20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
35 câu hỏi
Trên tia số nằm ngang, điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay liền bên trái điểm 8?
Điểm 7.
Điểm 9.
Điểm 10.
Điểm 6.
Cho \[n\] là số tự nhiên nhỏ hơn 7, so với điểm 7 điểm \[n\] nằm
Bên trái.
Bên phải.
Bên trên.
Bên dưới.
Trên tia số nằm ngang, với điểm \[a\] nằm trước điểm \[b\], ta viết
\[a\,\, > \,\,b\].
\[a\,\, = \,\,b\].
\[a\,\, \ne \,\,b\].
\[a\,\, < \,\,b\].
Số liền sau của số 8 là
7.
9.
10.
6.
Đâu là hai số tự nhiên liên tiếp?
1 và 3.
2 và 4.
3 và 4.
1 và 4.
Nếu \[a < b\] và \[b < c\] thì theo tính chất bắc cầu ta có
\[a < c\].
\[a > c\].
\[a = c\].
\[a \ne c\].
Cho \[m\,\, = \,\,12\,\,036\,\,001\] và \[n\,\, = \,\,12\,\,035\,\,987\], nhận xét nào sau đây đúng?
\[m > n\].
\[m = n\].
\[m < n\].
\[m \ne n\].
Kí hiệu “\[a\] lớn hơn hoặc bằng \[b\]” là
\[a > b\].
\[a \ge b\].
\[a \le b\].
\[a < b\].
Trong các số 3; 5; 2; 4, số nào thuộc tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {x \in \mathbb{N}|x \ge 5} \right\}\]?
3.
5.
2.
4.
Đâu là cách liệt kê phần tử của tập hợp \[K = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 3} \right\}\]?
\[K = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3} \right\}\].
\[K = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2} \right\}\].
\[K = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3} \right\}\].
\[K = \left\{ {1;\,\,2} \right\}\]
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,237\] và \[n\,\, = \,\,273\].
a) \[m < n\].
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,237\] và \[n\,\, = \,\,273\].
b) Trên tia số nằm ngang, điểm \[m\] nằm bên phải điểm \[n\].
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,237\] và \[n\,\, = \,\,273\].
c) Trên tia số nằm ngang, điểm \[m\] nằm trước điểm \[n\].
Cho hai số tự nhiên \[m\,\, = \,\,237\] và \[n\,\, = \,\,273\].d) Với \[n < p\] ta có \[m\,\, < \,\,p\].
Cho hai số tự nhiên \[m = 12\,\,036\,\,001\] và \[n = 12\,\,036\,\,002\].
a) \[m \ge n\].
Cho hai số tự nhiên \[m = 12\,\,036\,\,001\] và \[n = 12\,\,036\,\,002\].
b) Số liền trước của \[m\] là \[n\].
Cho hai số tự nhiên \[m = 12\,\,036\,\,001\] và \[n = 12\,\,036\,\,002\].c) \[m\] và \[n\] là hai số tự nhiên liên tiếp.
Cho hai số tự nhiên \[m = 12\,\,036\,\,001\] và \[n = 12\,\,036\,\,002\].
d) Với \[n \le p\] ta có \[m \le p\].
Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].
a) Trên tia số nằm ngang, tập hợp \[A\] có 2 phần tử là các điểm nằm bên trái điểm \[x\].
Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].
b) Tập hợp \[A\] có chứa phần tử là số liền sau của \[x\].
Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].
c) Một phần tử thuộc \[A\] và \[x\] là hai số tự nhiên liên tiếp.
Cho số tự nhiên \[x = 12\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {3;\,\,6;\,\,11;\,\,12;\,\,14;\,\,16;\,\,21} \right\}\].d) Tập hợp \[A\] có 4 phần tử lớn hơn hoặc bằng \[x\].
Cho số tự nhiên \[x = 20\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].
a) Số liền trước của \[x\] là 21.
Cho số tự nhiên \[x = 20\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].b) Số liền sau của số lớn nhất trong tập hợp \[A\] là 16.
Cho số tự nhiên \[x = 20\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].c) Trên tia số nằm ngang, tập hợp \[A\] chứa ít nhất một phần tử là điểm nằm bên trái điểm \[x\].
Cho số tự nhiên \[x = 20\] và tập hợp \[A\,\, = \,\,\left\{ {10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].d) Với \[y\,\, \in \,A\] thì \[y < x\].
Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 6} \right\}\] và tập hợp \[B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|6 \le y < 12} \right\}\].
a) Số liền sau của số lớn nhất trong tập hợp \[A\] là 6.
Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 6} \right\}\] và tập hợp \[B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|6 \le y < 12} \right\}\].b) Số liền trước của số bé nhất trong tập hợp \[B\] là 5.
Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 6} \right\}\] và tập hợp \[B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|6 \le y < 12} \right\}\].
c) Số lớn nhất trong tập hợp \[A\] bằng số bé nhất trong tập hợp \[B\].
Cho hai tập hợp \[A = \left\{ {x \in {\mathbb{N}^*}|x \le 6} \right\}\] và tập hợp \[B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|6 \le y < 12} \right\}\].d) Với \[x\,\, \in \,A\] và \[y\,\, \in B\] thì \[x \le y\].
Số liền trước của 532 là số nào?
Có bao nhiêu số trong các số: 3; 6; 8; 9, số nào thuộc tập hợp \[B = \left\{ {x \in \mathbb{N}|x \le 5} \right\}\]?
Tập hợp \[A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|4 \le x < 12} \right\}\] có bao nhiêu phần tử?
Hai bạn An và Cường cùng đứng cạnh một cây cột thẳng đứng. Các bạn đánh dấu chiều cao của mình lên cột bằng hai điểm: điểm \[A\] và điểm \[B\]. Điểm \[A\] ứng với chiều cao của ban An, điểm \[B\] ứng với chiều cao của bạn Cường. Nhìn vào cột thấy điểm \[A\] nằm trên điểm \[B\]. Biết bạn An cao 150 cm. Trong ba giá trị sau: 130 cm, 150 cm, 154 cm, chiều cao bạn Cường có thể là giá trị nào?
Theo dõi kết quả bán hàng trong ngày của một cửa hàng. Người ta nhận thấy, số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều; số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều. Biết số tiền thu được ở cửa hàng vào các buổi trong ngày là: 800 nghìn đồng, 850 nghìn đồng và 980 nghìn đồng. Số tiền cửa hàng thu được vào buổi chiều là bao nhiêu nghìn đồng?





