vietjack.com

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Cánh diều Bài 3. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 122 lượt thi
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 2;6;2} \right)\). Vectơ \(\frac{3}{2}\overrightarrow a \) có tọa độ là

\(\left( { - 6;9;6} \right).\)

\(\left( { - 3;9;3} \right).\)

\(\left( {6;9;6} \right).\)

\(\left( { - 3;6;3} \right).\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(M\left( {1; - 2;2} \right)\) và \(N\left( {1;0;4} \right)\). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) là

\(\left( {1; - 1;3} \right).\)

\(\left( {0;2;2} \right).\)

\(\left( {2; - 2;6} \right).\)

\(\left( {1;0;3} \right).\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;3} \right)\). Vectơ nào sau đây cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \) ?

\(\overrightarrow a = \left( {2;4;6} \right).\)

\(\overrightarrow b = \left( { - 3;6; - 9} \right).\)

\(\overrightarrow c = \left( {\frac{1}{2}; - 2;\frac{3}{2}} \right).\)

\(\overrightarrow d = \left( { - 1; - 2; - 3} \right).\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {3;2; - 5} \right)\), \(B\left( {1;2;4} \right)\), \(C\left( {2;5; - 2} \right)\). Tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) là

\(\left( {6;9 - 3} \right).\)

\(\left( {2;3; - 1} \right).\)

\(\left( {2;3;1} \right).\)

\(\left( {6;9;3} \right).\)

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2;3} \right)\), \(\overrightarrow b = \left( {4;5;6} \right)\). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) là

\(\left( {5;7;9} \right).\)

\(\left( {3;7;9} \right).\)

\(\left( {5;3;9} \right).\)

\(\left( {3;5;9} \right).\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {4; - 5;6} \right)\). Vectơ \(2\overrightarrow u - 3\overrightarrow v \) cùng phương với vectơ nào?

\(\overrightarrow c = \left( {4; - 10;18} \right).\)

\(\overrightarrow c = \left( { - 10;19; - 12} \right).\)

\(\overrightarrow c = \left( { - 10; - 11; - 12} \right).\)

\(\overrightarrow c = \left( { - 4; - 10;18} \right).\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {0;2;1} \right)\) và \(B\left( {3; - 2;1} \right)\). Độ dài đoạn thẳng \(AB\) bằng

\(5.\)

\(3.\)

\(9.\)

\(25.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {3;0;1} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {1;1;0} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow b \) thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow b - \overrightarrow a + 2\overrightarrow c = \overrightarrow 0 \) là

\(\left( {5;3; - 9} \right).\)

\(\left( {1; - 2;1} \right)\)

\(\left( { - 3; - 7; - 9} \right).\)

\(\left( { - 1; - 2;1} \right)\)

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( {0;1; - 1} \right)\), \(B\left( {1;2;0} \right)\), \(\left( {m;n;0} \right)\). Giá trị \(m,n\) sao cho ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng:

\(m = 1,n = 1.\)

\(m = 1,n = 2.\)

\(m = 2,n = 1.\)

\(m = 2,n = 2.\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 1 - 1;0} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {0; - 1;0} \right)\). Góc giữa hai vectơ này là:

\(60^\circ.\)

\(30^\circ.\)

\(45^\circ.\)

\(90^\circ.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1; - 2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2;1;2} \right)\). Tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)\overrightarrow b \) bằng

\(12.\)

\(13.\)

\(11.\)

\(10.\)

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(G\left( {1; - 2;3} \right)\) và ba điểm \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\). Biết \(G\) là trọng tâm của của tam giác \(ABC\) thì \(a + b + c\) bằng

\(3.\)

\(9.\)

\(6.\)

\(0.\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(M\left( {2; - 3; - 1} \right)\), \(N\left( {0;3;1} \right)\), \(P\left( {1;m - 1;2} \right)\). Với giá trị nào của \(m\) thì tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\)?

\(m = 2.\)

\(m = 3.\)

\(m = 4.\)

\(m = - 4.\)

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A\left( { - 1; - 2;3} \right)\), \(B\left( {0;3;1} \right)\), \(C\left( {4;2;2} \right)\). Giá trị \(\cos \left( {\widehat {BAC}} \right)\) bằng

\(\frac{9}{{2\sqrt {35} }}.\)

\( - \frac{9}{{\sqrt {35} }}.\)

\( - \frac{9}{{2\sqrt {35} }}.\)

\(\frac{9}{{\sqrt {35} }}.\)

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1;3;5} \right)\), \(B\left( {1;1;3} \right)\), \(C\left( {4; - 2;3} \right)\).

