2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 24. Phép nhân và phép chia phân thức đại số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 810 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Với hai phân thức \(\frac{A}{B}\)\(\frac{C}{D}\) thì  

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{{A \cdot C}}{{B \cdot D}}.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{{A \cdot B}}{{D \cdot C}}.\)

\(\frac{A}{B} \cdot \frac{C}{D} = \frac{{ - A \cdot C}}{{B \cdot D}}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\)          

\(\frac{{x - 1}}{x}.\)

\(\frac{{1 - x}}{x}.\)

\(\frac{{ - x}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{x}{{x + 1}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích của một phân thức và phân thức nghịch đảo của nó bằng           

0.

1.

\( - 1.\)

\(2\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phân thức \(\frac{A}{B}\)\(\frac{C}{D}\) với \(\frac{C}{D}\) khác 0 thì          

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A \cdot C}}{{B \cdot D}}.\)

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A \cdot D}}{{B \cdot C}}.\)

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A \cdot B}}{{D \cdot C}}.\)

\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{B \cdot D}}{{A \cdot C}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tích của hai phân thức \(\frac{x}{{2y}}\)\(\frac{y}{{3{x^2}}}\) bằng          

\(\frac{{2{y^2}}}{{3{x^3}}}.\)

\(\frac{{3{x^3}}}{{2{y^2}}}.\)

\(\frac{1}{{6x}}.\)

\(6x.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thương của phép chia \(\frac{x}{{2y}}:\frac{x}{{4{y^2}}}\)          

\(\frac{{8{y^3}}}{{{x^2}}}.\)

\(\frac{{{x^2}}}{{8{y^3}}}.\)

\(\frac{1}{{2y}}\)

\(2y.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{x{y^3}}}{2}:\left( {x{y^2}} \right)\) ta được           

\(P = 2x.\)

\(P = \frac{x}{2}.\)

\(P = 2y.\)

\(P = \frac{y}{2}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(P = x \cdot \frac{1}{{{x^2} - x}}\) (với \(x \ne 1;\;\,x \ne 0\)) tại \(x = 1\;000\)          

\(\frac{1}{{1\;000}}.\)

\(P = \frac{1}{{999}}.\)

999.

\(1\;000.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân thức \(M\) thỏa mãn \(\frac{{x + 2}}{{x - 3}}:M = \frac{{2x + 4}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\) Phân thức \(M\)          

\(M = \frac{{2{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\)

\(M = \frac{{2{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}.\)

\(M = 2\left( {x + 1} \right).\)

\(M = \frac{{x + 1}}{2}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân thức \(P = \frac{{y + 2}}{{x - 2}}:\frac{x}{{x + 1}} \cdot \frac{{x - 2}}{{y + 2}}\) ta được           

\(P = \frac{{x + 1}}{{ - x}}.\)

\(P = \frac{x}{{x + 1}}.\)

\(P = \frac{{x + 1}}{x}.\)

\(P = x + 1.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Cho hai biểu thức \(A = \left( {{x^3} - 1} \right) \cdot \frac{1}{{{x^2} - 4}};\;\,B = \frac{{x + 2}}{{x - 1}} \cdot \frac{1}{{{x^2} + x + 1}}\) với \(x \ne 2;\;\,x \ne - 2;\;\,x \ne 1.\)

          a)\(B = \frac{{x + 2}}{{{x^3} + 1}}.\)

          b)\(A \cdot B = \frac{1}{{x - 2}}.\)

          c)Với \(x = 4\) thì \(A \cdot B = \frac{1}{5}.\)

d)Có hai giá trị của \(x\) để \(A \cdot B = 1.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\) là kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2}y}}{{x + y}} \cdot \frac{1}{x},\)\(B\) là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{x^2}y}}\) với xy0. Khi đó:

          a)\(B = \frac{{{x^2}y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\)

          b)\(A = \frac{{xy}}{{x + y}}.\)

c)\(A:B = \frac{y}{{x + y}}.\)

d)Với \(x - 2y = 0\) thì \(A:B = \frac{1}{2}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phân thức \(A\) và \(B\) thỏa mãn:

