2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1. Đơn thức và đa thức nhiều biến (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 88 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Biểu thức nào sau đây là đơn thức?

\(2{x^2}y.\)

\(2{x^2} + y.\)

\({x^2} + 2y.\)

\(2x + {y^2}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức nào sau đây là đơn thức thu gọn

\(3xy{x^2}\).

\(3xyz \cdot y.\)

\(3xyz \cdot z.\)

\(3{x^2}yz.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn thức \(6{x^2}{y^2}z\) có bậc là

\(6.\)

\(2.\)

\(5.\)

\(3.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là đa thức?

\(\frac{3}{{2x}} + 3{y^2}.\)

\(4x + \frac{1}{y}.\)

\( - 2x + \frac{2}{{5x}}y.\)

\(\frac{3}{2}x + 4y.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức \(A = 5{x^3}y + 2xy - 3x\) có bậc là

4.

5.

7.

3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thu gọn đa thức \(\left( {xy + {y^2} - {x^2}{y^2} - 2} \right) + \left( {{x^2}{y^2} + 5 - {y^2}} \right)\) được

\(xy + 3.\)

\(xy - 3.\)

\( - xy + 3.\)

\( - xy - 3.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức thu gọn trong các đa thức dưới dây là

\(\frac{1}{3}{x^2}y - xyz - {x^2}y.\)

\(\frac{1}{3}{x^2}y - xyz - zxy.\)

\( - 2x{y^2} + \frac{2}{5}y - 4{y^2}x.\)

\(\frac{3}{2}x{y^2} + 3{y^2}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đơn thức \(A = \left( { - 2} \right){x^2}y.\left( { - 0,5} \right){y^2}z\). Giá trị của biểu thức tại \(x = 4,y = 0,5\) và \(z = 2\) là

\(2.\)

\(4.\)

\( - 4.\)

\( - 2.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của đa thức \(C = xy + {x^2}{y^2} + {x^3}{y^3} + ... + {x^{100}}{y^{100}}\) tại \(x =  - 1,y =  - 1\).

\(C = 10.\)

\(C = 99.\)

\(C = 100.\)

\(C = 1{\rm{ }}000.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước (tính bằng mét) được ghi trên đó.

Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước (tính bằng mét) được ghi trên đó.  Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến \(x,y\) biểu thị mảnh đất đã cho. (ảnh 1)

Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến \(x,y\) biểu thị mảnh đất đã cho.

\(9xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

\(16xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

\(4xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

\(13xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

Cho biểu thức \(P = 2018x{y^2} + 16x{y^2} - 2016x{y^2}\).

         a) Thu gọn được biểu thức \(P = 18x{y^2}\).

         b) Hệ số của biểu thức \(P\) thu gọn là \(18.\)

         c) Biểu thức \(P\) là một đơn thức bậc \(2.\)

         d) Giá trị của biểu thức \(P\) tại \(x = 2,y = \frac{1}{2}\) lớn hơn \(10.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong homestay Panorama Tam Đảo (Vĩnh Phúc) có hai bể bơi dạng hình hộp chữ nhật. Bể thứ nhất có độ sâu \(1,4{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right){\rm{,}}\) đáy là hình chữ nhật có chiều dài \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right),\) chiều dài \(y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\). Bể thứ hai có độ sâu \(1,6{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\), đáy là hình chữ nhật có diện tích gấp 3 lần diện tích đáy của bể thứ nhất. Người ta bơm nước vào đầy hai bể bơi.

         a) Thể tích của bể bơi thứ nhất là \(1,4xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\).

         b) Diện tích đáy của bể bơi thứ hai là \(3xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         c) Thể tích của bể bơi thứ hai lớn hơn \(5xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\).

         d) Cần nhiều hơn \(6xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^3}} \right)\) nước để bơm đầy vào hai bể bơi trong homestay.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(A = 6{x^2}y + 50,5x{y^2} + {x^2}y - 51,5x{y^2}.\)

a) Thu gọn đa thức \(A = 7{x^2}y - x{y^2}.\)

b) Các hạng tử trong đa thức \(A\) đều có bậc là 3.

c) Đa thức \(A\) có bậc là 3.

d) Giá trị của \(A =  - 16\) khi \(x = 1;y =  - 2\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình chữ nhật với chiều rộng là \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\), chiều dài là \(y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) (với \(y > x > 0\)). Sau khi mở rộng mảnh vườn, ta có chiều rộng mới gấp hai lần chiều rộng ban đầu, chiều dài mới bằng \(\frac{3}{2}\) chiều dài ban đầu của mảnh vườn.

         a) Diện tích ban đầu của mảnh vườn là \(xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         b) Chiều rộng mới của mảnh vườn khi mở rộng là \(2x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right),\) chiều dài mới là \(\frac{3}{2}y{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

         c) Diện tích của mảnh vườn sau khi mở rộng là \(3xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

         d) Diện tích phần được mở rộng thêm của mảnh vườn lớn hơn \(2xy{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức \(A = 2{x^2}y + {x^2} + {y^2} + xy - 2{x^2}y;B =  - 3xy\) và \(C = A + B\).

         a) Thu gọn đa thức \(A\), ta được \(A = {x^2} + xy + {y^2}\).

         b) Bậc của đa thức \(A\) là 3.

         c) Thu gọn đa thức \(C\), ta được \(C = {x^2} + {y^2}\).

         d) Giá trị của đa thức \(C = A + B\) tại \(x = 24\) và \(y = 25\) là 1.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Cho \(P = xyz + {x^2}{y^2}{z^2} + {x^3}{y^3}{z^3} + ... + {x^{2020}}{y^{2020}}{z^{2020}}\). Tính giá trị của \(P\) khi biết \(x = 1;y = 1;\)\(z = - 1\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của đơn thức \(C = \frac{1}{3}.{\left( { - 6{x^2}y} \right)^2}.\left( {\frac{1}{2}{x^3}y} \right)\) tại \(x = 1,y =  - 1\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của đa thức \(B = 3{x^5}{y^3} - 4{x^4}{y^3} + 2{x^4}{y^3} - 3{x^5}{y^3}\) tại \(x = 1;y =  - 2.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị của đa thức \(N = 3{x^4} + 5{x^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2.\)

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định bậc của đơn thức \(A =  - 4{a^2}x \cdot {\left( { - 2bxy} \right)^2} \cdot \left( { - \frac{1}{4}{x^2}{y^3}} \right)\) với \(a,b\) là hằng số.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack