2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 23. Phép cộng và phép trừ phân thức đại số (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

(Gồm 10 câu hỏi, hãy chọn phương án đúng duy nhất)

Với đa thức \(M \ne 0,\) tổng của hai phân thức \(\frac{A}{M}\)\(\frac{B}{M}\) bằng

\(\frac{{A + B}}{{2M}}.\)

\(\frac{{A + B}}{M}.\)

\(\frac{{A + B}}{{{M^2}}}.\)

\(\frac{{A \cdot B}}{M}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân thức đối của phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\)          

\(\frac{{x - 1}}{x}.\)

\(\frac{{1 - x}}{x}.\)

\(\frac{{ - x}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{x}{{x + 1}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của một phân thức và phân thức đối của nó bằng           

0.

1.

\( - 1.\)

\(2\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai phân thức \(\frac{A}{B}\,\;\left( {B \ne 0} \right)\)\(\frac{C}{D}\,\;\left( {D \ne 0} \right).\) Chọn đáp án đúng.          

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{B - D}}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{{A - C}}{{BD}}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \frac{{ - D}}{C}.\)

\(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \frac{{ - C}}{D}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai phân thức \(\frac{x}{{{x^2} - 1}}\)\(\frac{1}{{{x^2} - 1}}\) bằng          

\(\frac{{x + 1}}{{x - 1}}.\)

\(\frac{1}{{x + 1}}.\)

\(\frac{1}{{x - 1}}.\)

\(\frac{{x - 1}}{{2\left( {x + 1} \right)}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(P = \frac{{2x}}{{x - y}} - \frac{{ - 2y}}{{y - x}}\) được         

\(P = \frac{2}{{x - y}}.\)

\(P = \frac{1}{{x - y}}.\)

\(P = 2.\)

\(P = - 2.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng của hai phân thức \(\frac{{2x}}{{x - 5}}\)\(\frac{{2x}}{{5 - x}}\) bằng          

\(\frac{2}{{x - 5}}.\)

\( - 1.\)

1.

0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(\frac{2}{{x + 2}} - \frac{{3x + 2}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\) ta được           

\(\frac{1}{x}.\)

\(\frac{{ - 1}}{x}.\)

\(x.\)

\( - x.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân thức \(A\) thỏa mãn \(\frac{2}{{x - 3}} - A = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 3}}.\) Phân thức \(A\)          

\(A = \frac{{ - 1}}{{x - 3}}.\)

\(A = \frac{1}{{x - 3}}.\)

\(A = \frac{{ - 1}}{{x - 1}}.\)

\(A = \frac{1}{{x - 1}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn phân thức \(P = \frac{1}{{x - 2y}} - \left( {\frac{{ - 1}}{{2y - x}} + \frac{2}{x}} \right)\) ta được          

\(P = \frac{2}{x}.\)

\(P = \frac{{ - 2}}{x}.\)

\(\frac{1}{x}.\)

\(\frac{{ - 1}}{x}.\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))

Một đoàn tàu chở hàng đi một đoạn đường dài \(400\;\,{\rm{km}}\) trong đó có \(350\;\,{\rm{km}}\) đường qua thành phố và \(50\;\,{\rm{km}}\) đường qua vùng rừng núi. Biết tốc độ tàu chạy qua thành phố kém \(20\,\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) so với tốc độ tàu chạy qua vùng rừng núi. Gọi \(x\,\;\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right)\) là tốc độ tàu chạy qua vùng rừng núi.

          a)Phân thức biểu thị thời gian tàu chạy qua vùng rừng núi là \(\frac{{50}}{x}\) (giờ).

          b)Phân thức biểu thị thời gian tàu chạy qua thành phố là \(\frac{{350}}{{x - 20}}\) (giờ).

          c)Phân thức biểu thị tổng thời gian tàu chạy trên đoạn đường \(400\;\,{\rm{km}}\)\(\frac{{400x + 1\;\,000}}{{x\left( {x - 20} \right)}}\) (giờ).

