2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 4. Vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào phân tích đa thức thành nhân tử (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 4. Vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào phân tích đa thức thành nhân tử (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 89 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức thành nhân tử \({x^2}{y^2}z + x{y^2}{z^2} + {x^2}y{z^2}\) ta được

\(x\left( {x{y^2}z + {y^2}{z^2} + xy{z^2}} \right)\).

\(y\left( {{x^2}yz + xy{z^2} + {x^2}{z^2}} \right).\)

\(z\left( {x{y^2} + x{y^2}z + {x^2}yz} \right).\)

\(xyz\left( {xy + yz + xz} \right).\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả phân tích đa thức \({x^2} - xy + x - y\) thành nhân tử là

\(\left( {x + 1} \right)\left( {x - y} \right)\).

\(\left( {x - y} \right)\left( {x - 1} \right).\)

\(\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right).\)

\(x\left( {x - y} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức\({x^3} - 4x\) thành nhân tử, ta được

\(x\left( {{x^2} + 4} \right).\)

\(x\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right).\)

\({x^2}\left( {x - 4} \right).\)

\(x\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 3} \right).\)

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 5} \right).\)

\(\left( {x + 4} \right)\left( {x + 3} \right).\)

\(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right).\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({x^2} - 6x + 8\) thành nhân tử, ta được:

\(\left( {x - 4} \right)\left( {2 - x} \right).\)

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right).\)

\(\left( {x - 4} \right)\left( {x - 2} \right).\)

\(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right).\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \(8{x^3} - 12{x^2}y + 6x{y^2} - {y^3}\) thành nhân tử, ta được:

\({\left( {2x - y} \right)^3}.\)

\( - {\left( {2x + y} \right)^3}.\)

\({\left( {2x + y} \right)^3}.\)

\({\left( {x - 2y} \right)^3}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:

\(27 + 27x + 9{x^2} + {x^3} = {\left( {3 + x} \right)^3}.\)

\({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 = {\left( {1 - x} \right)^3}.\)

\(1 - 2y + {y^2} = - {\left( {y - 1} \right)^2}.\)

\(1 - {x^2}{y^4} = - \left( {1 - x{y^2}} \right)\left( {x + x{y^2}} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({x^4} - 16\) thành nhân tử, ta được:

\(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {{x^2} - 4} \right).\)

\(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)

\(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {{x^2} - 2} \right).\)

\(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2} \right).\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\) thành nhân tử ta được kết quả là

\({\left( {x + 9} \right)^3}.\)

\({\left( {x + 3} \right)^3}.\)

\({\left( {x - 9} \right)^3}.\)

\({\left( {x - 3} \right)^3}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích đa thức \({x^2} - {y^2} + 2y - 1\) thành nhân tử ta được kết quả là

\(\left( {x + y + 1} \right)\left( {x - y - 1} \right).\)

\(\left( {x - y - 1} \right)\left( {x + y - 1} \right).\)

\(\left( {x + y + 1} \right)\left( {x + y - 1} \right).\)

\(\left( {x - y + 1} \right)\left( {x + y - 1} \right).\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng \(x\) (mét). Người ta làm đường đi xung quanh mảnh vườn, có độ rộng như nhau và bằng \(y\) (mét).

Một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng   x   (mét). Người ta làm đường đi xung quanh mảnh vườn, có độ rộng như nhau và bằng   y   (mét).    a) Diện tích của cả mảnh vườn là   x 2   (m2).  b) Diện tích phần đất không làm lối đi là   y 2   (m2).  c) Diện tích phần đất làm đường đi là   S = x 2 − 2 y 2   (m2).  d) Diện tích phần đất làm đường lớn hơn 2 000 m2 khi   x = 48 m , y = 2 m . (ảnh 1)

a) Diện tích của cả mảnh vườn là \({x^2}\) (m2).

b) Diện tích phần đất không làm lối đi là \({y^2}\) (m2).

c) Diện tích phần đất làm đường đi là \(S = {x^2} - 2{y^2}\) (m2).

d) Diện tích phần đất làm đường lớn hơn 2 000 m2 khi \(x = 48{\rm{ m, }}y = 2{\rm{ m}}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một miếng bìa có dạng hình tròn bán kính \(R\) (cm), bạn Hạnh khoét một hình tròn ở giữa có bán kính \(r\) (cm), \(\left( {0 < r < R} \right)\). Lấy \(\pi = 3,14.\)

Từ một miếng bìa có dạng hình tròn bán kính   R   (cm), bạn Hạnh khoét một hình tròn ở giữa có bán kính   r   (cm),   ( 0 < r < R )  . Lấy   π = 3 , 14.      a) Diện tích miếng bìa hình tròn bán kính   R   cm là   π R 2   (cm2).  b) Diện tích miếng bìa hình tròn bán kính   r   cm là   2 π r 2   (cm2).  c) Diện tích phần còn lại của miếng bìa là   S = π R 2 − 2 π r 2   (cm2).  d) Diện tích phần còn lại của miếng bìa lớn hơn   181   cm2 khi   x = 8 c m , y = 2 , 5 c m . (ảnh 1)

a) Diện tích miếng bìa hình tròn bán kính \(R\) cm là \(\pi {R^2}\) (cm2).

b) Diện tích miếng bìa hình tròn bán kính \(r\) cm là \(2\pi {r^2}\) (cm2).

