10 CÂU HỎI
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là
(−1; 2; −3).
(2; −3; −1).
(2; −1; −3).
(−3; 2; −1).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; −2) và B(2; 2; 1). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là:
(−1; −1; −3).
(3; 1; 1).
(1; 1; 3).
(3; 3; −1).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1; 0; 3), B(2; 3; −4), C(−3; 1; 2). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
D(−4; −2; 9).
D(−4; 2; −9).
D(4; −2; 9).
D(4; 2; −9).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 3, SA (ABCD). Chọn hệ trục Oxyz có gốc tọa độ tại A, các điểm B, D, S lần lượt trên các tia Ox, Oy, Oz. Xác định tọa độ điểm
(3; 0; 0).
(0; 0; 3).
(0; 3; 3).
D(3; 3; 0).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; −1), \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;3;1} \right)\) thì tọa độ của điểm B là:
B(2; 5; 0).
B(0; −1; −2).
B(0; 1; 2).
B(−2; −5; 0).
Trongkhông gian Oxyz, cho A(−1; 2; 3). Hình chiếu của A trên trục Oz là
M(0; 2; 0).
N(−1; 0; 0).
P(0; 0; 3).
Q(−1; 2; 0).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow k \). Xác định tọa độ điểm M là
M(2; 0; −3).
M(2; −3; 0).
M(0; 2; −3).
M(−3; 2; 0).
Trong không gian Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( { - 1;4;2} \right)\) và điểm A. Biết \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \). Tọa độ của điểm A là
(1; 4; 2).
(−1; 4; 2).
(1; −4; −2).
(−1; −4; −2).
Trong không gian Oxyz, cho điểm A thỏa mãn \(\overrightarrow {AO} = 4\overrightarrow k - 2\overrightarrow j \) và B(1; 2; −1). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là
(1; 0; 3).
(0; 2; 4).
(0; −2; −4).
(−1; 0; −3).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = \left( {2x - 4} \right)\overrightarrow i - 4\overrightarrow j + \left( {y - 1} \right)\overrightarrow k \). Khi điểm M Oy thì giá trị x + 2y bằng
2.
4.
1.
3.