Khi đó:

a) Tọa độ trung điểm \(BC\) là \(\left( {\frac{5}{2}; - \frac{1}{2};3} \right)\).

b) Độ dài đoạn thẳng \(BC\) là \(3\sqrt 2 \).

c) Côsin \(\widehat {BAC}\) bằng \(\frac{{7\sqrt {19} }}{{38}}\).

d) Gọi \(D\) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(ABCD\). Tọa độ hình chiếu của trọng tâm tam giác \(ABD\) lên mặt phẳng \(Oyz\) là \(\left( {2;0;0} \right)\).

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(4.\)

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Trên phần mềm mô phỏng việc điều khiển drone giao hàng trong không gian \(Oxyz\), một đội gồm ba drone giao hàng \(A,B,C\) đang có tọa độ là \(A\left( {1;1;1} \right)\), \(B\left( {5;7;9} \right)\), \(C\left( {9;11;4} \right)\). Gọi \({d_1},{d_2},{d_3}\) lần lượt là khoảng cách của mỗi cặp drone giao hàng trên. Tính \({d_1} + {d_2} + {d_3}\). (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Trên phần mềm mô phỏng việc điều khiển drone giao hàng trong không gian  O x y z , một đội gồm ba drone giao hàng  A , B , C  đang có tọa độ là  A ( 1 ; 1 ; 1 ) ,  B ( 5 ; 7 ; 9 ) ,  C ( 9 ; 11 ; 4 ) . Gọi  d 1 , d 2 , d 3  lần lượt là khoảng cách của mỗi cặp drone giao hàng trên. Tính (ảnh 1)

\(31.\)

\(32.\)

\(25\).

\(5\)

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {1;2; - 1} \right)\), \(B\left( {2; - 1;3} \right)\), \(C\left( { - 4;7;5} \right)\). Gọi \(D\left( {a;b;c} \right)\) là chân đường phân giác trong góc \(B\) của tam giác \(ABC\). Giá trị \(a + b + 2c\) bằng

Trong không gian  O x y z , cho tam giác  A B C  có  A ( 1 ; 2 ; − 1 ) ,  B ( 2 ; − 1 ; 3 ) ,  C ( − 4 ; 7 ; 5 ) . Gọi  D ( a ; b ; c )  là chân đường phân giác trong góc  B  của tam giác  A B C . Giá trị  a + b + 2 c  bằng (ảnh 1)

\(4.\)

\(3.\)

\(\frac{{20}}{5}\).

\(5.\)

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2; - 2; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {3;3;5} \right)\). Vectơ nào dưới đây vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) ?

\(\overrightarrow w = \left( {8;7; - 1} \right).\)

\(\overrightarrow w = \left( { - 1; - 19;12} \right).\)

\(\overrightarrow w = \left( {1; - 19;12} \right).\)

\(\overrightarrow w = \left( {1;19;12} \right).\)

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất cách điểm xuất phát 2 km về phía nam và 1 km về phía đông, đồng thời cách mặt đất 0,5 km. chiếc thứ hai mằm cách điểm xuất phát 1 km về phía bắc và 1,5 km về phía tây, đồng thời cách mặt đất 0,8 m. Chọn hệ trục \(Oxyz\) với O là gốc đặt tại điểm xuất phát của hai khinh khí cầu, mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) trùng với mặt đất với trục \(Ox\) hướng về phía nam, trục \[Oy\] hướng về phía đông và trục \(Oz\) hướng thẳng đứng lên trời, đơn vị đo lấy theo kilomet.

Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất cách điểm xuất phát 2 km về phía nam và 1 km về phía đông, đồng thời cách mặt đất 0,5 km. chiếc thứ hai mằm cách điểm xuất phát 1 km về phía bắc và 1,5 km (ảnh 1)

Khi đó:

a) Với hệ tọa độ đã chọn, tọa độ khinh khí cầu thứ nhất là \(\left( {2;1;0,5} \right)\).

b) Với hệ tọa độ đã chọn, tọa độ khinh khí cầu thứ hai là \(\left( { - 1,5; - 1;0,8} \right)\).

c) Khoảng cách từ điểm xuất phát đến khinh khí cầu thứ nhất bằng \(\sqrt {21} \) km.

d) Khoảng cách hai chiếc khinh khí cầu là 3,92 km (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\(4.\)

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

 

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình thang \(ABCD\) vuông tại \(A\) và \(B\). Ba đỉnh \(A\left( {1;2;1} \right)\), \(B\left( {2;0; - 1} \right)\), \(C\left( {6;1;0} \right)\). Hình thang có diện tích bằng \(6\sqrt 2 \). Giả sử đỉnh \(D\left( {a;b;c} \right)\), tìm mệnh đề đúng.

\(a + b + c = 6.\)

\(a + b + c = 5.\)

\(a + b + c = 8.\)

\(a + b + c = 7.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack