\(\frac{1}{2}x + 6\) và \(\frac{1}{2}x - 6.\)
\(\frac{1}{2}x + 6\) và \(6 - \frac{1}{2}x.\)
\(\frac{1}{4}x + 6\) và \(\frac{1}{4}x - 6.\)
\(\frac{1}{4}x + 6\) và \(6 - \frac{1}{4}x.\)
Viết biểu thức \(\left( {2a - 6} \right)\left( {2a + 6} \right) - 4{a^2} + 3a\) dưới dạng đa thức, ta thu được đa thức bậc mấy?
\(1.\)
\(2.\)
\(3.\)
\(0.\)
Biểu thức \(4{x^2}{y^2} - 12xy + 9\) viết được dưới dạng nào dưới đây?
\({\left( {2xy + 3} \right)^2}.\)
\(\left( {2xy - 3} \right)\left( {2xy + 3} \right).\)
\({\left( {2xy - 3} \right)^2}.\)
\(\left( {3 - 2xy} \right)\left( {3 + 2xy} \right).\)
Giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 100x + 2\;500\) tại \(x = 51\) là:
\(2.\)
\(4.\)
\(1.\)
\( - 2.\)
Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây.
\({x^2} - 2x + 2 \ge 1\) với mọi giá trị thực của \(x.\)
\({x^2} - 2x + 2 < 1\) với mọi giá trị thực của \(x.\)
\({x^2} - 2x + 2 \ge 2\) với mọi giá trị thực của \(x.\)
\({x^2} - 2x + 2 \le 0\) với mọi giá trị thực của \(x.\)
Cho hai số \(a,\;b\) thỏa mãn \(a + b = 12\) và \(a - b = 2\). Giá trị của biểu thức \({a^2} - {b^2}\) là:
\(20.\)
\(24.\)
\(22.\)
\(26.\)