c) Diện tích phần còn lại của miếng bìa là \(S = \pi {R^2} - 2\pi {r^2}\) (cm2).

d) Diện tích phần còn lại của miếng bìa lớn hơn \(181\) cm2 khi \(x = 8{\rm{ cm, }}y = 2,5{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

</>

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ một sợi dây có dộ dài \(200{\rm{ cm,}}\) Hùng cắt ra thành hai đoạn dây, một đoạn lớn, một đoạn nhỏ, mỗi đoạn có độ dài theo centimet là một số tự nhiên chia hết cho 4. Hùng đặt hai đoạn dât trên mặt bàn sao cho mỗi đoạn dây tạo thành một hình cuông, hình vuông nhỏ nằm trong hình vuông lớn. Gọi độ dài đoạn dây lớn và nhỏ lần lượt được cắt ra là \(4x\) và \(4y\) \(\left( {x,y \in {\mathbb{N}^*},{\rm{ cm}}} \right)\).

Từ một sợi dây có dộ dài   200 c m ,   Hùng cắt ra thành hai đoạn dây, một đoạn lớn, một đoạn nhỏ, mỗi đoạn có độ dài theo centimet là một số tự nhiên chia hết cho 4. Hùng đặt hai đoạn dât trên mặt bàn sao cho mỗi đoạn dây tạo thành một hình cuông, hình vuông nhỏ nằm trong hình vuông lớn. Gọi độ dài đoạn dây lớn và nhỏ lần lượt được cắt ra là   4 x   và   4 y     ( x , y ∈ N ∗ , c m )  .    a) Tổng độ dài hai cạnh hình vuông lớn và hình vuông nhỏ là 50 cm.  b) Diện tích phần nằm giữa hai hình vuông là   S = 50 ( x − y ) ( c m 2 ) .    c) Để diện tích phần nằm giữa hai hình vuông lớn nhất thì cạnh hình vuông lớn có độ dài là  49 cm, cạnh hình vuông nhỏ có độ dài là 1 cm.  d) Để diện tích phần nằm giữa hai hình vuông lớn nhất thì cắt sợi dây có độ dài thành hai đoạn  196 cm và 4 cm. (ảnh 1)

a) Tổng độ dài hai cạnh hình vuông lớn và hình vuông nhỏ là 50 cm.

b) Diện tích phần nằm giữa hai hình vuông là \(S = 50\left( {x - y} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

c) Để diện tích phần nằm giữa hai hình vuông lớn nhất thì cạnh hình vuông lớn có độ dài là

49 cm, cạnh hình vuông nhỏ có độ dài là 1 cm.

d) Để diện tích phần nằm giữa hai hình vuông lớn nhất thì cắt sợi dây có độ dài thành hai đoạn 196 cm và 4 cm.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thử ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng \(20{\rm{ m}}\), chiều rộng bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài. Nếu giảm chiều dài đi \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) và tăng chiều rộng thêm \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

a) Chiều rộng ban đầu của thửa ruộng là \(10{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\).

b) Diện tích của thửa ruộng sau khi thay đổi chiều dài, chiều rộng là \(\left( {20 - x} \right)\left( {10 + x} \right){\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

c) Sau khi giảm chiều dài đi \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) và tăng chiều rộng thêm \(x{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right)\) thì diện tích thửa ruộng không thể vượt quá \(225{\rm{ }}\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)

d) Diện tích thửa ruộng sau khi thay đổi đạt giá trị lớn nhất khi \(x = 2{\rm{ }}\left( {\rm{m}} \right).\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An gửi tiết kiệm với số tiền 400 triệu đồng vào một ngân hàng, kì hạn 12 tháng và theo thể thức lãi kép (nghĩa là nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào làm vốn ban đầu để tính lãi cho năm tiếp theo). Giả sử lãi xuất cố định là \(x\% \)/năm, \(x > 0\). Biết rằng sau 2 năm gửi tiết kiệm, bác An nhận được số tiền gồm cả gốc lần lãi là \(449,44\) triệu đồng.

a) Số tiền cả gốc lần lãi của bác An sau năm thứ nhất là \(400 + 4x\) (triệu đồng).

b) Sau năm thứ hai thì số tiền cả gốc và lãi bác An có là \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + 8x + 400\) (triệu đồng).

c) Vì sau hai năm gửi tiết kiệm, bác An nhận được số tiền gồm cả gốc lần lãi là \(449,44\) triệu đồng nên ta có \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + 8x + 400 = 449,44\) (triệu đồng).

d) Lãi suất cố định mà bác An gửi nhỏ hơn \(5\% \).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \({x^2} - 2x - 3 = \left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right)\). Khi đó, giá trị của \(a + b\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu thức \(A = {x^4} - 2{x^2}y - {x^2} + {y^2} + y\) biết \({x^2} - y = 6\). Tính giá trị của biểu thức \(A\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \({x^3} + {x^2} + 4 = \left( {x + a} \right)\left( {{x^2} - x + a} \right)\). Hỏi giá trị của \(a\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \({\left( {x + y} \right)^3} - {\left( {x - y} \right)^3} = A \cdot y \cdot \left( {B{x^2} + C{y^2}} \right),\) biết \(A,B,C\) là các số nguyên tố. Khi đó \(A + B + C\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng, tồn tại các số dương \(a,b\) thỏa mãn: \({a^3} + {b^3} + 8 = 6ab\). Tính giá trị \(a - b\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack