20 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 18. Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong các hình dưới đây, có mấy hình là hình tam giác đều?




Cho hình vuông \(ABCD\) có \(AC = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Độ dài đường chéo \(BD\) bằng
\(3\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
\(6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
Mỗi góc trong tam giác đều bằng
\(30^\circ .\)
\(45^\circ .\)
\(60^\circ .\)
\(80^\circ .\)
Hình nào dưới đây gợi về hình lục giác đều?
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.

Cho hình vuông \(ABCD.\) Chọn câu sai:
\(AB = AC.\)
\(AB = BC.\)
\(AB = AD.\)
\(AB = CD.\)
Cho hình lục giác đều \(ABCDEF.\) Đường chéo chính của hình lục giác đều \(ABCDEF\) là
\(AB.\)
\(AD.\)
\(AC.\)
\(AE.\)
Chọn đáp án sai.
Hình lục giác đều có 6 cạnh.
Hình lục giác đều có 6 đường chéo phụ.
Sáu góc trong hình lục giác đều bằng nhau, mỗi góc bằng \(90^\circ .\)
Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính.
Trong các biển báo giao thông dưới đây, biển báo nào có dạng là hình vuông?

Hình 2.
Hình 1.
Hình 3.
Hình 2 và Hình 3.
Mỗi góc của hình vuông bằng
\(60^\circ .\)
\(90^\circ .\)
\(100^\circ .\)
\(120^\circ .\)
Chọn câu đúng.
Tam giác \(ABC\) có \(AB = AC\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
Tam giác \(ABC\) có \(AB = BC = AC\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
Tam giác \(ABC\) có \(AB = BC\) thì tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
Tam giác \(ABC\) có góc đỉnh \(B\) bằng \(60^\circ \) thì tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
Cho hình lục giác đều \(ABCDEF\) như hình vẽ:

Biết rằng các đường chéo chính của hình lục giác đều cắt nhau tại \(O.\) Khi đó:
a)\(AB\) là một đường chéo của hình lục giác đều \(ABCDEF.\)
b)Ba đường chéo chính của hình lục giác đều \(ABCDEF\) là \(AD;\;\,FC;\;\,EB.\)
c)\(AD\) đi qua điểm \(O.\)
d)Hình lục giác đều \(ABCDEF\) có tất cả 10 đường chéo.
Quan sát hình vẽ sau:

Biết rằng tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
a)Tam giác \(DEF\) là tam giác vuông.
b)Góc tại đỉnh \(F\) trong tam giác \(DEF\) bằng \(80^\circ .\)
c)Góc tại đỉnh \(C\) trong tam giác \(ABC\) có số đo lớn hơn \(50^\circ .\)
d)Tổng số đo góc đỉnh \(C\) trong tam giác \(ABC\)và số đo góc đỉnh \(F\) trong tam giác \(DEF\) bằng \(150^\circ .\)
Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài bằng \(4\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Vẽ nửa đường tròn tâm \(A\) bán kính \[4{\rm{ cm}}\]và nửa đường tròn tâm \(B\) bán kính \[4{\rm{ cm}}.\] Hai nửa đường tròn này cắt nhau tại điểm \(C.\) Vẽ hình vuông \(ABEF.\)
a)\(CA = 4\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;CB = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
b)Tam giác \(ABC\) là tam giác đều.
c)Góc đỉnh \(B\) của tam giác \(ABC\) bằng \(90^\circ .\)
d)Góc đỉnh \(B\) của tam giác \(ABC\) bằng góc đỉnh \(F\) của hình vuông \(ABEF.\)
Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài bằng \(5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(A,\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Trên đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(B,\) lấy điểm \(C\) sao cho \(BC = 5\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
a)\(ABCD\) là hình vuông.
b)\(DC > 5\;{\rm{cm}}.\)
c)\(AB\) song song với \(CD.\)
d)Hình \(ABCD\) có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
Cho tam giác \(ABC\)đều và có \(BC = 7\;{\rm{cm}}\)như hình vẽ dưới đây:

Khi đó:
a)Các cạnh của tam giác \(ABC\) là \(AB,\,\,AC,\,\,BC\).
b)\(AB = 7\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
c)Góc \(A = \)góc \(B = \) góc \(C = 60^\circ \).
d)Tổng ba cạnh của tam giác \(ABC\) bằng \(28{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho hình vẽ:

Biết rằng \(ABCD\) là hình vuông và \(AD = 8\;{\rm{cm}}{\rm{,}}\;\,AE = 6\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi độ dài đoạn thẳng \(EB\) bằng bao nhiêu \({\rm{cm?}}\)
Cho hình vuông \(ABCD\) có \(AC = 8\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Vẽ tam giác đều \(BED\)(như hình vẽ). Tính độ dài cạnh \(ED.\) (Đơn vị: cm).

Một hình lục giác đều được ghép từ sáu hình tam giác đều có cạnh bằng nhau như hình vẽ:

Biết rằng độ dài đường chéo chính bằng \(20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Tính độ dài cạnh của tam giác đều.
Cho hình vẽ:

Biết rằng tam giác \(ABC\) đều được chia thành các tam giác đều nhỏ hơn. Tính độ dài \(DB.\) (Đơn vị: \({\rm{cm}}\)).
Hình vẽ dưới đây có tất cả bao nhiêu hình tam giác đều?