\(\frac{x}{{{x^2} - 1}}:A = \frac{x}{{x + 1}};\;\,B:\frac{1}{{2x + 2}} = \frac{{x + 1}}{x}\) với \(x \ne 0;\;\,x \ne  - 1;\;\,x \ne 1.\)

a) \(A = \frac{1}{{x - 1}}.\)

b) \(B = \frac{1}{{2x}}.\)

c) \(A:B = \frac{{x - 1}}{{2x}}.\)

d) Với \(x > 1\) thì \(\frac{A}{B}\) có giá trị là số dương.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm ngoái, trên diện tích \(a\;\left( {{\rm{ha}}} \right)\) nhà bác An thu hoạch được \(b\) tấn sắn. Năm nay so với năm ngoái, nhà bác An giảm \(2\;\left( {{\rm{ha}}} \right)\) diện tích trồng sắn nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, sản lượng sắn tăng 5 tấn.

          a)Năng suất sắn của nhà bác An năm ngoái là \(\frac{b}{a}\) (tấn/ ha).

          b)Năng suất sắn của nhà bác An năm nay là \(\frac{{b + 5}}{{a + 2}}\) (tấn/ ha).

          c)Năng suất sắn của nhà bác An năm nay gấp \(\frac{{b + 5}}{{a - 2}}\) lần năm ngoái.

          d)Với \(a = 10;\;\,b = 45\) thì năng suất sắn nhà bác An năm nay gấp \(\frac{{25}}{{18}}\) năm ngoái.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai máy bay cùng bay quãng đường \(900\;\,{\rm{km}}{\rm{.}}\) Biết tốc độ của máy bay thứ hai lớn hơn tốc độ của máy bay thứ nhất là \(200\;\,{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}{\rm{.}}\) Gọi \(x\;\,\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right)\) là tốc độ của máy bay thứ nhất \(\left( {x > 0} \right).\)

a) Thời gian máy bay thứ nhất đã bay là \(\frac{{900}}{x}\) giờ.

b) Thời gian máy bay thứ hai đã bay là \(\frac{{900}}{{x - 200}}\) giờ.

c) Tỉ số thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là \(\frac{{x - 200}}{x}.\)

d) Với tốc độ bay của máy bay thứ nhất là \(150\;\,{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) thì tỉ số của thời gian máy bay thứ nhất đã bay và thời gian máy bay thứ hai đã bay là \(\frac{3}{5}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Cho \(M = \frac{{x - y}}{z} \cdot \left( {\frac{{x + 1}}{{2x + 2}} \cdot \frac{z}{{x - y}}} \right)\) với \(x \ne - 1;\;\,z \ne 0;\;\,x \ne y.\) Hỏi thu gọn biểu thức \(M\) ta được kết quả bằng bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của phép tính \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x + y}}:\frac{{{x^2} + xy + {y^2}}}{{2x + 2y}} \cdot \frac{1}{{x - y}}\) (với \(x \ne - y;\;x \ne y\)) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x + y}}{{xy}} - \frac{2}{y}} \right) \cdot \frac{{{x^2}{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\) với \(x \ne y \ne 0.\) Tính giá trị của \(P\) khi \(x = - 22;\)\(y = 20.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân thức \(M\left( x \right)\) thỏa mãn \(M\left( x \right) \cdot \frac{1}{{{x^2} - x}} = \frac{x}{{x - 1}}\) với \(x \ne 1;\;\,x \ne 0.\) Tính giá trị của \(M\left( x \right)\) tại \(x = 15.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(E = \frac{{x + 2}}{{x - 1}} \cdot \frac{{{x^3} - 1}}{{2 + x}}\) đạt giá trị nguyên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack