15 CÂU HỎI
Chọn câu sai. Với đa thức\(B \ne 0\), ta có:
\[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{A}}{\rm{.M}}}}{{{\rm{B}}{\rm{.M}}}}\](với M khác đa thức 0)
\[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{A:N}}}}{{{\rm{B:N}}}}\] (với N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0)
\[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{A}}}}{{ - {\rm{B}}}}\]
\[\frac{{\rm{A}}}{{\rm{B}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{A + M}}}}{{{\rm{B + M}}}}\]
Phân thức\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{7x + 12}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{6x + 9}}}}\](với\[{\rm{x}} \ne 3\]) bằng với phân thức nào sau đây?
\[\frac{{{\rm{x}} - 4}}{{{\rm{x}} + 3}}\]
\[\frac{{{\rm{x + }}4}}{{{\rm{x}} + 3}}\]
\[\frac{{{\rm{x}} - 4}}{{{\rm{x}} - 3}}\]
\[\frac{{{\rm{x + }}4}}{{{\rm{x}} - 3}}\]
Với điều kiện nào của x thì phân thức \[\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{{\rm{x}}^2} - 9}}\]có nghĩa?
\(x \ne 3\)
\[{\rm{x}} \ne \frac{7}{5}\]
\(x \ne - 3\)
\[{\rm{x}} \ne \pm \,3\]
Phân thức\[\frac{{{\rm{7x + 2}}}}{{{\rm{5}} - {\rm{3x}}}}\]có giá trị bằng\[\frac{{11}}{7}\]khi x bằng
1
\[\frac{1}{2}\]
2
Không có giá trị x thỏa mãn
Có bao nhiêu giá trị của x để phân thức\[\frac{{{{\rm{x}}^2} - 1}}{{{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} + 1}}\]có giá trị bằng 0?
0
1
2
3
Chọn câu sai.
\[\frac{{{\rm{5x + 5}}}}{{{\rm{5x}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{x + 1}}}}{{\rm{x}}}\]
\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{4}}}}{{{\rm{x + 2}}}}{\rm{ = x}} - {\rm{2}}\]
\[\frac{{{\rm{x + 3}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{9}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x}} - {\rm{3}}}}\]
\[\frac{{{\rm{5x + 5}}}}{{{\rm{5x}}}}{\rm{ = 5}}\]
Với điều kiện nào của x thì phân thức \[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 4x + 5}}}}\]xác định?
\[{\rm{x}} \ne - 1\]và \[{\rm{x}} \ne 3\]
\[{\rm{x}} \ne 1\]
\[{\rm{x}} \ne - 2\]
\(x \in \mathbb{R}\)
Tìm a để \[\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\].
a = – 2x
a = – x
a = – y
a = – 1
Hãy tìm phân thức\[\frac{{\rm{P}}}{{\rm{Q}}}\]thỏa mãn đẳng thức:\[\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\].
\[\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\]
\[\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\]
\[\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\]
\[\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\]
Với\(x \ne y\), hãy viết phân thức \[\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x}} - {\rm{y}}}}\]dưới dạng phân thức có tử là\[{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}\].
\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}{{\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right){{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}\]
\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{x + y}}}}\]
\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{x}} - {\rm{y}}}}\]
\[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}{{{{\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)}^{\rm{2}}}\left( {{\rm{x + y}}} \right)}}\]
Đưa phân thức\[\frac{{\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{x}} - {\rm{2}}}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - \frac{{\rm{4}}}{{\rm{3}}}}}\]về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.
\[\frac{{{\rm{x}} - 6}}{{3{{\rm{x}}^2} - 4}}\]
\[\frac{{{\rm{x}} - 2}}{{3{{\rm{x}}^2} - 4}}\]
\[\frac{{{\rm{x}} - 6}}{{{{\rm{x}}^2} - 4}}\]
\[\frac{{3{\rm{x}} - 2}}{{3{{\rm{x}}^2} - 4}}\]
Tính giá trị của biểu thức\[{\rm{A = }}\frac{{\left( {{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{4}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}} \right)\left( {{\rm{x}} - {\rm{2y}}} \right)}}{{{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {\rm{4xy + 4}}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}}}\]tại x = 98 và y = 1.
99
100
199
96
Cho \[A = \frac{{{x^2} + x - 6}}{{2{x^2} + 6x}}\]. Khi đó
\[A = \frac{{x - 2}}{2}\]
\[A = \frac{{x - 2}}{{2x + 6}}\]
\[A = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\]
\[A = \frac{{x - 2}}{{2x}}\]
Rút gọn phân thức\[\frac{{{{\left( {{\rm{a + b}}} \right)}^{\rm{2}}} - {{\rm{c}}^{\rm{2}}}}}{{{\rm{a + b + c}}}}\]ta được phân thức có tử là
a + b + c
a – b – c
a – b + c
a + b – c
Có bao nhiêu giá trị nguyên của x để phân thức \[\frac{{{{\rm{x}}^{\rm{3}}}{\rm{ + 2}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 4x + 6}}}}{{{\rm{x + 2}}}}\]có giá trị nguyên?
1
2
3
4