20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 34. Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{PM}} = \frac{{AC}}{{PN}}\) thì
\(\Delta ABC \sim \Delta MNP.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta MPN.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta NMP.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta PMN.\)
Nếu \(\Delta ABC\) và \(\Delta HIK\) có \(\frac{{AB}}{{HI}} = \frac{{AC}}{{HK}},\;\,\widehat A = \widehat H\) thì
\(\Delta ABC \sim \Delta HIK.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta IHK.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta HKI.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta KHI.\)
Cho \(\Delta HIK\) và \(\Delta MNP\) có \(\widehat H = \widehat M;\;\,\widehat K = \widehat N.\) Khi đó:
\(\Delta HIK \sim \Delta MNP.\)
\(\Delta HIK \sim \Delta NMP.\)
\(\Delta HIK \sim \Delta NPM.\)
\(\Delta HIK \sim \Delta MPN.\)
Chọn khẳng định đúng.
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai tam giác đó có hai góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có \(AB = 2MN;\;\,MP = \frac{1}{2}AC;\;\,BC = 2NP\) thì
\(\Delta ABC \sim \Delta MNP.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta MPN.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta NMP.\)
\(\Delta ABC \sim \Delta PMN.\)
Cho hình vẽ:

Khi đó:
\(\Delta ABC \sim \Delta HKI.\)
\(\Delta BCA \sim \Delta IKH.\)
\(\Delta CBA \sim \Delta KHI.\)
\(\Delta BAC \sim \Delta IHK.\)
Cho hình vẽ:

Biết rằng \(IK = 4\;{\rm{cm;}}\;\,KP = 3\;{\rm{cm}};\;\,CK = 1,5\;{\rm{cm}};\;\,KH = 2\;{\rm{cm}}.\) Khi đó:
\(\Delta KIH \sim \Delta KCP.\)
\(\Delta KIH \sim \Delta KPC\)
\(\Delta IHK \sim \Delta PKC.\)
\(\Delta IKH \sim \Delta CKP.\)
Cho hình vẽ:

Biết rằng đơn vị đo trên các cạnh là mét, khi đó:
\(\widehat {ADE} = \frac{2}{3}\widehat C.\)
\(\widehat {ADE} = \frac{3}{4}\widehat C.\)
\(\widehat {ADE} = \widehat C.\)
\(\widehat C = \frac{3}{4}\widehat {ADE}.\)
Cho hình vẽ:

Khi đó:
\(\frac{{HB}}{{AB}} = \frac{{MB}}{{PB}}.\)
\(\frac{{HB}}{{PB}} = \frac{{AB}}{{MB}}.\)
\(\frac{{HB}}{{PB}} = \frac{{MB}}{{AB}}.\)
\(\frac{{HB}}{{MB}} = \frac{{AB}}{{PB}}.\)
Cho \(\Delta AIC\) có \(AI = 12\;\,{\rm{cm;}}\;\,CI = 18\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên tia đối của tia \(IA\) lấy điểm \(B\) sao cho \(IB = 15\;\,{\rm{cm,}}\) trên tia đối của tia \(IC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(ID = 10\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Khi đó:
\(\widehat C = \widehat B.\)
\(\widehat C = \frac{2}{3}\widehat B.\)
\(\widehat B = \frac{2}{3}\widehat C.\)
\(\widehat B = \frac{3}{4}\widehat C.\)
Cho hình vẽ:
Khi đó:
\(\widehat {ICD} = 80^\circ .\)
\(\Delta AIB \sim \Delta DIC.\)
\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}.\)
Chu vi tam giác \(\Delta AIB\)bằng \(1,5\) lần chu vi tam giác \(\Delta ICD.\)
Cho hình thang \(ABCD\;\,\left( {AB\;{\rm{//}}\;CD} \right)\) như hình vẽ:

Biết rằng đơn vị đo độ dài các cạnh là mét. Khi đó:
\(\widehat {ABD} > \widehat {BDC}.\)
\(\Delta DAB \sim \Delta DBC.\)
\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{CD}} = \frac{2}{3}.\)
Chu vi hình thang \(ABCD\) lớn hơn \(15\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Cho tứ giác \(ABCD\) có \(AB = 4\;\,{\rm{cm,}}\;\,AD = 6\;\,{\rm{cm,}}\;\,BD = 8\;\,{\rm{cm,}}\;\,BC = 12\;\,{\rm{cm,}}\;\,CD = 16\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(\frac{{AB}}{{BD}} > \frac{{AD}}{{BC}} = \frac{{BD}}{{DC}}.\)
\(\Delta ABD \sim \Delta BDC\) với tỉ số đồng dạng là \(0,5.\)
\(\widehat {ABD} > \widehat {BDC}.\)
Tứ giác \(ABCD\) là hình thang có \(BC\) là đáy lớn.
Cho \(\Delta ABC\) và các điểm \(M,\;\,N\) lần lượt thuộc các cạnh \(AB,\;\,AC\) sao cho \(\widehat {ANM} = \widehat {ABC}.\)
\(\Delta AMN \sim \Delta ACB.\)
\(\frac{{AN}}{{AM}} > \frac{{AB}}{{AC}}.\)
\(\widehat {OBM} = \widehat {OCN}.\)
\(\Delta MOB \sim \Delta CON.\)
Cho \(\widehat {xOy},\) trên tia \(Ox\) lấy các điểm \(A,\;\,C;\) trên tia \(Oy\) lấy các điểm \(B,\;\,D\) sao cho \(OA \cdot OC = OB \cdot OD.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(AD\) và \(BC.\)
\(\frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{OC}}{{OD}}.\)
\(\Delta AOD \sim \Delta BOC.\)
\(\Delta ACE \sim \Delta BED.\)
\(AE \cdot ED = CE \cdot EB.\)
Cho \(\Delta ABC\)và \(\Delta MNP\) có:
\(AB = 2\;\,{\rm{cm;}}\;\,AC = 4\;\,{\rm{cm;}}\;\,\widehat A = 50^\circ ;\;\,MN = 6\;\,{\rm{cm;}}\;\,MP = 12\;\,{\rm{cm;}}\;\,\widehat M = 50^\circ .\)
Tính tỉ số \(\frac{{BC}}{{NP}}.\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Cho hình vẽ, biết \(KC = 1,5\,\,{\rm{cm}};\,\,\,KI = 3\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Hỏi độ dài \(CP\) bằng bao nhiêu centimet? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 6\;\,{\rm{cm,}}\;\,AC = 7,5\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên các cạnh \(AB,\;\,AC\) lần lượt lấy các điểm \(M,\;\,N\) sao cho \(AM = 5\;\,{\rm{cm,}}\;\,AN = 4\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Khi đó, \(\widehat {AMN} = ...\widehat C.\)
Tìm số thích hợp để điền vào “…” để được đáp án đúng.
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 2\;\,{\rm{cm,}}\;\,AC = 4\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên cạnh \(AC\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = 1\;\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi độ dài đoạn thẳng \(BC\) gấp bao nhiêu lần độ dài đoạn thẳng \(BD?\)
Cho hình vẽ bên, biết \(EC = 4\,\,{\rm{cm}};\,\,\,AC = 8\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)Hỏi diện tích \(\Delta ACD\) gấp bao nhiêu lần diện tích tích \(\Delta OCE?\)




