10 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Biểu thức nào không phải là phân thức đại số?
\(\frac{x}{{x - 2}}.\)
\(\frac{{{y^2}}}{{\left( {x - 2} \right)x}}.\)
\(\frac{y}{{\frac{1}{{{x^2}}}}}.\)
Hai phân thức \(\frac{A}{B} = \frac{M}{N}\) nếu
\(A \cdot B = C \cdot D.\)
\(A \cdot N = B \cdot M.\)
\(A \cdot M = B \cdot N.\)
\(A \cdot B = M \cdot N.\)
Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \(\frac{{3xy}}{4}\)?
\(\frac{{6{x^2}{y^2}}}{{ - 8xy}}.\)
\(\frac{{9{x^2}{y^2}}}{{12{x^2}y}}.\)
\(\frac{{15{x^2}{y^2}}}{{20xy}}.\)
\(\frac{{15{x^3}{y^3}}}{{20}}.\)
Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức \(\frac{{2{x^3}{y^2}}}{5}\)?
\(\frac{{14{x^3}{y^4}}}{{35xy}}.\)
\(\frac{{14{x^4}{y^3}}}{{5xy}}.\)
\(\frac{{14{x^4}{y^3}}}{{35}}.\)
\(\frac{{14{x^4}{y^3}}}{{35xy}}.\)
Khẳng định nào sau đây là sai?
\(\frac{A}{B} = \frac{{A.M}}{{B.M}}\), \(M\) là một đa thức khác đa thức 0.
\(\frac{A}{B} = \frac{{A + M}}{{B + M}}.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{A:N}}{{B:N}},\)\(N\) là một nhân tử chung của \(A\) và \(B\).
\(\frac{A}{B} = - \frac{{ - A}}{{ - B}}.\)
Chọn đáp án đúng. Với đa thức \(B\) khác đa thức 0 thì
\(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{A}{{ - B}}.\)
\(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{B}.\)
\(\frac{A}{B} = - \frac{{ - A}}{{ - B}}.\)
Áp dụng quy tắc đổi dấu để viết phân thức bằng phân thức \(\frac{5}{{{y^2} - {x^2}}}\), ta được
\(\frac{5}{{{x^2} - {y^2}}}.\)
\(\frac{{ - 5}}{{{x^2} - {y^2}}}.\)
\(\frac{5}{{{x^2} + {y^2}}}.\)
\(\frac{{ - 5}}{{{x^2} + {y^2}}}.\)
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x - 1}}{{x - 2}}\) là
\(x \le 2.\)
\(x \ne 1.\)
\(x = 2.\)
\(x \ne 2.\)
Kết quả rút gọn của phân thức \(\frac{{14{x^3}{y^2}}}{{21x{y^6}}}\) là
\(\frac{{2{x^3}}}{{3{y^3}}}.\)
\(\frac{{2{x^2}}}{{3{y^4}}}.\)
\(\frac{2}{3}.\)
\(\frac{{2{x^2}{y^4}}}{{3y}}.\)
Mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{{3x}}{{{x^2} - 4}}\) và \(\frac{x}{{x + 2}}\) là
\({x^2} - 4.\)
\(x + 2.\)
\(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 2} \right).\)
\(x - 2.\)