d)Khi tốc độ tàu chạy qua vùng rừng núi là \(40\,\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) thì tổng thời gian tàu chạy cả quãng đường là 20 giờ.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công ty may mặc theo kế hoạch phải may 500 chiếc áo trong \[x\] (ngày). Thực tế, không những công ty đã làm xong sớm 2 ngày mà còn làm thêm được 40 sản phẩm. Khi đó:

a)Theo kế hoạch, mỗi ngày công ty phải may \(500x\) chiếc áo.

b)Thực tế, mỗi ngày công ty may được \(\frac{{500}}{{x - 2}}\) chiếc áo.

c)Trong một ngày, công ty may được thêm \(\frac{{40x + 1\;\,000}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) chiếc áo so với kế hoạch.

d)Nếu \(x = 20\) thì một ngày công ty may được thêm 5 chiếc áo so với kế hoạch.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc tàu đi xuôi dòng từ bến \(A\) đến bến \(B\) rồi sau đó ngược dòng trở lại về \(A.\) Biết tốc độ của dòng nước là \(2\,\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) và khoảng cách từ bến \(A\) đến bến \(B\) dài \(80\;\,{\rm{km}}{\rm{.}}\)

Gọi \(x\,\;\left( {{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}} \right)\,\,\left( {x > 2} \right)\) là tốc độ của chiếc tàu đó. Khi đó:

          a) Phân thức biểu thị thời gian tàu đi ngược dòng là \(\frac{{80}}{{x - 2}}\) (giờ).

          b) Phân thức biểu thị thời gian tàu đi xuôi dòng là \(\frac{{80}}{x}\) (giờ).

c) Hiệu giữa thời gian tàu đi ngược dòng và thời gian tàu đi xuôi dòng là \(\frac{{320}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) (giờ).

d)Khi tàu đi với tốc độ \(22\,\;{\rm{km}}\,{\rm{/}}\,{\rm{h}}\) thì hiệu giữa thời gian tàu đi ngược dòng và thời gian tàu đi xuôi dòng là 1 giờ.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(P = \frac{1}{{x - 3}} - \frac{1}{{x + 3}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - 9}}.\)

          a)Với \(x \ne - 3\) hoặc \(x \ne 3\) thì \(P\) xác định.

          b)Rút gọn phân thức \(P\) ta được \(P = \frac{2}{{x - 3}}.\)

          c)Có một giá trị của \(x\) để \(P = 2.\)

          d)Với \(x < 3,\;\,x \ne - 3\) thì giá trị biểu thức \(P\) là số dương.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(Q = \frac{{2x - 7}}{{{x^2} - 5x + 6}} + \frac{{x - 2}}{{x - 3}} - \frac{{x - 3}}{{x - 2}}\) với \(x \ne 2;\;\,x \ne 3.\)

          a)\(Q = \frac{4}{{x - 2}}.\)

          b)Với \(x = 5\) thì \(Q = \frac{1}{2}.\)

          c)Có hai giá trị của \(x\) để \(Q = x + 2.\)

          d)Với \(x > 4\) thì \(Q - 2 > 0.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

(Gồm 5 câu hỏi, hãy viết câu trả lời/đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết)

Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{{25{x^2} - 1}}{{1 - 5x}} + \frac{{5xy - 15x + y - 3}}{{y - 3}}\) với \(x \ne \frac{1}{5},y \ne 3\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{2}{{x + 2}} + \frac{{4 - 2x}}{{{x^2} - 4}}.\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(P = \frac{{4x}}{{{x^2} - {y^2}}} - \frac{{4y}}{{{x^2} - {y^2}}}\) với \(x \ne y;\;\,x \ne - y.\)

Tính giá trị của \(P\) khi \(x = - 1\;000;\;\,y = 998.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phân thức \(M\left( x \right)\) thỏa mãn \(M\left( x \right) + \frac{1}{{{x^2} - x}} = \frac{x}{{x - 1}}\) với \(x \ne 1;\;\,x \ne - 1.\)

Tính giá trị của \(M\left( x \right)\) tại \(x = 100.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) để biểu thức \(E = \frac{1}{{x - 1}} - \frac{{5x - 4}}{{{x^2} - x}}\) đạt giá trị nguyên.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack